You are on page 1of 6

ADVERB CLAUSE (TT)

I. Mệnh đề trạng từ chỉ lí do (Reason Clauses):


- Một mệnh đề trạng từ chỉ lý do cho biết “tại sao” hành động trong mệnh đề độc lập
thực hiện nơi. Mệnh đề lý do có thể đứng trước hoặc sau mệnh đề độc lập trong câu
Ex:
▪ I like her because she is different from other girls.
▪ Since I started to live healthy, I feel I have changed so much.
▪ I have to be mature as my parent's health is getting worse.

Liên từ phụ thuộc chỉ lí do

Because: Vì Europeans are in some ways better environmentalists than North


Americans because they are more used to conserving energy.

Since: Vì Since many Europeans live, work, and shop in the same locale, they are
quite accustomed to riding bicycles, trains, and streetcars to get around.

As: Do As the price of gasoline has always been quite high in Europe, most
Europeans drive high-mileage automobiles that use less fuel.

II. Mệnh đề trạng từ chỉ kết quả (Result Clauses):


- Một mệnh đề trạng từ chỉ kết quả diễn đạt kết quả hoặc hệ quả của thông tin trong
mệnh đề độc lập. Một mệnh đề trạng từ chỉ kết quả theo sau mệnh đề độc lập trong
một câu.
Ex:
▪ Today I realized I’m so handsome that I have a lot of followers.
▪ It’s such an expensive car that I can’t buy it.
▪ I study too much and have so little free time that I can’t do what I like.

Liên từ phụ thuộc chỉ kết quả

Joanna's cookie business is so successful that she hired


three new employees last week.
So + adjective/adverb + that:
Quá…đến nỗi mà…
New orders are coming in so rapidly that she has expanded
her production facilities.
Such a(n) + noun + that: Joanne's cookies are such a success that she is considering
Quá…đến nỗi mà… franchising the business.

Running the business takes so much time now that Joanne


no longer does the baking herself.
So much/many + noun +
that: Quá nhiều…đến nỗi
mà…
There were so many orders for her holiday cookies that her
workers were baking 24 hours a day.

So little/few + noun + that: Now Joanne has so little free time that she has not taken a
Quá ít…đến nỗi mà… vacation in months.

Her cookies contain so few calories that even people on


diets can enjoy them.

III. Mệnh đề trạng từ chỉ mục đích (Purpose Clauses):


- Một mệnh đề trạng từ chỉ mục đích nêu mục đích của hành động trong mệnh đề độc
lập. Mục đích thường đứng sau mệnh đề độc lập, nhưng bạn có thể đặt nó ở đầu câu
nếu bạn muốn đặc biệt nhấn mạnh nó
Ex:
▪ I am running so that I can be an athlete.
▪ I study hard in order that I can be one of the best in my class.
▪ In order that your dreams become true, you need to work hard every day.

Liên từ phụ thuộc chỉ mục đích

So that: Để có thể Farmers use chemical pesticides so that they can get higher
crop yields.

In order that: Để mà In order that consumers can enjoy unblemished fruits and
vegetables, farmers also spray their fields.

- Lưu ý:
● “In order that” có thể được đặt ở đầu câu nhưng “so that” thì không thể
Ex:
▪ So that we can get more money, we will have to work overtime.
▪ In order that we can get more money, we will have to work overtime.

● “In order that” lịch sự hơn


● Các động từ khiếm khuyết như “may/might, can/could, will/would, have to”
thường xuất hiện ở một mệnh đề trạng từ chỉ mục đích.
IV. Mệnh đề trạng từ chỉ tương phản: Đối lập trực tiếp và nhượng bộ (Adverb Contrast
clause: Direct opposition and Concession):
- Có hai loại mệnh đề trạng từ thể hiện sự tương phản: mệnh đề đối lập trực tiếp và
nhượng bộ.
1. Mệnh đề trạng từ tương phản chỉ sự đối lập trực tiếp (Adverb Contrast clause: Direct
opposition):
- Với loại này, thông tin trong mệnh đề trạng từ và thông tin trong mệnh đề độc lập đối
lập trực tiếp với nhau.
Ex:
▪ He is nice, whereas she is bad.
▪ While the summer is hot, the winter is cold.
▪ Russia is the largest country, while the Vatican is the smallest country in the
world.

Liên từ phụ thuộc chỉ sự đối lập trực tiếp

Whereas: Nhưng trái lại San Francisco is cool during the summer, whereas Los
Angeles is generally hot.

While: Trong khi While most homes in San Francisco do not have air
conditioning, it is a necessity in Los Angeles.

