Professional Documents
Culture Documents
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN HÓA
PHÂN PHỐI CHƯƠNG TRÌNH MÔN HÓA
Tuần Tiết Tên bài Yêu cầu cần đạt Đồ dùng, thiết Ghi chú
CM ppct dạy/chủ đề bị dạy học, học
liệu
1 1, 2 Ôn tập đầu 1. Kiến thức:
năm - Nêu được các tính chất hóa học của các loại hợp chất vô cơ đã học
trong chương trình hóa học THCS.
- Vận dụng vào giải bài tập.
Kỹ năng: Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
+ Tìm hóa trị, lập công thức hợp chất
+ Phân biệt các loại hợp chất vô cơ
+ Cân bằng phương trình hoá học
Phẩm chất: Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập
Rèn cho HS kỹ năng giải các dạng bài:
+ Nồng độ dung dịch;
+ Tính lượng chất, khối lượng,...
2. Thái độ: Tạo nền móng cơ bản của môn hoá học
3. Định hướng năng lực hình thành
- Năng lực giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp tác
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực tính toán hóa học.
10 20 Kiểm tra
giữa kỳ 1
11 21 Bài 12. Liên 1. Kiến Thức Bỏ mục III. Tinh
22 kết ion. Tinh Nêu được sự hình thành ion thể ion. (Khuyến
thể ion. - Viết được cấu hình electron của ion đơn nguyên tử cụ thể. khích học sinh tự
- Xác định được ion đơn nguyên tử, ion đa nguyên tử trong một phân đọc)
tử chất cụ thể.
- Xác định được hóa trị của một nguyên tố trong hợp chất ion,
2. Phẩm chất
- Rèn luyện tính cẩn thận, nghiêm túc trong khoa học
3. Năng lực
8
- Năng lực tự học của HS
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực quan sát và tính toán.
14 27 Luyện tập
16 31 Ôn tập thi
32 hk1
Thi hk1
17 33 Sửa bài kiểm
tra học kỳ 1
17 34 Chủ đề :
PHẢN ỨNG 1. Kiến thức chung
OXI HÓA – Phát triển cho HS năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực hợp
KHỬ
tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực tìm hiểu KHTN, năng lực
Nội dung 2: vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn thông qua việc tổ chức dạy
PHÂN LOẠI học hợp tác theo nhóm, phương pháp trực quan và đàm thoại.
PHẢN ỨNG 2. Kiến thức cụ thể
TRONG a) Nhận thức hóa học: Nêu khái niệm và xác định được số oxi hoá
HÓA HỌC của nguyên tử các nguyên tố trong hợp chất.
VÔ CƠ - Nêu được khái niệm về phản ứng oxi hoá – khử và ý nghĩa của
phản ứng oxi hoá –khử.
- Mô tả được một số phản ứng oxi hoá – khử quan trọng gắn liền
với cuộcsống.
- Cân bằng được phản ứng oxi hoá – khử bằng phương pháp thăng
bằngelectron.
b) Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện
thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát, tìm tòi,… để tìm hiểu về
cách phân loại phản ứng vô cơ dựa vào số oxi hóa.
c) Vận dụng kiến thức, kĩ năng: thông qua kiến thức, kĩ năng hóa
học đã học để phân loại và xác định được phản ứng oxh khử của các
loại phản ứng trong hóa vô cơ.
12
3. Phẩm chất
- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
4. Năng lực
- Năng lực tự học của HS
- Năng lực giải quyết vấn đề.
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học
- Năng lực quan sát và tính toán.
18 35 Luyện tập BT6 không yêu cầu
chương 4 hs làm
18 36 Bài 20. Thực 1. Kiến thức chung Kẽm viên Zn
hành: phản Phát triển cho HS năng lực quan sát và kỹ thuật thực hành thí Axit sunfuric
ứng oxh – nghiệm, năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực vận dụng kiến 98% H2SO4
khử Đồng sunfat
thức hóa học vào thực tiễn thông qua việc tổ chức dạy học hợp tác
CuSO4.5H2O
theo nhóm. Phoi bào sắt Fe
2. Kiến thức cụ thể Kali
a) Nhận thức hóa học- Nêu được mục đích, các bước tiến hành, pemanganat
cách thực hiện các thí nghiệm về phản ứng oxi hóa-khử như phản KMnO4
ứng giữa kim loại với dung dịch axit, với dung dịch muối; phản ứng
oxi hóa-khử trong môi trường axit.
- Sử dụng dụng cụ, hóa chất để thực hiện an toàn, thành công các thí
nghiệm.
- Kĩ năng quan sát hiện tượng, giải thích, viết phương trình cuả phản
ứng hóa học.
b) Vận dụng kiến thức, kĩ năng: thông qua kiến thức, hình thành
được các kĩ năng hóa học như:
- Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành công
các thí nghiệm trên.
- Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết các phương trình
hoá học.
- Viết tường trình thí nghiệm.
3. phẩm chất:
- Giáo dục đức tính cẩn thận chính xác và kỹ năng tiến hành thí
13
nghiệm.
