Professional Documents
Culture Documents
CHUYÊN ĐỀ BỔ SUNG
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI
Thời gian: 12 tiết
Ngày soạn: / /2017 Ngày dạy: / /2017
BUỔI DẠY 03 – Tiết 7+8+9
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức về căn thức bậc hai, hằng thức , biết tìm
ĐKXĐ của căn thức, ôn tập các tính chất cơ bản của căn thức, vận dụng giải thành thạo
bài toán rút gọn chứa biểu thức căn bậc hai và các bài tập phụ
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán, trình bày, tư duy, suy luận logic.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong giải toán
II/ CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, phấn, thước kẻ
HS: Ôn tập lại kiến thức đã học trên lớp, vở ghi, bút, sgk, sbt.
III/ NỘI DUNG.
1. Ổn định tổ chức
2. Bài học
Tiết 7:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bài 10. Cho biểu thức 1 1 x
a) P = :
1 1 x x- x x 1 x - 2 x 1
:
P= x- x x 1 x - 2 x 1
(với x > 0, x 1)
a) Rút gọn biểu thức P.
b) Tìm các giá trị của x để P >
1
2.
a) A =
b) B=
( với x > 0, x 4 ).
Tiết 8:
Bài 12
sau: ; .
- GV yêu cầu hs TB lên bảng thực hiện
giải toán b) ;
a) A =
b) B =
( với a > 0, b > 0, a b)
Bài 14: a) Tìm điều kiện của x biểu a) Biểu thức A có nghĩa
thức sau có nghĩa: A =
.
b) Tính: b)
Tiết 9:
A=
với a > 0, a 1
a) Rút gọn biểu thức A.
b) Tìm các giá trị của a để A < 0.
GV: Yêu cầu HS TB-K lên giải bài tập
HS dưới lớp làm vào vở b) A < 0 .
Lưu ý: Các em nên rút gọn (nếu có thể)
các biểu thức nhỏ trước khi tính rút gọn
những biểu thức lớn.
b) yêu cầu HS giải bất đẳng thức A < 0
HS làm bài – chữa bài
CHỦ ĐỀ 1: ÔN TẬP RÚT GỌN BIỂU THỨC CHỨA CĂN BẬC HAI
Thời gian: 12 tiết
Ngày soạn: / /2017 Ngày dạy: / /2017
BUỔI DẠY 04 – Tiết 10+11+12
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức về căn thức bậc hai, hằng thức , biết tìm
ĐKXĐ của căn thức, ôn tập các tính chất cơ bản của căn thức, vận dụng giải thành thạo
bài toán rút gọn chứa biểu thức căn bậc hai và các bài tập phụ
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán, trình bày, tư duy, suy luận logic.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong giải toán
II/ CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, phấn, thước kẻ
HS: Ôn tập lại kiến thức đã học trên lớp, vở ghi, bút, sgk, sbt.
III/ NỘI DUNG.
1. Ổn định tổ chức
2. Bài học
Tiết 10:
Bài 17: A=
1) Rút gọn biểu thức:
với a =
≥ 0 và a ≠ 1.
2) B = .
3) C = với a
≥ 0, a ≠ 1. 2) B =
=
GV yêu cầu 3 hs lên bảng làm bài = = 15
1- HS khá
2 – HS TB- yếu
3 – HS TB khá 3) C = với a ≥ 0, a ≠1
HS lên bảng thực hiện
GV hướng dẫn cách làm khi các em
không làm đc bài =
HS dưới lớp làm bài, chữa bài. = (1 + ) (1 - )=1-a
Bài 18:
Cho biểu thức: P =
1) Điều kiện: a ≥ 0, a ≠ 1, a ≠ 2
Ta có:
với a > 0, a 1, a 2.
1) Rút gọn P.
2) Tìm giá trị nguyên của a để
P có giá trị nguyên.
Tiết 11
Bài 19: Cho biểu thức
1) Ta có :
P=
với x ≥ 0, x ≠ 4. P=
1) Rút gọn P.
2) Tìm x để P = 2. =
Bài 20:
Cho M =
a) M =
=
với .
a) Rút gọn M. =
b) Tìm x sao cho M > 0.
Tiết 12
b) B = với
Liêm Phong, ngày tháng năm 2017
Kí duyệt
Hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn: trong đó a, b, c, a’, b’, c’ R
Minh họa tập nghiệm của hệ hai phương trình bậc nhất hai ẩn
Gọi (d): ax + by = c, (d’): a’x + b’y = c’, khi đó ta có
(d) // (d’) thì hệ vô nghiệm
(d) (d’) = thì hệ có nghiệm duy nhất
(d) (d’) thì hệ có vô số nghiệm
Hệ phương trình tương đương
Hệ hai phương trình tương đương với nhau nếu chúng có cùng tập nghiệm
c. Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Quy tắc thế
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Dùng quy tắc thế biến đổi hệ phương trình đã cho để được một hệ phương trình
mới trong đó có một phương trình một ẩn
Giải phương trình một ẩn vừa có rồi suy ra nghiệm của hệ
d. Giải hệ phương trình bằng phương pháp cộng đại số
Quy tắc cộng
Giải hệ phương trình bằng phương pháp thế
Nhân hai vế của mỗi phương trình với một số thích hợp (nếu cần) sao cho các hệ
số của một ẩn nào đó trong hai phương trình bằng nhau hoặc đối nhau
áp dụng quy tắc cộng đại số để được hệ phương trình mới, trong đó có một
phương trình mà hệ số của một trong hai ẩn bằng 0 (phương trình một ẩn)
Giải phương trình một ẩn vừa thu được rồi suy ra nghiệm của hệ đã cho
Đặt .
