Professional Documents
Culture Documents
A
B C
OBC cân
K H
B2 = C2
I 1
1 2
Có: B= C (gt); cần c/m: B1 = C1 (2 2
góc tương ứng) B C
AHB =AKC(c.g.c)
AB = AC (gt)
A: chung
AH = AK (gt)
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
Tiết 2: Tam giác đều
BE = CF(gt) BE = AD (gt)
B= C(gt) B= A(gt)
GV yêu cầu hs lên bảng chứng minh.
DB = CE DB = AF
( BE = CF;AB = BC (gt) ( BE = AD;AB = AC (gt)
GV sửa sai lại bài cho HS
(Giao về nhà) 1
2 2
GV hướng dẫn HS trên tia đối của tia DA A C
lấy điểm E sao cho AD = DE
Chứng minh tam giác BDA = tam giác
CDE
Chỉ ra CE vuông góc với AC
Chứng minh tam giác vuông BAC bằng
tam giác vuông ECA.
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
Chỉ ra BD = AD = AB (gt)
Vậy tam giác BDA đều, chỉ ra góc BCA =
30 độ.
A M C
16
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
GV hướng dẫn HS chỉ ra BM vuông góc
với AC
HS tự chứng minh.
Dặn dò: Về nhà làm các bài tập đã cho về nhà trong buổi ôn tập
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
Ngày soạn: 6/2/2014 Ngày dạy: 14/2/2014
Buổi 2: ÔN TẬP CHƯƠNG THỐNG KÊ.
I/ Mục tiêu
- Cñng cè c¸c kiÕn thøc c¬ b¶n trong ch¬ng thèng kª m« t¶.
- Gióp häc sinh rÌn luyÖn kÜ n¨ng lµm c¸c bµi tËp c¬ b¶n trong ch¬ng thèng kª.
- Rèn luyện kỹ năng tính toán, vẽ biểu đồ.
II/ Chuẩn bị
- HS ôn tập kiến thức đã học- SGK
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập .
Tiết 1: Ôn tập
ÔN TẬP LÍ THUYẾT
1. Bảng số liệu thống kê ban đầu: Trong quá trình điều tra thu thập số liệu về vấn đề quan tâm,
các số liệu trên được ghi vào một bảng, gọi là bảng số liệu thống kê ban đầu.
2. Dấu hiệu: Vấn đề hay hiện tượng mà người điều tra quan tâm tìm hiểu gọi là dấu hiệu (kí
hiệu X, Y)
3. Tần số: Số lần xuất hiện của một giá trị trong dãy giá trị của dấu hiệu được gọi là tần số của
giá trị đó.
4. Bảng tần số: Có hai dạng: Dòng và cột. Một dòng (cột) ghi các giá trị khác nhau của dấu
hiệu, một dòng (cột) ghi tần số tương ứng của các giá trị.
5. Ý nghĩa của bảng tần số: Giúp người điều tra dễ có những nhận xét chung về sự phân phối
các giá trị của dấu hiệu và tiện lợi cho việc tính toán sau này.
6. Tần suất: Tần suất là tỉ số của tần số một giá trị với số các giá trị: f = .
Trong đó: x1, x2, …., xk là k giá trị khác nhau của dấu hiệu X.
8. Ý nghĩa của số trung bình cộng: Đại diện cho dấu hiệu, đặc biệt là khi muốn so sánh các dấu
hiệu cùng loại.
9. Mốt của dấu hiệu: Giá trị có tần số lớn nhất trong bảng tần số, kí hiệu: M0.
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
BÀI TẬP.
Bài 1:
Thời gian giải một bài toán của 35 HS được ghi lại trong bảng sau (tính theo phút)
3 10 7 8 10 9 6 4 8 7 8 10 9 5 8 8 6 8
8 8 7 6 10 5 8 7 8 8 4 10 5 4 7 6 9
Bài 2: Lượng mưa trung bình hàng tháng trong một năm của một địa phương được ghi lại trong bảng sau (đo
theo mm)
Tháng 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12
Lượng mưa 20 25 40 45 80 80 110 140 150 45 40 20
a. Dấu hiệu ở đây là gì. Số các giá trị là bao nhiêu.
b. Lập bảng “Tần số”
Hãy vẽ biểu đồ đoạn thẳng và nhận xét.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
GV yêu cầu hs làm bài Dấu hiệu X: Lượng mưa trung bình trong một
tháng. Số các giá trị là 12
HS dựa vào bảng tần số vẽ biểu đồ và nhận
xét.