- Kích thích sự hứng thú với bộ môn, phát huy tất cả các khả năng tư
duy của học sinh
4. Năng lực
+ Năng lực quan sát và kỹ thuật thực hành thí nghiệm .
+ Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.
+ Năng lực hoạt động nhóm của HS
HK2: 17 TUẦN
Tuần Tiết Tên bài Yêu cầu cần đạt Đồ dùng, thiết Ghi chú
CM ppc dạy/chủ đề bị dạy học, học
t liệu
19 37 CĐ: nhóm 1. Kiến thức chung Bảng tuần hoàn
halogen Phát triển cho HS năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực hợp các nguyên tố
Nội dung 1: tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực tìm hiểu KHTN, năng lực Hoá học
KHÁI QUÁT
vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn thông qua việc tổ chức
VỀ NHÓM
HALOGEN dạy học hợp tác theo nhóm, phương pháp trực quan và đàm thoại.
2. Kiến thức cụ thể
Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
- Biết được nhóm Halogen gồm những nguyên tố nào và chúng ở vị
trí nào trong bảng HTTH.
- Tính chất hóa học cơ bản của các halogen là tính oxi hoá mạnh do
lớp e ngoài cùng của nguyên tử các nguyên tố halogen có 7
electron, nên khuynh hướng đặc trưng là nhận thêm 1e tạo thành ion
Halogenua có cấu hình bền vững giống khí hiếm gần nó.
- Sự biến đổi độ âm điện, bán kính nguyên tử và một số tính chất
vật lí của các nguyên tố trong nhóm.
- Sự biến đổi tính chất hóa học của các đơn chất trong nhóm
halogen.
14
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện
thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát, tìm tòi,… để tìm hiểu
về tính chất vật lí và hóa học của đơn chất và hợp chất halogen.
- Giải thích tính oxi hóa mạnh của các halogen dựa trên cấu hình
electron nguyên tử của chúng.
- Vì sao nguyên tử Flo chỉ có số oxi hóa -1, trong khi nguyên tử các
nguyên tố halogen còn lại, ngoài số oxi hóa -1 còn có các số oxi hóa
+1, +3, +5, +7.
3. Phẩm chất
- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
- Biết cách đảm bảo an toàn khi thí nghiệm với các nguyên tố
halogen
- Biết các ứng dụng của halogen trong cuộc sống.
4. Năng lực:
+ Năng lực hợp tác;
+ Năng lực giải quyết vấn đề;
+ Năng lực tổng hợp kiến thức;
+ Năng lực làm việc tự học;
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học;
+ Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.
21 42 Nội dung 3: 1. Kiến thức chung Tranh vẽ: Sơ Không dạy các
22 43 HỢP CHẤT Phát triển cho HS năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực hợp đồ thiết bị điều PTHH
44 HALOGEN tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực tìm hiểu KHTN, năng lực chế axit NaClO + CO2 + H2O
23 45 clohiđric CaOCl2 + CO2 +
vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn thông qua việc tổ chức
16
dạy học hợp tác theo nhóm, phương pháp trực quan và đàm thoại. Axit clohidric H2O
2. Kiến thức cụ thể 37% HCl
Học sinh đạt được các yêu cầu sau: Đồng lá Cu
Bột sắt Fe
- Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí của khí hiđro clorua và dung
Đồng (II) oxit
dịch của nó trong nước (axit clohiđric). CuO
- Nguyên tắc điều chế khí hiđro clorua trong phòng thí nghiệm và Canxi cacbonat
trong công nghiệp. CaCO3
- Ứng dụng của một số muối clorua, nhận biết ion clorua. Bạc Nitrat
- Nước gia – ven là gì? Tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng AgNO3
và điều chế nước gia – ven (trong PTN và trong CN). Clorua vôi là Dụng cụ TN,
axit HCl, NaCl,
gì? Công thức phân tử, công thức cấu tạo, số oxi hóa của clo trong
AgNO3,
phân tử clorua vôi, tính chất vật lí, tính chất hóa học, ứng dụng và NaNO3
cách điều chế clorua vôi.
- Dạng bài tập về khí hiđro clorua và axit clohiđric.
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện
thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát, tìm tòi,… để tìm hiểu
về tính chất vật lí và hóa học của hợp chất của clo. giải thích một số
hiện tượng thực tiễn có liên quan đến ứng dụng của hợp chất của
clo.
- Phân biệt được dung dịch HCl, muối clorua với dung dịch axit và
muối khác.
- Dự đoán tính chất, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học
của HCl.
- Nhận biết ion clorua.
- Giải thích được: Tính oxi hóa mạnh của natri hipoclorit trong nước
gia – ven và tính oxi hóa mạnh của clorua vôi (có tính sát trùng, tẩy
trắng sợi, vải, giấy,...).
3. phẩm chất :
- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
- Biết cách đảm bảo an toàn khi thí nghiệm với các hợp chất của
clo.