A)
Hệ đã cho trở thành
+/ Ta được hệ phương trình:
B)
HS: Đặt .
GV: Từ đó hãy giải hệ Vậy
GV: Đối với ý B hãy nêu cách làm?
HS: Nhân phá ngoặc và thực hiện rút gọn để
đưa về hệ đơn giản hơn rồi giải.
GV yêu cầu hs lên bảng làm bài.
Tiết 14
( m là tham số)
Gv yêu cầu hs lên bảng thực hiện giải hệ a) Giải hệ phương trình:
pt câu a
Tiết 15
b)
b)
GV yêu cầu hs giải hệ và tìm ra x, y theo
ẩn m
HS giải hệ, kết hợp điều kiện đề bài để
Giải hệ:
tìm ra m
HS làm bài.
Có:
⇔ ⇔
Tìm được:
và
d. Xác định m để M thuộc đường tròn có tâm là gốc tọa độ và bán kính bằng .
Bài tập 1: Trên cùng mặt phẳng toạ độ cho Parabol (P) và đường thẳng (d)
y = (m-2)x + 1 và (d’) y = - x + 3 (m là tham số ) . Xác định m để (P) ,(d) và (d’)
GV nhận xét
Để (P) ,(d) và (d’) có điểm chung thì
HS chữa bài.
Bài tập 2: Trong cùng mặt phẳng toạ độ , cho (P) : và đường thẳng (d) : y=mx+1
(m là tham số ). Xác định m để :
a) (d) tiếp xúc (P) b) (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt .
c) (d) và (P) không có điểm chung
Phương trình hoành độ giao điểm của (P) và
(d) và (P) tiếp xúc thì phương trình hoành độ (d) là : x2+mx+1=0 (*)
giao điểm của của chúng có bao nhiêu
nghiệm? a) (d) tiếp xúc (P)khi phương trình (*) có
HS: Có nghiệm kép nghiệm kép
(d) và (P) cắt nhau tại 2 điểm phân biệt thì
phương trình hoành độ giao điểm của của
chúng có bao nhiêu nghiệm?
HS: Có 2 nghiệm phân biệt b) (d) cắt (P) tại 2 điểm phân biệt khi (*)
có 2 nghiệm phân biệt
(d) và (P) không có điểm chung thì phương
trình hoành độ giao điểm của của chúng có
bao nhiêu nghiệm?
HS: Vô nghiệm. c) (d) và (P) không có điểm chung khi (*)
BT3 a) Tìm tọa độ giao điểm của đường thẳng d: y = - x + 2 và Parabol (P): y = x2.
b) Vẽ đồ thị của (d) và (p) trên cùng một mặt phẳng
a) Hoành độ giao điểm của đường thẳng
(d) và Parabol (P) là nghiệm của phương
Dạng cơ bản – GV yêu cầu hs lên bảng làm trình: - x + 2 = x2 x2 + x – 2 = 0.
bài
Phương trình này có tổng các hệ số bằng
HS lên bảng thực hiện giải pt hoành độ giao
0 nên có 2 nghiệm là 1 và – 2.
điểm và tìm toạ độ giao điểm của (d) và (P) + Với x = 1 thì y = 1, ta có giao điểm
thứ nhất là (1;1)
Hoành độ giao điểm của hai đồ thị + Với x = - 2 thì y = 4, ta có giao điểm
(d): y = kx + b và (P) : y = ax2 là nghiệm thứ hai là (- 2; 4)
của phương trình ax2 = kx + b (1). Số Vậy (d) giao với (P) tại 2 điểm có tọa
nghiệm của phương trình (1) bằng số độ là (1;1) và (- 2; 4)
giao điểm của đồ thị hai hàm số trên. b) HS tự trình bày cách vẽ và vẽ hình
T17: BT4. a) Trong hệ trục tọa độ Oxy, biết đồ thị hàm số y = ax2 đi qua điểm
M (- 2; ). Tìm hệ số a.
b) Trong hệ trục tọa độ Oxy, biết đường thẳng y = ax + b đi qua điểm A( 2; 3 ) và
điểm B(-2;1) Tìm các hệ số a và b.
.