Tiết 2: Ôn tập
Bài 3:
Giá thành một sản phẩm (tính theo nghìn đồng ) của 30 cơ sở sản xuất loại sản phẩm đó được cho như
sau:
15 25 25 30 20 25 35 30 25 30 25 20 35 30 15
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
25 25 20 25 25 30 35 20 30 25 20 25 15 35 25
c. Tìm mốt.
HS tự tính số TB cộng
Mốt: M0= 25
Bài 4: Một bạn gieo một con xúc xắc 20 lần. Kết quả được ghi lại là:
1 4 3 5 6 1 2 4 6 5
2 3 4 5 2 1 6 4 6 2
HS tự tính số TB cộng
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
Bài 5: Lớp 7A góp tiền ủng hộ đồng bào bị thiên tai. Số tiền góp của mỗi bạn được thống kê trong bảng ( đơn
vị là nghìn đồng)
1 2 1 4 2 5 2 3 4 1 5 2
3 5 2 2 4 1 3 3 2 4 2 3
4 2 3 10 5 3 2 1 5 3 2 2
b/ Lập bảng “tần số” , tính trung bình cộng và rút ra nhận xét.
Bµi 6: Cho b¶ng ph©n phèi thùc nghiÖm cña dÊu hiÖu X ë b¶ng sau:
Gi¸ trÞ(x) 10 17 20 25 30 35 40
a) H·y t×m tÇn sã cña gi¸ trÞ 17 cña dÊu hiÖu X råi ®iÒn kÕt qu¶ t×m ®îc vµo chç
trèng (...)
b) T×m sè trung b×nh céng vµ mèt cña dÊu hiÖu.
c) BiÓu diÔn b»ng biÓu ®å ®o¹n th¼ng.
BTVN:
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
Bµi 7: DiÖn tÝch nhµ ë cña c¸c hé gia ®×nh trong khu chung c ®îc thèng kª trong b¶ng
sau (®¬n vi: m2). H·y ®iÒn c¸c cét 2, 4 vµ tÝnh sè trung b×nh céng.
DiÖn tÝch(x) Gi¸ trÞ trung TÇn sè (n) TÝch (2) .(3)
t©m
(1) (3) (5)
(2)
Trªn 25 – 30 6
Trªn 30 – 35 8
Trªn 35 – 40 11
Trªn 40 – 45 20
Trªn 45 – 50 15
Trªn 50 – 55 12
Trªn 55 – 60 12
Trªn 60 – 65 10
Trªn 65 - 70 6
N = 100
Bµi 8: Ngêi ta ®Õm sè h¹t thãc trªn mçi b«ng lóa lÊy tõ khu trång thÝ nghiÖm, kÕt qu¶
®îc ghi l¹i ë b¶ng sau:
Dặn dò: Về nhà xem lại các dạng bài tập đã làm trong bài học.
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
Buổi 3: Tam giác cân - Tam giác đều – Định lý Pitago –(Tiếp)
I/ Mục tiêu
Học sinh nắm vững kiến thức về tam giác cân, tam giác đều.
Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình học
Vận dụng thành thạo định lý Pitago vào tính toán và chứng minh
II/ Chuẩn bị
- HS ôn tập kiến thức đã học- SGK
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập
Tiết 4: Các bài tập
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bài 1: Cho tam giác ABC cân tại A, biết Vì tam giác ABC cân tại A nên mà
. Tính góc A và góc B. = 47 =>
0
= 47 0
+ 47 + 47 = 180
GV gợi ý: Tam giác cân tại A thì ta có góc nào = 180 – 94 = 86
bằng nha? ( ) Vậy = 86 ; = 470
Áp dụng kiến thức gì đã học để tính góc A
(tổng 3 góc của tam giác) Bài 2:
Bài 2:: Cho tam giác ABC cân tại A và có
. phân giác của góc B cắt AC tại D.
a) Tính số đo các góc của tam giác
ABC.
b) Chứng minh DA = DB.
c) Chứng minh DA = BC.
a) Tam giác ABC cân tại A ta có điều gì? a)Trong tam giác ABC ta có + + =
, theo giả thiết 180 (ĐL))
0
Có tính được góc A không? Hãy viết góc B Mà . (gt) và ( ABC cân)
và góc C theo góc A? Nên + 2 +2 = 180
5 = 180
= 36
b) DB là tia phân giác của góc B thì ta có điều
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
gì?
b) Ta có và =>
HS: =
Tam giác DAB là tam giác gì? Vì sao? Xét tam giác ABD => tam
Tam giác DAB cân tại D neen DA = DB giác ABD cân tại D => AD = DB
HS: Hai tam giác bằng nhau: Cạnh huyền – Xét tam giác vuông ABH và tam giác vuông
góc nhọn ACH
Có AB = AC ( ABC Cân) ; (
ABC cân )
? Em có nhận xét gì về BH và CH
Nên vuông ABH = vuông ACH (CH –
BH = CH = 6/2 = 3cm
GN )
BH = HC = BC : 2 = 6 : 2 = 3
? Theo Pitago em có tính được AH
Trong tam giác vuông ABH có
Tính được AH = 4.
Có AB = BH + AH (Pitago)
AH = AB - BH
HS lên bảng chứng minh. AH = 5 - 3 = 25 – 9 = 16
AH = 4
Tiết 5: Ôn tập
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bài 4. Tam giác ABC có AB = 25, AC = 26, Bài 4.
đường cao AH = 24. Tính BC.
Bài 5
Bài 5: Cho tam giác ABC cân tại A, M thuộc
cạnh BC, đường thẳng qua M song song với A
AC cắt AB tại N. Chứng minh tam giác NBM
cân.
N
Tiết 6:
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bài 6: Bài 6
Cho góc nhọn xOy. Trên tia Ox lấy điểm A,
trên tia Oy lấy điểm B, trên tia phân giác của
góc xOy lấy điểm M sao cho OA = OB = OM.
Chứng minh rằng tam giác AMB cân.
HS ghi GT KL và vẽ hình
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
Buổi 4: Các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
I/ Mục tiêu
Học sinh nắm vững kiến thức về các trường hợp bằng nhau của tam giác vuông
Rèn luyện kỹ năng chứng minh hình học
II/ Chuẩn bị
GV: giáo án, sgk, sbt
- HS ôn tập kiến thức đã học
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập
Tiết :
Tóm tắt lý thuyết
* Trường hợp 1: Nếu hai cạnh góc vuông của tam giác vuông này, lần lượt bằng hai cạnh góc
vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau theo trường hợp c-g-c.
B N
C M P
A
* Trường hợp 2: Nếu một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông
này, bằng một cạnh góc vuông và một góc nhọn kề cạnh ấy của tam giác vuông kia thì hai tam
giác vuông đó bằng nhau theo trường hợp g-c-g.
B N
C M P
A
* Trường hợp 3: Nếu cạnh huyền và một góc nhọn của tam giác vuông này, bằng cạnh huyền
và một góc nhọn của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau theo trường hợp
g-c-g.
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
B N
C M P
A
* Trường hợp 4: Nếu cạnh huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông này, bằng cạnh
huyền và một cạnh góc vuông của tam giác vuông kia thì hai tam giác vuông đó bằng nhau
theo trường hợp c-c-c.
B N
C M P
A
Bài tập
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bài 1 : Gọi M là trung điểm của đoạn thẳng
BC. Trên đường thẳng vuông góc với BC kẻ
từ M lấy điểm A (A M). Chứng minh
rằng AB = AC.
