Professional Documents
Culture Documents
Bài 3 Các tiền tố (prefixes) - yhocthuchanh2015
Bài 3 Các tiền tố (prefixes) - yhocthuchanh2015
- Tiền tố là thành phần được đặt ở đầu của một thuật ngữ. Ngay chính bản
thân từ prefix cũng có một tiền tố là "pre-" nghĩa là phía trước, và gốc từ
là "fix" nghĩa là vị trí, khi ghép vào ta được "prefix" có nghĩa là xếp vào
vị trí đầu của một cái gì đó.
- Trong tiếng Anh phổ thông chúng ta cũng gặp rất nhiều từ có tiền tố như
"afternoom" từ after là phía sau,đến sau,còn từ "noon" có nghĩa là buổi
trưa,sau buổi trưa có nghĩa là buổi chiều trong tiếng Việt,trong tiếng Anh
không có từ chỉ khái niệm buổi chiều như tiếng Việt nên người ta dùng từ
"afternoon" để chỉ khoảng thời gian sau ăn trưa.Còn trong tiếng Việt
dùng từ buổi chiều chứ không dùng khái niệu sau bữa trưa hay buổi trưa.
- Khi tôi nói "“My workday starts at 8 AM,” /Công việc hàng ngày của tôi
bắt đầu lúc 8 giờ sáng. từ "AM" là từ viết tắt của từ "ante
meridiem"."ante" có nghĩa là trước, từ "meridiem" đồng nghĩa với từ
"noon".Trước buổi trưa có nghĩa là buổi sáng "morning".
- Trong tiếng Anh người ta phân ra các nhóm tiền tố chính sau:
prefix....................meaning
bi-.............................. two ( hai)
hemi-, semi- ...................half (nửa) - hemisphere – bán cầu)
macro- ............................big (to)
micro- ..............................small (nhỏ)
mono- .............................one (một)
olig-, oligo- .........................a few (một vài)
pan- .............................all or everywhere
quadri- ..............................four (bốn)
tri- ..................................three (ba)
uni- .................................one (một)