KL:
BT5: a) Biết đường thẳng y = ax + b đi qua điểm M ( 2; ) và song song với đường
thẳng 2x + y = 3. Tìm các hệ số a và b.
b) Cho đường thẳng d có phương trình: ax + (2a - 1) y + 3 = 0
Tìm a để đường thẳng d đi qua điểm M (1, -1). Khi đó, hãy tìm hệ số góc của đường
thẳng d.
a) Viết đường thẳng 2x + y = 3 về dạng y
Đường thẳng y = ax+ b và y = a’x + b’ song = - 2x + 3.
song khi nào? Vì đường thẳng y = ax + b song song với
HS: Khi a = a’. đường thẳng trên, suy ra a = - 2 (1)
GV: Vậy ta có tìm được hệ số a của đường Vì đường thẳng y = ax + b đi qua điểm M
thẳng cần tìm?
Hãy nêu cách giải.
(2; ) nên ta có: (2).
HS làm bài
Từ (1) và (2) suy ra a = - 2 và b = .
b) 1) Đường thẳng đi qua điểm M (1; -1)
Câu b gv yêu cầu 1 hs lên bảng làm bài. khi a + (2a - 1) . (- 1) + 3 = 0
HS làm bài a - 2a + 4 = 0 a=4
Suy ra đường thẳng đó là 4x + 7y + 3 = 0
T18
BT6: Trong mặt phẳng, với hệ tọa độ Oxy, cho đường thẳng d có phương trình:
.
1) Với giá trị nào của m và n thì d song song với trục Ox.
2) Xác định phương trình của d, biết d đi qua điểm A(1; - 1) và có hệ số góc bằng -3.
(d) song song với Ox thì ta cần thoả mãn điều 1) d song song với trục Ox khi và chỉ khi
gì?
- x = 2x + 1 . Từ đó tính
được : .
c) y = c) Để hàm số :y = =
là hàm số bậc nhất thì :
d) y =
3-k > 0 k<3
HS xác định rõ hệ số của hs bậc nhất và giải
toán. d) Để hàm số :y = là hàm số
bậc nhất thì :
GV chốt; cần xác định a của hàm số bậc nhất
¿0 k - 2 ¿ 0 và k + 2 ¿ 0 k ¿2
y = ax + b.
Và điều kiện là và k ¿ - 2
T 20
Bài 4: Vẽ đồ thị các hàm số sau: Lời giải:
a)y = -2x. a)Vẽ đồ thị hàm số y = -2x.
1 Cho x = 1 y = -2 ta được điểm A(1; -2)
b)y = 3 x. Đồ thị hàm số y = -2x là đường thẳng OA
b)
b)
1
b)Vẽ đồ thị hàm số y = 3 x.
1 1
Cho x = 1 y = 3 ta được điểm B(1; 3 )
1
Đồ thị hàm số y = 3 x là đường thẳng OB
Bài 5: Vẽ đồ thị các hàm số sau:
a) Vẽ đồ thị hàm số y = 3x -1
a) y = 3x -1.
Cho x = 0 y = -1 Ta được điểm A( 0;-
b) y = -2x + 5.
2
1)
1 1
c) y = 3 x – 2.
Cho y = 0 x = 3 Ta được điểm B( 3 ;0)
GV yêu cầu hs lên bảng vẽ.
Đồ thị hàm số y = 3x -1 là đường thẳng
Đối tượng: TB
AB
b)
Cho y = 0 x=
T21
Bài 7: Vẽ trên cùng hệ trục toạ độ Oxy
các hàm số sau:
a) y = x ; y = 2x ; y = -x + 3.
b) Ba đường thẳng trên cắt nhau tạo thành
tam giác OAB(O là gốc toạ độ).Tính diện
tích tam giác OAB.
x = -x +3 x= y=
B( ; )
2 2
Đặt t x (t 0) . Ta có phương trình : Đặt t x (t 0) . Ta có phương trình :
t 2 3t 4 0 t 2 3t 4 0
a+b+c=1+3-4=0 a+b+c=1+3-4=0
=> phương trình có nghiệm: t1 1 0 => phương trình có nghiệm: t1 1 0 (thỏa
(thỏa mãn); 4
t2 4 0
4 mãn); 1 (loại)
t2 4 0
1 (loại) 2
Với: t 1 x 1 x 1
2
Với: t 1 x 1 x 1 Vậy phương trình có nghiệm x 1
T23
2
Bài 2. Cho phương trình bậc hai ẩn x, tham số m : x mx m 3 0 (1)
a/ Giải phương trình với m = - 2.
b/ Gọi x1; x2 là các nghiệm của phương trình. Tính theo m.
2 2
c/ Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn : x x 9 .
1 2
d/ Tìm m để phương trình có hai nghiệm x1; x2 thỏa mãn : 2x1 + 3x2 = 5.
e/ Tìm m để phương trình có nghiệm x1 = - 3. Tính nghiệm còn lại.
f/ Tìm m để phương trình có hai nghiệm trái dấu.
g/ Lập hệ thức liên hệ giữa hai nghiệm của phương trình không phụ thuộc vào giá trị
của m.