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
HS suy nghĩ trả lời Xét tam giác vuông ABH và tam giác vuông
ACH
Có AB = AC (gt) ; AH cạnh góc vuông
chung
Vậy ABH = ACH (CH + CGV)
=> BH = HC ( cạnh tương ứng )
Tiết
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bài 3:
Cho tam giác đều ABC, Kẻ AM, BN, CP lần
lượt vuông góc với các cạnh BC, AC, AB (M
BC, N AC, P AB). Chứng minh
rằng:AM = BN = CP.
HS ghi gt/kl
HS vẽ hình
a) Xét tam giác vuông AMB và tam giác
Chứng minh AM = BN như nào? vuông CPB
Có AB = BC (gt) ; chung
HS: Xét tam giác vuông AMB và tam giác Vậy AMB = CPB (c.h + g.n)
AM = CP ( cạnh tương ứng ) (1)
vuông CPB
Xét tam giác vuông ANB và tam giác
Chứng minh BN = CP như nào? vuông APC
HS: Xét tam giác vuông ABN và tam giác Có AB = AC (gt) ; chung
vuông APC Vậy ANB = APC (c.h + g.n)
BN = CP ( cạnh tương ứng ) (2)
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
Bài 4
Trên tia phân giác của góc nhọn xOy lấy điểm
M (M O). Từ M kẻ MA Ox; MB Oy
(A Ox; B Oy). Chứng minh rằng OA =
OB.
HS vẽ hình, ghi gt/kl
? Để chứng minh OA = OB ta cần chứng Xét tam giác vuông OAM và tam giác
vuông OBM
minh điều gì?
Có (gt) ;
HS: tam giác vuông OAB bằng tam giác
OM chung
vuông OBC
Vậy OAM = OBM (CH + GN)
OA = OB ( cạnh tương ứng )
Tiết :
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bài 5 B
Tam giác ABC vuông tại A. Từ K trên
BC kẻ . Trên tia đối của tia HK K
c.
d.
I
HS lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL
a) Ta có AB AC (gt)
( gt)
GV hướng dẫn hs giải toán AB // HK ( cùng vuông góc với AC)
b) Xét vuông AKH và vuông
AIH
Có HK = HI ( gt) và AH chung
Vậy vuông AKH = vuông AIH (
cgv)
Nên AK = AI (cạnh tương ứng )
Do đó tam giác AIK cân tại A
c) Vì tam gáic AIK cân tại A (câu a )
=> (góc dáy) (1)
mà (so le trong) (2)
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
Từ (1) & (2) =>
d) Xét
Có AK = AI (cmt) ;
; AC chung
Vậy (cgc)
Bài 6
Bài 6: Cho tam giác vuông ABC (A = 90 0),
kẻ AH BC
Chứng minh: AB2 + CH2 = AC2 + BH2
Áp dụng định lý Pitago vào các tam giác
Gv yêu cầu HS lên bảng vẽ hình, ghi vuông
GT+KL Tam giác ABH có H = 900
AB2 = AH2 + HB2 AB2 - HB2 = AH2
có H = 900 AC2 = AH2 +
HC2
AC2 - HC2 = AH2
AB2 - HB2 = AC2 - HC2
* Dặn dò:
Về nhà xem lại các bài tập đã chữa.
Nắm chắc các kiến thức về định lý pitago,
các trường hợp bằng nhau của tam giác
vuông.
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
Buổi 5: Biểu thức đại số - Giá trị của biểu thức đại số
I/ Mục tiêu
- Hoïc sinh ñöôïc cuûng coá kieán thöùc veà bieåu thöùc ñaïi soá, giaù trò cuûa bieåu thöùc ñaïi
soá.
- Hoïc sinh ñöôïc reøn luyeän kyõ naêng tính giaù trò cuûa moät bieåu thöùc ñaïi soá, tính tích
caùc ñôn thöùc, tính toång vaø hieäu caùc ñôn thöùc ñoàng daïng, tìm baäc cuûa ñôn thöùc.
- Tích cöïc, laøm baøi caån thaän, chính xaùc.