17
- Nhận thức được vai trò quan trọng của nước gia – ven và clorua
vôi, có ý thức vận dụng kiến thức đã học về nước gia – ven và
clorua vôi vào thực tiễn cuộc sống.
- Sử dụng clorua vôi và nước gia – ven một cách an toàn, tiết kiệm
và hiệu quả.
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực:
+ Năng lực hợp tác;
+ Năng lực giải quyết vấn đề;
+ Năng lực tổng hợp kiến thức;
+ Năng lực làm việc tự học;
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học;
+ Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.
27 53 Ôn tập ktr
54 giữa kỳ 2
Kiểm tra
giữa kỳ 2
28 55 Nội dung 2: 1. Kiến thức chung Natri sunfit Bỏ thí nghiệm 1 + 3
56 HỢP CHẤT Phát triển cho HS năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực hợp Na2SO3 Bài 35: Điều chế và
29 57 CỦA OXI tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực tìm hiểu KHTN, năng lực Axit sunfuric chứng minh tính khử
58 VÀ LƯU 98% H2SO4 của hiđro sunfua.
vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn thông qua việc tổ chức
30 59 HUỲNH Phoi bào sắt Fe Tính oxi hoá của lưu
dạy học hợp tác theo nhóm, phương pháp trực quan và đàm thoại. Natri hiđroxit huỳnh đioxít.
2. Kiến thức cụ thể NaOH
Học sinh nắm được các nội dung sau: FeS:
+ Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính axit yếu, ứng dụng của
H2S.
+ Tính chất vật lí, trạng thái tự nhiên, tính chất oxit axit, ứng dụng, Tranh vẽ: Sơ đồ
thiết bị 3 công
phương pháp điều chế SO2, SO3.
đoạn chính sản
+ Công thức cấu tạo, tính chất vật lí của SO3. xuất axit
+ Cấu tạo và tính chất vật lý của H2SO4. sunfuric.
+ Tính chất hóa học của axit H2SO4 loãng và đặc. Đồng lá Cu
+ Cách pha loãng H2SO4 đặc. Axit sunfuric
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học được thực hiện 98% H2SO4
thông qua các hoạt động thảo luận, quan sát, tìm tòi,… để tìm hiểu Than gỗ
Saccarozơ
về tính chất vật lí và hóa học của H2S, SO2, SO3., H2SO4, muối
C12H22O11
sunfat. Bari clorua
- Giải thích được tính chất hoá học của H2S (tính khử mạnh) và SO2 BaCl2
20
(vừa có tính oxi hoá vừa có tính khử). Natri sunfat
- Phân biệt H2S, SO2 với khí khác đã biết. Na2SO4.10H2O
- Dự đoán, kiểm tra, kết luận được về tính chất hoá học của H2S,
SO2,SO3, axit H2SO4 loãng và đặc.
- Viết phương trình hóa học minh hoạ tính chất của H2S, SO2, SO3,
axit H2SO4 loãng và đặc.
- Phân biệt H2S, SO2 với khí khác đã biết.
- Phân biệt muối sunfat, axit sunfuric với các axit khác.
- Tính % thể tích khí H2S, SO2 trong hỗn hợp.
3 . Phẩm chất
- Say mê, hứng thú, tự chủ trong học tập; trung thực; yêu khoa học.
- Nhận thức được vai trò quan trọng của SO2, SO3, có ý thức vận
dụng kiến thức đã học về oxi, ozon vào thực tiễn cuộc sống.
- Nâng cao ý thức bảo vệ môi trường.
4. Năng lực:
+ Năng lực hợp tác;
+ Năng lực giải quyết vấn đề;
+ Năng lực tổng hợp kiến thức;
+ Năng lực làm việc tự học;
+ Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học;
+ Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn.
33 65 Ôn tập kiểm
tra cuối hk2
33 66 Kiểm tra hk2
34 67 Nội dung 2: 1. Kiến thức chung
68 CÂN BẰNG Phát triển cho HS năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học, năng lực hợp
HÓA HỌC tác, năng lực tự chủ và tự học, năng lực tìm hiểu KHTN, năng lực
(tt) – 2 tiết
vận dụng kiến thức hóa học vào thực tiễn thông qua việc tổ chức
dạy học hợp tác theo nhóm, phương pháp trực quan và đàm thoại.
2. Kiến thức cụ thể
Học sinh đạt được các yêu cầu sau:
* Nêu được:
- Khái niệm phản ứng một chiều, phản ứng thuận nghịch và nêu ví
dụ.
- Khái niệm về cân bằng hoá học và nêu ví dụ.
- Định nghĩa về sự chuyển dịch cân bằng hoá học và nêu ví dụ.
- Nội dung nguyên lí Lơ Sa-tơ-li-ê và cụ thể hoá trong mỗi trường
hợp cụ thể.
* Hiểu được:
- Các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học và nội dung nguyên
lý chuyển dịch cân bằng hóa học Lơ Sa-tơ-li-ê.
- Ý nghĩa của tốc độ phản ứng và cân bằng hóa học trong kĩ thuật và
đời sống.