HƯỚNG DẪN GIẢI:
a/ Thay m = - 2 vào phương trình (1) ta có phương trình :
x1 3m 5
x 2m 5
Thay 2 vào (b) ta có phương trình :
Vậy hệ thức liên hệ giữa x1; x2 không phụ thuộc vào m là:
x1.x2 + (x1 + x2 ) – 3 = 0
T24
Bài 3: Cho phương trình (m-1)x2 + 2x - 3 = 0 (1) (tham số m)
a) Tìm m để (1) có nghiệm
b) Tìm m để (1) có nghiệm duy nhất? tìm nghiệm duy nhất đó?
c) Tìm m để (1) có 1 nghiệm bằng 2? khi đó hãy tìm nghiệm còn lại(nếu có)
GV hướng dẫn hs biện luận khi a = 0 thì HƯỚNG DẪN GIẢI:
a) + Nếu m-1 = 0 m = 1 thì (1) có dạng
pt bậc hai trở thành pt bậc nhất và có 1 3
2x - 3 = 0 x = 2 (là nghiệm)
2
1 15
ta cần chứng minh điều gì? m
= 2 4
HS: ’ lớn hơn không với mọi giá trị của m 2
1 15
GV yêu cầu hs chứng minh. m 0 0
Do 2 với mọi m; 4 >0
với mọi m
Phương trình luôn có hai nghiệm
phân biệt Hay phương trình luôn có hai
nghiệm (đpcm)
b) Phương trình có hai nghiệm trái dấu
a.c < 0 – 3 – m < 0 m > -3
b) Pt có 2 nghiệm trái dấu khi nào? Vậy m > -3
c) Theo ý a) ta có phương trình luôn có hai
nghiệm
Khi a.c < 0
Khi đó theo định lí Viet ta có: S = x1 + x2 =
2(m-1) và P = x1.x2 = - (m+3)
Khi đó phương trình có hai nghiệm âm
c) Pt có 2 nghiệm cùng âm khi nào? S < 0 và P > 0
HS: Khi tổng âm và tích dương. 2(m 1) 0 m 1
m 3
Hãy giải hệ bpt đó. (m 3) 0 m 3
Vậy m < -3
d) Theo ý a) ta có phương trình luôn có hai
nghiệm
C_ Pt có 2 nghiệm thoả mãn x12+x22 10. Theo định lí Viet ta có: S = x1 + x2 = 2(m-
1) và P = x1.x2 = - (m+3)
Khi đó ta có điều gì?
Khi đó A = x12+x22 = (x1 + x2)2 - 2x1x2 =
A = x12+x22 = (x1 + x2)2 - 2x1x2
4(m-1)2+2(m+3) = 4m2 – 6m + 10
= 4(m-1)2+2(m+3) = 4m2 – 6m + 10 0 Theo bài A 10 4m2 – 6m 0
T26
Bài 2: Cho phương trình (m - 1)x2 - 2mx + m + 1 = 0 (1). Tìm tất cả các số nguyên m để
phương trình (1) có nghiệm nguyên.
Khi a = 0 thì m bằng ? khi đó giá trị của x có Hướng dẫn: * m = 1 : -2x + 2 = 0 ⇔ x=1
nguyên không? * m ¿1 : Ta có m - 1 + (-2m) +m +1 = 0
m+1 2
Khi a khác 0, hãy xét xem pt có dạng gì đặc ⇒ x 1 =1 x 2= m−1 =1+ m−1
;
biệt?
nguyên khi:
Khi nào thì nghiệm nguyên ?
⇒m−1=±1;±2⇒m ∈ {−1;0;2;3 }
Bài 3: Cho phương trình x2 + (2m - 5)x - 3n = 0 . (1) Xác định m và n để phương trình có 2
nghiệm là 3 và -2.
Khi 3 và -2 là nghiệm của phương trình thì ta Hướng dẫn:
có điều gì? Thay x = 3 vào pt (1) ta có 6m-3n=6
HS: Ta thay x = 3 và x = -2 vào pt thoả mãn Thay x = -2 vào pt (1) ta có 4m + 3n = 14
và giải hệ tìm ra ẩn m và n Ta có hệ pt:
HS lên bảng làm bài
{6 m−3n=6¿¿¿¿ ⇔¿ {m=2¿¿¿
Vậy m = 2, n = 2 thì pt (1) có 2 nghiệm là 3
và -2
{m≠0¿ {Δ=0¿¿¿¿
Phương trình có nghiệm duy nhất khi
nào?
HDẫn :
⇔¿{m=−2¿¿¿
1
Phương trình nhận 2 là nghiệm ta có điều
gì?
1
(Ta có 2 thoả mãn phương trình)
Bài 5: Cho hai phương trình : x2 - 3x + 2m + 6 = 0 (1) và x2 + x - 2m - 10 = 0 (2)
CMR : Với mọi m, ít nhất 1 trong 2 phương trình trên có nghiệm .
Nêu cách làm? Hướng dẫn:HS tính từng delta của pt (1) và
(2)
HS: Ta cộng 2 delta của phương trình,
nếu tổng của 2 delta lớn hơn 0 thì chứng
Δ 1 +Δ 2= 26 > 0 ⇒ có 1 biệt số không âm .
tỏ sẽ có một phương trình có delta dương.
Chứng tỏ điều phải chứng minh là đúng.