II/ Chuẩn bị
GV: giáo án, sgk, sbt
- HS ôn tập kiến thức đã học
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập
II/ Bài mới
Tiết :
+ Để tính giá trị của một biểu thức đại số tại những giá trị cho trước của các biến,ta thay các giá trị cho trước đó
vào biểu thức rồi thực hiện các phép tính .
Bài 2: Cho biểu thức 3x2 + 2x - 1. Tính giá trị Tại x = 0 ta có 3.0 + 2.0 - 1 = - 1
của biểu thức tại x = 0; x = - 1; x = Tại x = - 1 ta có 3 - 2 - 1 = 0
GV gọi 3 học sinh lên bảng giải toán. Tại x = ta có 3. + -1=
a. với a = - 1;
a. với a = -1 ta có: ;
b. với y = Tương tự
b. - 9,5
c. với a = ;b= ;
c. 0
d. với y = d.
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
GV gọi 4 hs lên bảng làm bài.
Bài 4:
a. Với giá trị nào của biến thì giá trị của biểu Bài 4:
b. Với giá trị nào của biến thì giá trị của biểu a. =2 2x + 1 = 10 x = 4,5
thức sau bằng 0;
=-2 x = - 5,5
=0 x= -
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
Bài 6: Bài 6;
Tính giá trị của biểu thức: A = x2 + 4xy -
3y3 với x = 5; y = 1 Thay x = 5 ; y = 1 vào biểu thức x2 + 4xy
- 3y3
GV gọi hs lên bảng thực hiện bài tập Ta được 52 + 4.5.1 -3.13 = 25 + 20 - 3
= 42
Vậy 42 là giá trị của biểu thức trên tại x =
5 ;y=1
Bài 7:
Bài 7:
Tính giá trị của biểu thức
Thay x = -1 vào biểu thức
tại: x = -1
Bài 8: Bài 8:
Xác định giá trị của biểu thức để các biểu
thức sau có nghĩa: a) Để biểu thức có nghĩa khi x2 –
a/ ; b/ ; 2 0 => x
? Biểu thức có nghĩa khi nào? b) Để biểu thức có nghĩa khi x2 +1
- HS: Khi mẫu số khác 0
0 mà x2 +1 0 với mọi x nên biểu thức
HS lên bảng làm bài trên có nghĩa với mọi x
Tiết : Ôn tập
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
Bài 9
Tính giá trị biểu thức sau theo cách hợp lý.
Bài 10:
Bài 10.
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
a) ; b)
c) ; d)
vở d. 0,04a10b10
GV nhận xét sửa bài cho học sinh
Tiết :
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
a. 15x3y3z3 tại x = 2; y = - 2; z = 3 a. 15.23. (- 2)2. 32 = 15 . 8 . (- 8). 9 = - 8640
b. - x2y3z3 tại x = 1; y = - ; z=-2
b. - . 12. . (- 2)3 = -
c. ax y z tại x = - 3; y = - 1; z = 2
3 6
GV: Muốn tính GTBT tại các giá trị cho c. a (- 3)3 .(- 1)6 . 2 = -
trước ta làm như nào?
HS: Ta thay các giá trị cho trước vào biểu
thức và thực hiện phép tính.
Bài 6
Bài 6: Điền các đơn thức thích hợp vào
a. 3x2y3 + 2x2y3 = 5x2y3
dấu ..........