- Lưu ý:
● “While” và “Whereas” có cùng nghĩa và có thể thay thế cho nhau.
● Sử dụng dấu phẩy giữa hai mệnh đề bất kể chúng được xếp theo thứ tự nào.
(Đây là một ngoại lệ đối với quy tắc dấu phẩy cho các mệnh đề trạng từ.)
● Vì hai ý tưởng hoàn toàn trái ngược nhau, bạn có thể đặt liên từ phụ thuộc với
một trong hai mệnh đề và các mệnh đề có thể theo một trong hai thứ tự. Vì vậy,
các ví dụ có thể được viết theo 4 cách mà không thay đổi ý nghĩa:
▪ San Francisco is cool during the summer, whereas Los Angeles is
generally hot.
▪ Whereas Los Angeles is generally hot during the summer, San Francisco
is cool.
▪ Whereas San Francisco is cool during the summer, Los Angeles is
generally hot.
▪ Los Angeles is generally hot during the summer, whereas San Francisco is
cool.
2. Mệnh đề trạng từ tương phản chỉ sự nhượng bộ (Adverb Contrast clause: Concession):
- Một mệnh đề trạng từ tương phản chỉ sự nhượng bộ có nghĩa là “Ý tưởng này đúng,
nhưng ý tưởng trong mệnh đề độc lập đúng hơn, quan trọng hơn.”
- Những mệnh đề này đôi khi được gọi là mệnh đề “kết quả bất ngờ” vì thông tin trong
mệnh đề độc lập là đáng ngạc nhiên hoặc bất ngờ dựa trên thông tin đưa ra trong mệnh
đề trạng từ tương phản chỉ sự nhượng bộ.
Ex:
▪ Although I studied very hard, I couldn't pass the test.
▪ He is still fat even though he goes on a diet and works out.
▪ Though he has a disability, he is always the best student in my school.

Liên từ phụ thuộc chỉ sự nhượng bộ

Although: Mặc dù Although I had studied all night, I failed the test.

Even though: Mặc dù Our house is quite comfortable even though it is small.

Though: Mặc dù, Tuy Though the citizens had despised the old regime, they disliked the
nhiên new government even more.

- Lưu ý:
▪ “Although, even though, though” có nghĩa gần như giống nhau. “Though” ít trang
trọng hơn. “Even though” mạnh hơn một chút so với “although”.
▪ Một số người viết tuân theo quy tắc dấu phẩy thông thường cho các mệnh đề
trạng từ: Sử dụng dấu phẩy khi mệnh đề trạng từ chỉ nhượng bộ đứng trước
mệnh đề độc lập mệnh đề. Các tác giả khác sử dụng dấu phẩy giữa hai mệnh đề
bất kể thứ tự 2 mệnh đề.
V. Mệnh đề trạng từ chỉ điều kiện (Adverb Condition Clause):
- Một mệnh đề điều kiện nêu một điều kiện để một kết quả xảy ra hoặc không xảy ra.
- Trong câu “If it rains tomorrow, we will not go to the beach, the condition is the
weather”. Kết quả là đi hay không đi biển. Một mệnh đề điều kiện có thể đứng trước
hoặc sau một mệnh đề độc lập.
Ex:
▪ If you study hard, you will get into the university you want.
▪ If he loved her, he wouldn’t lose her.
▪ Many animals will disappear in the world unless we protect them.

Liên từ phụ thuộc chỉ điều kiện

If you study, you will get good grades.


If: Nếu
The mayor would have lost the election if the labor unions had
not supported him.

Unless you study, you will not get good grades.


Unless: Nếu không
The mayor cannot govern unless the labor unions support him.

- Lưu ý:
● Có bốn kiểu câu điều kiện cơ bản. Mỗi kiểu có sự kết hợp khác nhau của các
dạng động từ tùy thuộc vào thời gian hiện tại, tương lai hay quá khứ, và điều
kiện có đúng hay không. Các biểu đồ sau đây tóm tắt 4 kiểu. Có nhiều biến thể
với những kiểu cơ bản này

Kiểu Dạng động từ trong mệnh đề Dạng động từ trong mệnh đề


“If” độc lập

1. Hiện tại, điều kiện có thật Hiện tại đơn Hiện tại đơn
If (when) you have a college you earn more money
education,

2. Tương lai, điều kiện có Hiện tại đơn Tương lai đơn
thật
If you get at least 90% on you will get an A in the
the final exam, course.

3. Hiện tại hoặc tương lai, Quá khứ đơn Would + VO


điều kiện không có thật If Paul were not so lazy, (Paul
is lazy.)
he would get better grades.

4. Quá khứ, điều kiện không Quá khứ hoàn thành Would have + V3/Ved
có thật
If the test had been easier, all of us would have gotten
(The test was hard.) A's.

● “Unless” có nghĩa là nếu không


▪ You cannot get a refund unless you have a receipt. (You cannot get a
refund if you do not have a receipt.)
▪ Unless you get at least 90% on the final exam, you will not get an A in the
class. (You will not get an A if you do not get at least 90% on the final
exam.)

You might also like