T27
m
Bài 6. Cho hai phương trình : x2 + (m - 2)x + 4 = 0 (1) và 4x2 - 4(m - 3)x + 2m2 - 11m + 13 = 0
(2)
CMR với mọi m, ít nhất 1 trong 2 phương trình trên có nghiệm .
HDẫn : Δ 1=(m−1)(m−4 ) ; Δ 2=16 (1−m)(m−4)
Nêu cách làm. HDẫn : Δ 1=(m−1)(m−4 ) ;
Có làm được bằng cách cộng không? Δ 2=16(1−m)(m−4)
2 2
Δ 1 . Δ 2 =−16( m−1 ) ( m−4 ) ≤0 ⇒ có 1 biệt
HS: Ta có thể tích tích của 2 delta. Nhận
số không âm .
thấy tích âm chứng tỏ có 1 delta dương, từ
đó suy ra điều phải chứng minh.
GV yêu cầu hs lêm bảng tìm
Bài 7: Tìm giá trị của m để hai phương trình sau đây có ít nhất 1 nghiệm chung.
x2 + 2x + m = 0 và x2 + mx + 2 = 0
và + m ¿ 2 : x 0 = 1 ; m = -3
Hay
(m -2)x 0 = m - 2 + m =2 :
+ m =2 : hai phương trình có dạng : x2 + 2x +2
= 0 ( vô nghiệm)
+ m ¿ 2 : x 0 = 1 ; m = -3
Củng cố:
Về nhà xem dạng bài đã chữa.
Làm các bài tập
Bài 1: Tìm giá trị của m để hai phương trình sau đây có ít nhất 1 nghiệm chung.
x2 + (m - 2)x + 3 = 0 và 2x2 + mx + (m + 2) = 0
HDẫn : (m - 4)x 0 = m - 4 : + m = 4 : hai phương trình có dạng : x2 + 2x +3 = 0 ( vô
nghiệm)
+ m ¿ 4 : x 0 = 1 ; m = -2
Bài 2 : Gọi x 1 và x 2 là những nghiệm của phương trình : 3x2 - (3k - 2)x - (3k + 1) = 0 (1)
Tìm những giá trị của k để các nghiệm của phương trình (1) thoả mãn : 3 x1 −5 x 2=6
[k=0
4 32 [
Δ=( 3 k + 4 )2 ≥0 ⇔k ≠− [k=−
HDẫn : * 3 * 15 (t/m)
Bài 3 : Cho phương trình : x2 - (2m + 1)x + m2 + 2 = 0. Xác định m để giữa hai nghiệm x 1 ,x 2
[m=2
7 4[
Δ=4 m−7≥0⇔ m≥ [m=
ta có hệ thức : 3 x1 x 2 −5( x 1 +x 2 )+7=0 HDẫn : * 4 * 3 loại m =
4
3
Liêm Phong, ngày tháng 4 năm 2017
Ký duyệt
CHỦ ĐỀ 5: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH - HPT
Ngày soạn: 10 / 4 /2017 Ngày dạy: 17 / 4 /2017
BUỔI DẠY 10 – Tiết 28-29-30
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình; lập hệ
phương trình.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán, trình bày, tư duy, suy luận logic.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong giải toán
II/ CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, phấn, thước kẻ
HS: Ôn tập lại kiến thức đã học trên lớp, vở ghi, bút, sgk, sbt.
III/ NỘI DUNG.
1. Ổn định tổ chức
2. Bài học
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Tiết 28: Phương pháp chung:
Bước 1: Gọi ẩn phù hợp, đơn vị tính, điều kiện cho ẩn nếu có.
Bước 2: Biểu đạt các đại lượng chưa biết thông qua ẩn và các đại lượng đã biết.
Bước 3: Lập phương trình hoặc hệ phương trình.
Bước 4: Giải phương trình, hệ phương trình lập được ở bước 3.
Bước 5: Đối chiếu điều kiện và kết luận.
Bài 2: Một người đi từ tỉnh A đến tỉnh B Gọi vận tốc của người đi từ A là x (
cách nhau 78 km. sau đó 1 giờ người thứ km/h).(x> 0).
hai đi từ tỉnh B đến tỉnh A hai người gặp Thời gian người đi từ A, tính từ lúc khởi
nhau tại địa điểm C cách B 36 km. Tính 42
thời gian mỗi người đã đi từ lúc khởi hành hành đến lúc gặp nhau là: x (h).
đến lúc gặp nhau, biết vận tốc người thứ Vận tốc của người đi từ B là x + 4 (
hai lớn hơn vận tốc người thứ nhất là 4 km/h).
km/h. Thời gian người đi từ B, tính từ lúc khởi
36
Hãy đọc kỹ đề bài: Dựa vào đề bài hành đến lúc gặp nhau là: x 4 (h).
em hãy cho biết đề toán cho biết gì? Vì hai người gặp nhau tại C, người thứ hai
Cần tìm gì? đi sau người thứ nhất 1 giờ do đó ta có
HS: Cho biết cả quãng đường, điểm phương trình:
42 36
mà 2 người gặp nhau, vận tốc người
x - x 4 =1; Giải PTBH: x2 - 2x –
thứ 2 hơn vận tốc người thứ nhất,
168 = 0 ta được x= 14 (TM).
cần tìm thời gian mỗi người đã đi tới Vậy thời gian người đi từ A từ lúc
lúc gặp nhau khởi hành đến lúc gặp nhau là: 3 giờ.