Tìm hiểu thế giới tự nhiên dưới góc độ hóa học: quan sát thí
nghiệm rút ra được nhận xét về phản ứng thuận nghịch và cân bằng
hoá học.
24
Dự đoán được chiều chuyển dịch cân bằng hoá học trong những
điều kiện cụ thể. Vận dụng được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng
hoá học, từ đó đề xuất cách tăng hiệu suất phản ứng trong từng
trường hợp cụ thể.
3. Phẩm chất
- Có ý thức vận dụng các kiến thức để lí giải những biện pháp, qui
trình kĩ thuật trong sản xuất và hiện tượng thực tiễn trong đời sống.
- Có lòng tin vào khoa học và con người có thể điều khiển các quá
trình hóa học.
- Tích cực, chủ động lĩnh hội kiến thức.
- Cẩn thận khi tiếp xúc với hóa chất.
4. Năng lực :
+ Năng lực thực hành hoá học.
+ Năng lực vận dụng kiến thức hoá học vào cuộc sống: vận dụng
được các yếu tố ảnh hưởng đến cân bằng hóa học, đề xuất cách tăng
hiệu suất phản ứng trong trường hợp cụ thể.
+ Năng lực tư duy logic.
+ Năng lực phân tích, so sánh.
+ Năng lực thu thập, xử lý thông tin, từ đó tổng kết kiến thức.
Tuần Tiết Tên Bài dạy/Chủ Yêu cầu cần đạt Đồ dùng, thiết bị Ghi chú
CM ppct đề dạy học, học liệu
1. Kiến thức, kỹ năng:
* Kiến thức:
- Ôn tập kiến thức hoá học lớp 10 về nguyên tử, bảng tuần hoàn, liên kết hoá học,
phản ứng oxi hoá – khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học.
- Hệ thống về cấu tạo và tính chất của các đơn chất và hợp chất của các nguyên tố
trong nhóm halogen, oxi – lưu huỳnh.
* Kĩ năng
- Giải một số bài tập cơ bản về nguyên tử, bảng tuần hoàn, liên kết hoá học, phản
ứng oxi hoá– khử, tốc độ phản ứng và cân bằng hoá học. Phiếu học tập
- Viết pt hóa học; Lập phương trình hoá học của các phản ứng oxi hoá – khử
bằng phương pháp thăng bằng electron.
1 1,2 - Giải 1 số bài tập về phương trình hóa học như tính toán theo phương trình, xác
định chất và nguyên tố.
2. Thái độ
Ôn tập đầu năm - Tinh thần trách nhiệm khi làm việc, học tập, nghiên cứu.
- Học tập chủ động và sáng tạo.
3. Định hướng năng lực cần hình thành
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
* Năng lực hóa học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học.
CHƯƠNG 1 :SỰ
ĐIỆN LI (7 tiêt)
2 3 1. Kiến thức, kỹ năng: Cốc 50ml, bộ thử
* Kiến thức tính dẫn điện, nước
Học sinh biết: cất, NaCl, NaOH,
- Sự điện li, chất điện li là gì ? HCl, C2H5OH,
-Thế nào là chất điện li mạnh, chất điện li yếu ? CH3COOH.
26
Học sinh hiểu:
- Nguyên nhân tính dẫn điện của dung dịch chất điện li
- Hiểu được nước tự nhiên là dung dịch chất điện li có chứa nhiều ion, hiểu được
khái niệm ô nhiễm môi trường nước, nguyên nhân, tác hại, biện pháp khắc phục.
(Tích hợp GDMT)
* Kỹ năng:
- Quan sát thí nghiệm và kết luận chất đó có dẫn điện hay không
- Viết được phương trình điện li
Bài 1- Sự điện li
2. Thái độ
- Tinh thần trách nhiệm khi làm việc, học tập, nghiên cứu.
- Tính trung thực, khoa học và nghiêm túc.
- Thái độ học tập chăm chỉ, chủ động và sáng tạo.
3. Định hướng năng lực cần hình thành
* Năng lực chung
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực hợp hợp tác và giao tiếp
* Năng lực hóa học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết vấn đề thực tiễn
4 1. Kiến thức, kỹ năng:
Bài 2. * Kiến thức
Axit – Bazơ – Muối HS biết:
- Định nghĩa axít, bazơ, muối theo thuyết A-rê-ni-ut.
- Axit một nấc, axit nhiều nấc, muối trung hòa, muối axit
* Kĩ năng:
- Viết phương trình điện li của một số axit một nấc, nhiều nấc, bazơ, muối trung
hòa, muối axit.
- Nhận biết các dung dịch axit, bazơ, muối.
2. Thái độ
- Có trách nhiệm với bản thân, cộng đồng, đất nước
- Thái độ học tập nghiêm túc, tin tưởng vào khoa học.