b. - 5x4 - 2x4 = - 7x4
a. 3x2y3 + ..... = 5x2y3;
b.. ..... - 2x4 = - 7x4 c. x5y3 + x2y3 - x2y3 = x5y3
c. ..... + ..... + ..... = x5y3
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bài 9: Tính tổng các đơn thức sau và tìm Bài 9
bậc của kết quả
a) 12x2y3x4 + (-7x2y3z4 )
a/ 12x2y3x4 và -7x2y3z4 ; = (12 – 7 ) x2y3z4
b/ -5x2y ; 8x2y và 11x2y. = 5 x2y3z4
Đơn thức có bậc 9
d)
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
a) a)
b)
c)
b)
d)
c)
GV yêu cầu HS lên bảng làm bài
d)
BTVN:
Thực hiện phép tính Kết quả BTVN
a) a)
c)
b)
b)
c)
d) d)
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
- Rèn luyện kỹ năng tính toán
II/ Chuẩn bị
- HS ôn tập kiến thức đã học
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, sgk
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
GV yêu cầu 2 hs lên bảng
HS dưới lớp làm vào vở. Với x = 1; y = - 1 ta có:
12 . (- 1)2 + 1
=2
Tiết
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bài 5: Tính hiệu a. (3x + y - z) - (4x - 2y + 6z)
a. (3x + y - z) - (4x - 2y + 6z) = 3x + y - z - 4x + 2y - 6z = - z + 3y - 7z
b. (x3 + 6x2 + 5y3) - (2x3 - 5x + 7y3) b. Làm giống câu a.
c. (5,7x2y - 3,1xy + 8y3) - (6,9xy - 2,3x2y - c. 5,7x2y - 3,1xy + 8y3 + 2,3x2y - 6,9xy -
8y3) 8y3
Đây là bài toán trừ hai đa thức, yêu cầu hs = 8x2y - 10xy
lên bảng làm bài.
HS làm bài dưới lớp.
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
C = 7y2 + 3x2 - 4xy - 6x + 4y + 5 có bậc hai
Tính A + B + C; A - B + C; A - B - C
A-B+C
rồi xác định bậc của đa thức đó. 2
= x - 3xy - y2 + 2x - 3y + 1 + 2x2 - xy - 2y3 +3+ 5x - y
+ 3 + 3x2 - 4xy + 7y2 - 6x + 4y + 5
Bậc của đa thức là gì? = 6x2 - 8xy + 4y2 + x - y + 9: có bậc hai
Yêu cầu hs làm bài.
A - B - C = - 10y2 + 13x - 9y - 1: có bậc hai
Tiết
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bài 7 Bài 7:
Cho các đa thức. A+B+C
A = 4x2 - 5xy + 3y2; = (4x2 - 5xy + 3y2) + (3x + 2xy + y2 ) + (- x2 + 3xy +
2y2)
B = 3x + 2xy + y2
= 4x2 - 5xy + 3y2 + 3x2 + 2xy + y2 - x2 + 3xy + 2y2
C = - x2 + 3xy + 2y2 = 6x2 + 6y2
Tính A + B + C; B - C - A; C - A – B
B-C-A
= (3x + 2xy + y2) - (- x2 + 3xy + 2y2) - (4x2 - 5xy + 3y2)
= 3x2 + 2xy + y2 + x2 - 3xy - 2y2 - 4x2 + 5xy - 3y2
HS lên bảng thực hiện cộng trừ đa thức như đã
= 4xy - 4y2
được học
C-A-B
HS dưới lớp làm vào vở. = (- x2 + 3xy + 2y2) - (4x2 - 5xy + 3y2) - (3x + 2xy + y2)
= - x2 + 3xy + 2y2 - 4x2 + 5xy - 3y2 - 3x2 - 2xy - y2
= - 8x2 + 6xy - 2y2
Bài 8:
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
c)
Nên 4 xy2 + 4xy + x2y + 6 + C = -
Bài 9
Bài 9: a) M = 7( x - y ) + 4a( x – y ) – 5
Tính giá trị của các đa thức sau biết x - y = Vì x – y = 0 nên giá trị của biểu thức
0 M là -5
a/ M = 7x - 7y + 4ax - 4ay - 5 b)
b/ N = x (x + y ) - y (x + y ) + 3
2 2 2 2
KQ: a) – 8; b)
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
Bài 3:
a. So sánh các góc của tam giác PQR
biết rằng
PQ = 7cm; QR = 7cm; PR = 5cm
b. So sánh các cạnh của tam giác HIK a. Từ hình vẽ bên ta có: PQ = RP
biết rằng
PQR cân tại Q
QR > PR
GV: Tam giác PQR là tam giác gì?