HGV: Quãng đường người thứ nhất, thời gian người đi từ B từ lúc
nguoiwf thứ hai đi được tới lúc gặp khởi hành đến lúc gặp nhau là: 2 giờ.
nhau là bao nhiêu km?
Ôn thi Toán vào 10 Trang 40
GV: Nguyễn Văn Tiến Năm học 2016 - 2017
HS: 42 km và 36km
Hãy gọi ẩn và đặt điều kiện của ẩn
HS: Gọi vận tốc người đi từ A là x
GV: Yêu cầu học sinh suy nghĩ tìm
ra phương trình để giải bài toán
HS suy nghĩ giải toán
GV yêu cầu hs chữa bài
{x+y=125¿¿¿¿
vườn lần lượt là y và x thì theo bài ra ta
có điều gì?
HS: 2(x + y ) = 250
phương trình: , giải hệ
Nếu giảm chiều dài 3 lần, chiều rộng tăng
2 lần thì chu vi không đổi thì em tìm được
phương trình nào? phương trình ta được
{x=50¿¿¿¿
Vậy dịên tích của thửa ruộng HCN
HS: là; 50. 75 = 3750 m2.
Hãy giải hệ pt vừa tìm đc
GV yêu cầu hs giải bài tập
Tiết 30:
Bài 5: Cho một tam giác vuông. Khi ta Gọi các cạnh của tam giác vuông lần lượt
tăng mỗi cạnh góc vuông lên 2 cm thì là x, y; ( cm ), x, y > 3.
diện tích tăng 17 cm2. Nếu giảm các cạnh Vì khi tăng mỗi cạnh góc vuông lên 2 cm
góc vuông đi một cạnh đi 3 cm một cạnh thì diện tích tăng 17 cm2 do đó ta có
1 cm thì diện tích sẽ giảm đi 11cm2. Tìm phương trình:
các cạnh của tam giác vuông đó 1 1
2 ( x+ 2 ) ( y + 2 ) = 2 xy + 17.
Hãy gọi ẩn của bài toán? Vì nếu giảm các cạnh góc vuông đi một
HS: Gọi các cạnh của tam giác vuông lần cạnh đi 3 cm một cạn 1 cm thì diện tích sẽ
lượt là x, y (cm) giảm đi 11cm2 do đó ta có phương trình:
Yêu cầu hs suy nghĩ tìm pt thứ nhất 1 1
1 1 2 ( x - 3 ) ( y - 1 ) = 2 xy - 11.
HS: 2 ( x+ 2 ) ( y + 2 ) = 2 xy + 17. Theo bài ra ta có hệ phương trình:
Yêu cầu hs suy nghĩ tìm pt thứ hai
1 1
2 ( x - 3 ) ( y - 1 ) = 2 xy – 11
{ x+y=15¿¿¿¿ ,
GV yêu cầu học sinh giải toán giải hệ phương trình ta được:
{x=10¿¿¿¿
HS lên bảng trình bày lời giải Vậy ta có các cạnh của tam giác là: 5, 10,
5 √ 5 ( Cm).
CHỦ ĐỀ 5: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH - HPT
Ngày soạn: 10 / 4 /2017 Ngày dạy: 23 / 4 /2017
BUỔI DẠY 11 – Tiết 31-32-33
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình; lập hệ
phương trình.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán, trình bày, tư duy, suy luận logic.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong giải toán
II/ CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, phấn, thước kẻ
HS: Ôn tập lại kiến thức đã học trên lớp, vở ghi, bút, sgk, sbt.
III/ NỘI DUNG.
1. Ổn định tổ chức
2. Bài học
Hoạt động của GV và HS Nội dung
Tiết 31: Phương pháp chung:
Bài 2: Hai người thợ cùng làm một công Gọi thời gian để Người thứ nhất làm một
việc trong 16 giờ thì xong. Nếu người thứ mình xong công việc là x, ( giờ), x > 16.
nhất làm trong 3 giờ, người thợ thứ hai Gọi thời gian để Người thứ hai làm một
làm trong 6 giờ thì học làm được 25% mình xong công việc là y, ( giờ), y > 16.
khối lượng công việc. Hỏi mỗi người thợ Trong 1 giờ Người thứ nhất và người thứ
làm một mình công việc đó trong bao hai làm được khối lượng công việc tương
lâu. 1 1
ứng là: x , y .
Vì hai người làm chung trong 16 giờ thì
GV: Hãy gọi ẩn và tìm điều kiện cho ẩn?
xong KLCV do đó ta có phương trình
1 1 1
Gọi thời gian để Người thứ nhất làm một
mình xong công việc là x, ( giờ), x > 16. ( 1) : x + y = 16
Gọi thời gian để Người thứ hai làm một 1
mình xong công việc là y, ( giờ), y > 16. Sau 3 giờ Người thứ nhất làm được 3. x
GV: Có tính được khối lượng công việc (KLCV).
của người thứ nhất; người thứ hai trong 1 1
giờ không? Sau 6 giờ Người thứ hai làm được 6. y
Cả hai người trong 1 giờ thì làm được bao (KLCV).
nhiêu phần công việc? Vì người thứ nhất làm trong 3 giờ, người
{
trình?