3. Định hướng năng lực cần hình thành
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
27
* Năng lực hóa học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết vấn đề thực tiễn
3, 4 Bài 3.- Sự điện li 1. Kiến thức, kỹ năng : Quỳ tím, HCl,
của nước- pH- Chất Kiến thức : NaOH, NaCl.
chỉ thị axit- bazo - Đánh giá độ axit , kiềm của các dung dịch theo nồng độ H+ và pH
- Màu của các chất chỉ thị thông dụng trong dung dịch các khỏang pH khác
nhau
Kĩ năng:
- HS biết một số tính toán đơn giản có liên quan H+ , OH - , pH
- Xác định môi trường axit, kiềm hay trung tính dựa theo H +, pH và dựa vào chất
chỉ thị
2. Thái độ
5 - Tính trung thực, khoa học và nghiêm túc.
- Thái độ học tập chăm chỉ, chủ động và sáng tạo.
3. Định hướng năng lực cần hình thành
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Năng lực hóa học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết vấn đề thực tiễn
6, 7 Bài 4.- Phản ứng 1. Kiến thức, kỹ năng : Ống nghiệm, kẹp
trao đổi ion trong * Kiến thức : ống nghiệm, giá để
dung dịch các chất - Biết được bản chất và điều kiện xảy ra của phản ứng trao đổi ion trong dung ống nghiệm,
điện li dịch các chất điện li phenolphtalein,
_ Hiểu được bản chất của phản ứng trao đổi ion trong môi trường nước, đất làm Na2SO4, BaCl2,
thay đổi thành phần, tính chất của môi trường (Tích hợp GDMT) NaOH, HCl,
* Kĩ năng: Na2CO3, CaCO3
- Quan sát hiện tượng thí nghệm để biết có phản ứng hoá học xảy ra .
- Dự đoán kết quả phản ứng trao đổi ion trong dung dịch các chất điện li
-Viết được phương trình ion đầy đủ và rút gọn
- Biết xử lí hóa chất, tìm hóa chất để có thể thay đổi tính chất môi trường
2. Thái độ
- Tinh thần trách nhiệm khi làm việc, học tập, nghiên cứu.
28
- Tính trung thực, khoa học và nghiêm túc.
- Thái độ học tập chăm chỉ, chủ động và sáng tạo.
3. Định hướng năng lực cần hình thành
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Năng lực hóa học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết vấn đề thực tiễn
Bài 5 - Luyện tập 1. Kiến thức, kỹ năng:
Kiến thức :
- Củng cố kiến thức chương sự điện li
Kĩ năng:
- Viết phương trình ion đầy đủ và phương trình ion rút gọn.
- Giải các bài toán có liên quan đến pH và môi trường; bài toán về phản ứng tao
đổi ion
2. Thái độ
- Tinh thần trách nhiệm khi làm việc, học tập, nghiên cứu.
- Tính trung thực, khoa học và nghiêm túc.
8
- Thái độ học tập chăm chỉ, chủ động và sáng tạo.
3. Định hướng năng lực cần hình thành
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Năng lực hóa học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết vấn đề thực tiễn
5 9 1. Kiến thức, kỹ năng: Giấy pH,
Bài 6.- Bài thực Kiến thức phenolphtalein, ống
hành số 1 - Học sinh nắm vững các quy tắc an toàn trong phòng thí nghiệm hóa học. nghiệm, kẹp ống
- Củng cố các kiến thức về axit-bazơ, điều kiện xảy ra phản ứng trao đổi ion nghiệm, giá để ống
trong dung dịch các chất điên li. nghiệm, HCl,
Kỹ năng CH3COOH, NaOH,
- Sử dụng dụng cụ, hóa chất, lắp ráp, tiến hành thí nghiệm. dd NH3, Na2CO3,
29
- Quan sát hiện tượng thí nghiệm, Viết tường trình. CaCl2.
2. Thái độ
- Tinh thần trách nhiệm khi làm thí nghiệm phải thành công, an toàn.
- Tính trung thực, khoa học.
3. Định hướng năng lực cần hình thành
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Năng lực hóa học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học
CHƯƠNG 2:
NITƠ –PHOTPHO
(12 tiết)
1. Kiến thức, kỹ năng:
Kiến thức
Bài 7.Nitơ. (tích hợp - Biết được vị trí của nguyên tố Nitơ trong BTH.
5 BĐKH trong nội - Cấu hình e của ngtử N và đđ ctạo của ptử N2
10 dung: Nitơ và không -Tính chất vật lí và hóa học của N2. Các phương pháp điều chế và ứng dụng
khí) của N2.
Kĩ năng:
-Viết được các ptr hóa học chứng minh tính chất hoá học của N2.
-Dựa vào đđ cấu tạo có thể giải thích một số tính chất vật lí và hoá học của
N2.
2. Thái độ
- Tinh thần trách nhiệm khi làm việc, học tập, nghiên cứu.
- Tính trung thực, khoa học và nghiêm túc.
- Tình cảm yêu thiên nhiên, có ý thức bảo vệ môi trường.
