Professional Documents
Culture Documents
Adverb Clauses 2
Adverb Clauses 2
Since: Vì Since many Europeans live, work, and shop in the same locale, they are
quite accustomed to riding bicycles, trains, and streetcars to get around.
As: Do As the price of gasoline has always been quite high in Europe, most
Europeans drive high-mileage automobiles that use less fuel.
So little/few + noun + that: Now Joanne has so little free time that she has not taken a
Quá ít…đến nỗi mà… vacation in months.
So that: Để có thể Farmers use chemical pesticides so that they can get higher
crop yields.
In order that: Để mà In order that consumers can enjoy unblemished fruits and
vegetables, farmers also spray their fields.
- Lưu ý:
● “In order that” có thể được đặt ở đầu câu nhưng “so that” thì không thể
Ex:
▪ So that we can get more money, we will have to work overtime.
▪ In order that we can get more money, we will have to work overtime.
Whereas: Nhưng trái lại San Francisco is cool during the summer, whereas Los
Angeles is generally hot.
While: Trong khi While most homes in San Francisco do not have air
conditioning, it is a necessity in Los Angeles.
- Lưu ý:
● “While” và “Whereas” có cùng nghĩa và có thể thay thế cho nhau.
● Sử dụng dấu phẩy giữa hai mệnh đề bất kể chúng được xếp theo thứ tự nào.
(Đây là một ngoại lệ đối với quy tắc dấu phẩy cho các mệnh đề trạng từ.)
● Vì hai ý tưởng hoàn toàn trái ngược nhau, bạn có thể đặt liên từ phụ thuộc với
một trong hai mệnh đề và các mệnh đề có thể theo một trong hai thứ tự. Vì vậy,
các ví dụ có thể được viết theo 4 cách mà không thay đổi ý nghĩa:
▪ San Francisco is cool during the summer, whereas Los Angeles is
generally hot.
▪ Whereas Los Angeles is generally hot during the summer, San Francisco
is cool.
▪ Whereas San Francisco is cool during the summer, Los Angeles is
generally hot.
▪ Los Angeles is generally hot during the summer, whereas San Francisco is
cool.
2. Mệnh đề trạng từ tương phản chỉ sự nhượng bộ (Adverb Contrast clause: Concession):
- Một mệnh đề trạng từ tương phản chỉ sự nhượng bộ có nghĩa là “Ý tưởng này đúng,
nhưng ý tưởng trong mệnh đề độc lập đúng hơn, quan trọng hơn.”
- Những mệnh đề này đôi khi được gọi là mệnh đề “kết quả bất ngờ” vì thông tin trong
mệnh đề độc lập là đáng ngạc nhiên hoặc bất ngờ dựa trên thông tin đưa ra trong mệnh
đề trạng từ tương phản chỉ sự nhượng bộ.
Ex:
▪ Although I studied very hard, I couldn't pass the test.
▪ He is still fat even though he goes on a diet and works out.
▪ Though he has a disability, he is always the best student in my school.
Although: Mặc dù Although I had studied all night, I failed the test.
Even though: Mặc dù Our house is quite comfortable even though it is small.
Though: Mặc dù, Tuy Though the citizens had despised the old regime, they disliked the
nhiên new government even more.
- Lưu ý:
▪ “Although, even though, though” có nghĩa gần như giống nhau. “Though” ít trang
trọng hơn. “Even though” mạnh hơn một chút so với “although”.
▪ Một số người viết tuân theo quy tắc dấu phẩy thông thường cho các mệnh đề
trạng từ: Sử dụng dấu phẩy khi mệnh đề trạng từ chỉ nhượng bộ đứng trước
mệnh đề độc lập mệnh đề. Các tác giả khác sử dụng dấu phẩy giữa hai mệnh đề
bất kể thứ tự 2 mệnh đề.
V. Mệnh đề trạng từ chỉ điều kiện (Adverb Condition Clause):
- Một mệnh đề điều kiện nêu một điều kiện để một kết quả xảy ra hoặc không xảy ra.
- Trong câu “If it rains tomorrow, we will not go to the beach, the condition is the
weather”. Kết quả là đi hay không đi biển. Một mệnh đề điều kiện có thể đứng trước
hoặc sau một mệnh đề độc lập.
Ex:
▪ If you study hard, you will get into the university you want.
▪ If he loved her, he wouldn’t lose her.
▪ Many animals will disappear in the world unless we protect them.
- Lưu ý:
● Có bốn kiểu câu điều kiện cơ bản. Mỗi kiểu có sự kết hợp khác nhau của các
dạng động từ tùy thuộc vào thời gian hiện tại, tương lai hay quá khứ, và điều
kiện có đúng hay không. Các biểu đồ sau đây tóm tắt 4 kiểu. Có nhiều biến thể
với những kiểu cơ bản này
1. Hiện tại, điều kiện có thật Hiện tại đơn Hiện tại đơn
If (when) you have a college you earn more money
education,
2. Tương lai, điều kiện có Hiện tại đơn Tương lai đơn
thật
If you get at least 90% on you will get an A in the
the final exam, course.
4. Quá khứ, điều kiện không Quá khứ hoàn thành Would have + V3/Ved
có thật
If the test had been easier, all of us would have gotten
(The test was hard.) A's.