Đây là bài toán giải hệ. Hãy giải hpt vừa 111
tìm được + = ¿ ¿¿¿
GV yêu cầu 1 hs lên bảng giải bài tập x y 16 ,
GV nhận xét – chữa bài
giải hệ phương trình ta được:
{x=24¿¿¿¿
Vậy thời gian để Người thứ nhất làm
một mình xong công việc là: 24 ( giờ ).
Thời gian để Người thứ hai làm một
mình xong công việc là: 48 ( giờ) .
Bài 4: Một đội công nhân hoàn thành một Gọi số công nhân của đội là x, ( người ),
công việc với mức 420 ngày công. Hãy x> 0, ( nguyên dương ).
tính số công nhân của đội, biết rằng nếu Số ngày hoàn thành công việc với x người
đội tăng thêm 5 người thì số ngày để hoàn 420
thành công việc sẽ giảm đi 7 ngày là: x ( ngày ).
Số công nhân sau khi tăng 5 người là: x +
GV: Gọi số công nhân của đội là x, em có 5.
tính được thời gian dự định hoàn thành Số ngày hoàn thành công việc với x + 5
công việc của đội không? 420
Nếu tăng thêm 5 người thì số công nhân người là: x +5 ( ngày ).
và thời gian hoàn thành là công việc là gì? Vì nếu đội tăng thêm 5 người thì số ngày
để hoàn thành công việc sẽ giảm đi 7
Hãy suy nghĩ tìm phương trình của bài ngày do đó ta có phương trình:
toán. 420 420
GV yêu cầu hs làm bài x - x +5 = 7. Giải PTBH
ta được: x1 = 15; x2 = - 20 ( loại ).
Vậy số công nhân của đội là 15 người.
Tiết 33:
Bài 5: Hai đội xây dựng cùng làm chung Gọi thời gian để đội I làm một mình
một công việc và dự đinh xong trong 12 xong công việc là x, ( ngày), x > 12.
ngày. Họ cùng làm chung với nhau được Gọi thời gian để đội II làm một mình
8 ngày thì đội 1 được điều động đi làm xong công việc là y, ( ngày), y > 12.
công việc khác, đội 2 tiếp tục làm. Do cải Trong 1 ngày đội I và đội II làm được
tiến kỹ thuật, năng suất tăng gấp đôi nên 1 1
đội 2 đã làm xong phần việc còn lại trong khối lượng công việc tương ứng là: x , y
3,5 ngày. Hỏi mỗi đội làm một mình thì Vì hai đội dự định làm chung trong 12
sau bao nhiêu ngày sẽ làm xong công ngày thì xong KLCV do đó ta có phương
việc nói trên ( với năng suất bình thường). 1
1 1
Bài tập này giống bài tập nào em đã làm? trình ( 1) x + y = 12
Có chỗ nào khác? Phần công việc hai đội làm chung trong 8
8 2
HS: Giống bài tập 3, khác ở chỗ là do cãi
tiến thì phần việc còn lại được đội 2 làm ngày là 12 = 3 (KLCV).
với năng suất tăng gấp đôi. Phần việc còn lại đội II phải làm là:
GV: Hãy gọi ẩn và tìm phương trình thứ 2 1
nhất của bài toán? 1 - 3 = 3 ( KLCV).
HS: 2.
1
Suy nghĩ tìm pt thứ 2:3,5.2. = 3.
GV yêu cầu hs giải bài tập trên
Củng cố - Dặn dò:
Về nhà xem lại các dạng bài đã chữa
BTVN: ( Dạng toán công việc chung, công việc riêng )
Hải và Sơn cùng làm một công việc trong 7 giờ 20 phút thì xong. Nếu Hải làm
3
trong 5 giờ và Sơn làm trong 6 giờ thì cả hai làm được 4 khối lượng công việc. Hỏi
mỗi người làm công việc đó trong mấy giờ thì xong.
Ta có hệ phương trình: :
{
113
+ = ¿ ¿¿¿
x y 22 ;Giải hệ phương trình ta được:
{ 44
x = ¿ ¿¿¿
3
Vậy Hải làm công việc đó một mình trong: 44/3 giờ , Sơn làm công việc đó một
mình trong: 44/3 giờ.
CHỦ ĐỀ 5: GIẢI BÀI TOÁN BẰNG CÁCH LẬP PHƯƠNG TRÌNH - HPT
Ngày soạn: 10 / 4 /2017 Ngày dạy: / 4 /2017
BUỔI DẠY 12 – Tiết 34-35-36
I/ MỤC TIÊU BÀI HỌC
1. Kiến thức: Ôn tập lại các kiến thức về giải bài toán bằng cách lập phương trình; lập hệ
phương trình.