3. Định hướng năng lực cần hình thành
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Năng lực hóa học
30
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết vấn đề thực tiễn
CHƯƠNG 3 :
CACBON- SILIC
(5 tiết)
1. Kiến thức, kỹ năng:
Bài 15. Cacbon Kiến thức
– Khuyến kích HS - Nêu được: Vị trí , Cấu hình e, các dạng thù hình của C .
tự đọc: - Giải thích được: TCHH của cacbon là tính OXH và tính khử
+ Mục II.3.Fuleren Kỹ năng :
+ Mục VI.Điều chế. -Viết được PTHH về tính khử và tính oxi hoá của C
23 -Tự học có hướng 2. Thái độ:
dẫn: - Tinh thần trách nhiệm khi làm việc, học tập, nghiên cứu.
+ Mục IV. Ứng - Thái độ học tập chăm chỉ, hứng thú, sáng tạo.
dụng 3. Định hướng năng lực cần hình thành
+ Mục V. Trạng * Năng lực chung
thái tự nhiên - Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Năng lực hóa học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết vấn đề thực tiễn
12 24 Bài 16 - Hợp chất 1. Kiến thức, kỹ năng: Dd HCl, CaCO3, dd
của cacbon Kiến thức NaHCO3
(tích hợp BĐKH - Nêu được: CTPT, Tên gọi, TCVL, ứng dụng, điều chế các hợp chất Ccabon
35
trong nội dung:CO2; - Hiểu được TCHH: CO, CO2, H2CO3, muối cacbonat
CO và hiệu ứng nhà Kỹ năng :
kính – Chu trình của - Viết PTHH
cacbon trong tự - Làm BT trắc nghiệm
nhiên) - Giải bài toán CO2 + Kiềm; nhiệt phân muối cacbonat
2. Thái độ :
- Tinh thần trách nhiệm khi làm việc, học tập, nghiên cứu.
- Tính trung thực, khoa học và ý thức bảo vệ môi trường
- Thái độ học tập chăm chỉ, chủ động và sáng tạo.
3. Định hướng năng lực cần hình thành
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Năng lực hóa học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết vấn đề thực tiễn
13 25 Bài 17. Silic và Hợp 1. Kiến thức, kỹ năng:
chất của silic Kiến thức
- Tự học có hướng - Nêu được: CTPT, Tên gọi, TCVL, ứng dụng, điều chế Silic và các hợp chất
dẫn : silic
+ Mục I. Tính chất - Hiểu được TCHH: Si, SiO2, muối siliat
vật lí của silic Kỹ năng :
+ Mục III. Trạng - Viết PTHH
thái tự nhiên của - Làm BT trắc nghiệm
silic 2. Thái độ :
+ Phản ứng khắc - Tinh thần trách nhiệm khi làm việc, học tập, nghiên cứu.
chữ lên thủy tinh. - Tính trung thực, khoa học và ý thức bảo vệ môi trường
- Thái độ học tập chăm chỉ, chủ động và sáng tạo.
3. Định hướng năng lực cần hình thành
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực giao tiếp
* Năng lực hóa học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết vấn đề thực tiễn
36
Bài 18 - Công
nghiệp Silicat.
26
Không dạy, thay
bằng Luyện tập
Bài 19 - Luyện tập 1. Kiến thức, kỹ năng :
Kiến thức:
- Hệ thống hóa kiến thức về: cấu tạo và tính chất của C, Si và hợp chất của
chúng.
- Sự chuyển hóa giữa các hợp chất của C, Si.
Kỹ năng :
- Viết các phương trình hóa học.
- Nhận biết, thực hiện chuỗi phản ứng, giải thích hiện tượng
- Giải một số bài tập: CO2 + kiềm, Nhiệt phân muối .
2. Thái độ:
14 27 - Tinh thần trách nhiệm khi làm việc, học tập, nghiên cứu.
- Thái độ học tập chăm chỉ, chủ động và sáng tạo.
3. Định hướng năng lực cần hình thành
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Năng lực hóa học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết vấn đề thực tiễn
CHƯƠNG 4:
ĐẠI CƯƠNG VỀ
HÓA HỌC HỮU
CƠ ( 7 tiết)
14 28 Bài 20 - Mở đầu về 1. Kiến thức, kỹ năng : Bảng phụ
hóa học hữu cơ Kiến thức: Phiếu học tập
- Nêu được: khái niệm hợp chất hữu cơ , hóa học hữu cơ và đặc điểm chung của
hợp chất hữu cơ .
- Hiểu được: Phương pháp xác định định tính , định lượng các nguyên tố trong
hợp chất hữu cơ
Kỹ năng :
- Biết cách phân loại hợp chất hữu cơ theo thành phần hoặc theo mạch cacbon –
- Giải bài tập Tính %C, %H, %O trong HCHC
37
2. Thái độ :
- Tinh thần trách nhiệm khi làm việc, học tập, nghiên cứu.
- Thái độ hứng thú, tích cực học tập môn hoá hữu.