2. Kỹ năng: Rèn kỹ năng tính toán, trình bày, tư duy, suy luận logic.
3. Thái độ: Cẩn thận, chính xác trong giải toán
II/ CHUẨN BỊ
GV: Giáo án, phấn, thước kẻ
HS: Ôn tập lại kiến thức đã học trên lớp, vở ghi, bút, sgk, sbt.
III/ NỘI DUNG.
1. Ổn định tổ chức
GV yêu cầu hs lên bảng chữa bài Giải hệ PT ta được: ; Vậy vận
tốc của hai vật là: 3 (m/s) và 2 π (m/s).
π
Bài 4: Hai người cùng làm chung một công Gọi thời gian người thứ nhất hoàn thành một
việc trong giờ thì xong. Nếu mỗi người mình xong công việc là x (giờ), ĐK
làm một mình thì người thứ nhất hoàn Thì thời gian người thứ hai làm một mình
thành công việc trong ít hơn người thứ hai xong công việc là x + 2 (giờ)
là 2 giờ. Hỏi nếu làm một mình thì mỗi
người phải làm trong bao nhiêu thời gian Mỗi giờ người thứ nhất làm được (cv),
để xong công việc?
người thứ hai làm được (cv)
Hãy đặt ẩn và tìm điều kiện của ẩn.
Vì cả hai người cùng làm xong công việc
HS: Gọi thời gian người thứ nhất hoàn thành
trong giờ nên mỗi giờ cả hai đội làm được
Ôn thi Toán vào 10 Trang 50
GV: Nguyễn Văn Tiến Năm học 2016 - 2017
một mình xong công việc là x (giờ)
Thời gian hoàn thành công việc 1 mình của = (cv)
ng thứ 2 là gì? Do đó ta có phương trình
Dựa vào đâu để em thiết lập được phương
trình?
5x2 – 14x – 24 = 0
Hãy giải pt này.
GV yêu cầu hs làm bài ’ = 49 + 120 = 169,
Bài 6: Tìm tất cả các số tự nhiên có hai Gọi chữ số phải tìm là ab ; 0 ¿ a,b ¿ 9,
chữ số, biết rằng chữ số hàng đơn vị nhỏ a # 0.
hơn chữ số hàng chục là 2 và tích của hai Vì chữ số hàng đơn vị nhỏ hơn chữ số
chữ số đó của nó luôn lớn hơn tổng hai hàng chục là 2 do đó ta có phương trình:
chữ số của nó là 34. a – b = 2.
Vì tích của hai chữ số đó của nó luôn lớn
Hãy nêu cách em gọi ẩn, đặt điều kiện của hơn tổng hai chữ số của nó là 34,
ẩn do đó ta có phương trình:
Câu 1: (2 điểm)
1
A 8
Bài 1: Thực hiện phép tính: 3 2 2
y y x y
B .
x xy x xy 2 x y
Bài 2: Rút gọn biểu thức: (với x 0; y 0; x y)
x2 4
C
Bài 3: Cho biểu thức x 2 4 x 4 (với x 2 ). Hãy tìm giá trị của x để C có
giá trị là 5.
Câu 2: (2 điểm)
2
Trong mặt phẳng tọa độ Oxy cho Parabol ( P) : y x và đường thẳng (d ) : y x 2 .
a) Hãy vẽ đồ thị ( P ) và (d ) trên cùng một mặt phẳng tọa độ Oxy .
b) Tìm tọa độ giao điểm của ( P) và (d ) bằng phép toán.
Câu 3: (2 điểm )
2
a) Giải phương trình x 5 x 4 0
x y 4
b) Giải hệ phương trình: x y 6
c) Cho phương trình: x mx m 1 0 (với x là ẩn số, m là tham số). Tìm giá
2
Gọi C và S lần lượt là độ dài đường tròn ( A; AH ) và diện tích hình tròn ( A; AH ) . Hãy
tính C và S . (Tính gần đúng đến chữ số thập phân thứ hai, lấy 3,14 )
Bài 2: (3 điểm )
Cho đường tròn (O; R) và một điểm M nằm ngoài đường tròn (O) . Từ M kẻ
hai tiếp tuyến MA và MB với đường tròn (O) . ( A và B là hai tiếp điểm)
a ) Chứng minh tứ giác MAOB là tứ giác nội tiếp và OM vuông góc AB .
b) Kẻ AC MB , BD MA , gọi H là giao điểm của AC và BD ; I là giao
điểm của OM và AB . (C MB, D MA)
2 2
1) Chứng minh: OI .OM R và OI .IM IA
2) Chứng minh tứ giác AOBH là hình thoi và ba điểm O, H , M thẳng hàng.
---- HẾT ----
Học sinh làm đề trong 2 tiết (90 phút)
b)
(vì )
2.
HS lên bảng vẽ 2 đồ thị trên cùng một
mặt phẳng
GV vẽ hình
GV yêu cầu HS đứng tại chỗ cm câu
a
HS chưa làm đc ghi chép nhanh cách
làm
Dặn dò: Về nhà xem lại các bài tập trong sách HD ôn thi vào 10 môn Toán
BT: 1,2,3 trang 14