3. Định hướng năng lực cần hình thành
* Năng lực chung
- Năng lực tự chủ và tự học.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
* Năng lực hóa học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào giải quyết vấn đề thực tiễn
HỌC KÌ II
Tổng số tuần: 17; Tổng số tiết: 34
TUẦN TIẾT Yêu cầu cần đạt Đồ dùng, thiết bị Ghi chú
BÀI DẠY
CM PPCT dạy học, học liệu
CHƯƠNG 5 :
HIĐROCACBON NO (5 tiết)
19 37, 38 1. Kiến thức, kỹ năng : Mô hình phân tử
Bài 25 – Ankan Kiến thức C4H10
(tích hợp BĐKH trong nội dung: Biết được :
Metan) Định nghĩa hiđrocacbon, hiđrocacbon no và đặc điểm cấu tạo
- Tự học có hướng dẫn: phân tử của chúng.
41
+ Mục II. Tính chất vật lý Công thức chung, đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo
+ Mục V. Ứng dụng phân tử và danh pháp.
Tính chất vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ
nóng chảy, nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan).
Tính chất hoá học (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng
tách hiđro, phản ứng crăckinh).
Phương pháp điều chế metan trong phòng thí nghiệm và
khai thác các ankan trong công nghiệp. ứng dụng của ankan.
Kĩ năng
Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử rút ra được nhận xét về
cấu trúc phân tử, tính chất của ankan.
Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số ankan đồng phân
mạch thẳng, mạch nhánh.
Viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của
ankan.
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi
tên.
Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng ankan
trong hỗn hợp khí, tính nhiệt lượng của phản ứng cháy.
2. Thái độ:
- Tinh thần học tập, nghiên cứu khoa học, tích cực.
- Thái độ yêu mến, gần gũi với thiên nhiên.
3. Định hướng năng lực cần hình thành
* Năng lực chung
- Năng lực làm việc độc lập và hợp tác làm việc nhóm.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực tư duy và sáng tạo
* Năng lực hóa học
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
20 Bài 26. Xiclo ankan
không dạy thay bằng tiết Luyện tập
Ankan
39,40 1. Kiến thức, kỹ năng :
Bài 27 - Luyện tập Kiến thức : Củng cố các kiến thức về ankan
Không yêu cầu học sinh ôn tập các Kỹ năng :
nội dung liên quan tới xicloankan - Rèn luyện kĩ năng viết CTCT và gọi tên các ankan
42
- Rèn luyện kĩ năng lập CTPT của hợp chất hữu cơ , viết ptpư hóa
học (phản ứng thế, phản ứng cháy, phản ứng tách hiđro, phản ứng
crăckinh) có chú ý vận dụng quy luật thế vào phân tử ankan.
3. Định hướng năng lực cần hình thành
* Năng lực chung
- Năng lực tự học, sáng tạo
- Năng lực làm việc độc lập và hợp tác làm việc nhóm.
* Năng lực hóa học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học.
Bài 28. Bài thực hành số 3: Phân tích 1. Kiến thức, kỹ năng : Ống nghiệm, giá để
định tính nguyên tố. Điều chế và tính Kiến thức ống nghiệm, đèn
chất của metan Biết được: Mục đích, cách tiến hành, kĩ thuật thực hiện các cồn, bông tẩm
Giảm tải không làm thí nghiệm 2: thí nghiệm cụ thể. CuSO4 khan,
Điều chế và thử tính chất của metan Phân tích định tính các nguyên tố C và H. saccarozơ, CuO,
Điều chế và thu khí metan. Ca(OH)2.
Đốt cháy khí metan.
Dẫn khí metan vào dung dịch thuốc tím.
Kĩ năng
Sử dụng dụng cụ, hoá chất để tiến hành được an toàn, thành
công các thí nghiệm trên.
Quan sát, mô tả hiện tượng, giải thích và viết các phương
21 41 trình hoá học.
Viết tường trình thí nghiệm.
2. Thái độ
- Tinh thần trách nhiệm khi làm thí nghiệm phải thành công, an
toàn.
- Tính trung thực, chính xác khi nghiên cứu khoa học
3. Định hướng năng lực cần hình thành
* Năng lực chung
- Năng lực làm việc độc lập và hợp tác làm việc nhóm.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề.
* Năng lực hóa học
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực thực hành hóa học
CHƯƠNG 6 :
HIĐROCACBON KHÔNG NO (8
43
tiết)
42, 43, Kiến thức Mô hình phân tử
21, 22, 44, 45, CHỦ ĐỀ: Hiđrocacbon không no Nêu được : C2H4, but-2-en
23, 24 46, 47, Bài: 29, 30, 31, 32, 33 Định nghĩa hiđrocacbon không no, Công thức chung, Tính chất Mô hình phân tử
48, 49 + Khái niệm và CTTQ, CTPT, đồng vật lí chung (quy luật biến đổi về trạng thái, nhiệt độ nóng chảy, C2H2
đẳng nhiệt độ sôi, khối lượng riêng, tính tan). Video thí nghiệm
+ Đồng phân – Danh pháp.. Phương pháp điều chế etilen, axetilen trong phòng thí nghiệm Phiếu học tập
+ Tính chất hóa học Trình bày được:
+ Điều chế - Ứng dụng Đồng phân mạch cacbon, đặc điểm cấu tạo phân tử và danh
+ Luyện tập pháp của anken, ankadien, ankin
- Thí nghiệm 1 (Bài 34): Tích hợp Tính chất hoá học (phản ứng cộng, phản ứng trùng hợp, phản
khi dạy chủ đề hiđrocacbon không ứng cháy, phản ứng OXH không hoàn toàn, phản ứng thế vào
no và có thể sử dụng video thí H ở nối ba).
nghiệm. - Giải thích được thí nghiệm điều chế và thử tính chất
- Thí nghiệm 2 (Bài 34): không làm . của
- Tự học có hướng dẫn: phần Tính Etilen và axetilen
chất vật lý của Hydrocacbon không Kĩ năng
no Quan sát thí nghiệm, mô hình phân tử rút ra được nhận xét về
cấu trúc phân tử, tính chất.
Viết được công thức cấu tạo, gọi tên một số đồng phân mạch
thẳng, mạch nhánh từ C2 đến C5
Viết các phương trình hoá học biểu diễn tính chất hoá học của
ankan.
Xác định công thức phân tử, viết công thức cấu tạo và gọi
tên.
Tính thành phần phần trăm về thể tích và khối lượng trong hỗn
hợp hidrocacbon.
2. Thái độ:
- Tính trung thực , chính xác khinghiên cứu khoa học.
- Thái độ yêu mến, gần gũi với thiên nhiên.
- Tinh thần trách nhiệm trong hợp tác nhóm
3. Định hướng năng lực cần hình thành
* Năng lực chung
- Năng lực làm việc độc lập và hợp tác làm việc nhóm.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
* Năng lực hóa học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
44
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
25 50
KIỂM TRA VIẾT
CHƯƠNG 7 :
HIĐROCACBON THƠM.
NGUỒN HIĐROCACBON THIÊN
NHIÊN. HỆ THỐNG HÓA VỀ
HIĐROCACBON.
(4 tiết)
Bài 35 - Benzen và đồng đẳng. Một 1. Kiến thức, kỹ năng : Mô hình phân tử
số hidrocacbon thơm khác Kiến thức Video thí nghiệm
(tích hợp BĐKH trong nội dung: Khí HS nêu được:
thiên nhiên và dầu mỏ) - Định nghĩa, CTC, Tên gọi của benzene và ankyl benzen
-Tính chất vật lý tính chất hóa học của benzen và ankylbenzen .
HS giải thích được :
- Sự liên quan giữa cấu trúc phân tử và tính chất hoá học của
benzene và ankylbenzen
Kỹ năng :
- Vận dụng: Qui tắc thế ở nhân benzen để viết phương trình
phản ứng hóa học của benzen và ankyl benzen.
- Phân biệt: benzene, toluen
2. Thái độ:
51, 52
26 - Tinh thần trách nhiệm, thái độ tích cực tham gia xây dựng bài để
khắc sâu kiến thức.
3. Định hướng năng lực cần hình thành
* Năng lực chung
- Năng lực tự học
- Năng lực làm việc độc lập và hợp tác làm việc nhóm.
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
- Năng lực giao tiếp
- Năng lực tư duy và sáng tạo
* Năng lực hóa học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Giảm tải không dạy mục B.II.Naphtalen.
53 Bài 36 - Luyện tập 1. Kiến thức, kỹ năng : Phiếu học tập
27 Kiến thức:
45
Củng cố kiến thức chương 7:
Về kĩ năng :
- Rèn luyện kĩ năng viết PTPƯ
- Giải bài toán về hiđrocacbon thơm: Xác định CTPT, CTCT,
tính lượng chất theo phản ứng.
2. Thái độ:
- Tinh thần học tập, nghiên cứu khoa học tích cực, sáng tạo
- Thái độ yêu mến, gần gũi với thiên nhiên.
3. Định hướng năng lực cần hình thành
* Năng lực chung
- Năng lực tự học và sáng tạo
- Năng lực phát hiện và giải quyết vấn đề
* Năng lực hóa học
- Năng lực sử dụng ngôn ngữ hóa học.
- Năng lực tính toán hóa học.
- Năng lực vận dụng kiến thức hóa học vào cuộc sống.
- Định nghĩa, phân loại, đặc điểm cấu tạo phân tử, danh pháp.
Tính chất vật lí: Nhiệt độ nóng chảy, độ tan trong nước.
- Tính chất hoá học: Tính lưỡng tính, môi trường của dung
58
dịch amino axit (đổi màu chất chỉ thị), tác dụng với ancol tạo
thành este, phản ứng trùng ngưng.
- Quan sát thí nghiệm, mô hình, rút ra được nhận xét về cấu
tạo và tính chất. - Dự đoán được tính chất hoá học của amino
axit. Viết các phương trình hoá học minh hoạ tính chất hoá
học.
2.Thái độ
- Say mê, hứng thú học tập, trung thực, yêu khoa học.
HỌC KỲ II
Tổng số tuần: 17 tuần; Tổng số tiết 34 tiết