HS- Tam giác cân, nên
Áp dụng kiến thức gì để giải toán? (quan hệ giữa cạnh và góc đối diện)
- áp dụng định lý 1: góc đối diện với vậy
cạnh lớn hơn thì lớn hơn
Bài 4:
Cho tam giác ABC có AB < AC, M là
trung điểm của cạnh BC. So sánh
GV gợi ý:
GV hướng dẫn:
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
Tiết 15:
A C
D
(góc ngoài) Để so sánh độ dài của AB và BC ta cần đi
Tổng 3 góc tam giác BDC ta có điều gì? so sánh hai góc C và A.
Theo giả thiết ta có: BDC tù
Cộng từng vế.
? Tia phân giác ta có điều gì? Trong tam giác ABD ta có:
-
Trong tam giác BCD ta có:
? chứng tỏ điều
gì? (2)
- Công theo vế (1) và (2) ta được:
Bài 7
Bài 7 : Cho tam giác ABC có AB =5cm; HD
BC = 7cm; AC = 10cm. So sánh các góc Trong tam giác ABC có AB =5cm; BC =
của tam giác? 7cm; AC = 10cm
Nên AB < BC < AC =>
(ĐL1)
Bài 8
Bài 8: Cho tam giác ABC cân tại A, biết
= 450. HD
a) So sánh các cạnh của tam giác a) Tam giác ABC cân tại A nên =
ABC. 45 =>
0
90 0
b) Tam giác ABC còn gọi là tam Vậy 900 > = 450
giác gì? Vì sao? => BC > AB = AC
HS suy nghĩ giải toán. Tính góc A b) Tam giác ABC vuông cân tại A vì
So sánh các cạnh theo định lý đã học 900
Phát biểu định lý mối quan hệ giữa cạch và góc đối diện trong tam giác
Buổi 9:
ĐA THỨC MỘT BIẾN
CỘNG TRỪ ĐA THỨC MỘT BIẾN
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
I/ Mục tiêu
- Biết cộng trừ đa thức một biến
- Rèn luyện kĩ năng sắp xếp đa thức theo luỹ thừa tăng hoặc giảm của biến và tính tổng,
hiệu các đa thức.
II/ Chuẩn bị
- HS ôn tập kiến thức đã học
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, sgk
Tiết:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bài 1: Tìm bậc của đa thức sau: Bài 1:
a. 5x6 - 2x5 + x4 - 3x3 - 5x6 + x2 + 5 a. - 2x5 + x4 - 3x3 + x2 + 5 có bậc là 5
b. 15 - 2x2 + x3 + 2x2 - x3 + x b. 15 + x có bậc là 1
c. 3x7 + x4 - 3x7 + x5 + x + 4 c. x5 + x4 + x + 4 có bậc là 5
d. – 2004 d. - 2004 có bậc là 0
Bậc của đa thức một biến là gì?
HS trả lời. HS tìm bậc Bài 2:
Giải:
Bài 2 a. Ta có:
a. Viết các đa thức sau theo luỹ thừa tăng của f(x) = 5 + x + x2 + 5x3 - x4 có bậc là 4
biến và tìm bậc của chúng. g(x) = 7 - 3x - x4 có bậc là 4
f(x) = 5 - 6x4 + 2x3 + x + 5x4 + x2 + 3x3
g(x) = x5 + x4 - 3x + 7 - 2x4 - x5 b. Ta có: h(x) = 3x5 - 7x4 + x3 + 4x2 - x + 75
b. Viết các đa thức sau theo luỹ thừa giảm dần Hệ số bậc cao nhất của h(x) là 3, hệ số tự do là
của biến và tìm hệ số bậc cao nhất, hệ số tự do 75.
của chúng. g(x) = - x5 - 7x4 - 4x3 + 3x2 + 5
h(x) = 5x2 + 9x5 - 7x4 - x2 - 6x5 + x3 + 75 - x Hệ số bậc cao nhất của g(x) là - 1, hệ số tự do
g(x) = 2x3 + 5 - 7x4 - 6x3 + 3x2 - x5 là 5.
4 HS lên bảng làm bài
HS dưới lớp làm và nhận xét.
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
c. 6x2 - 2x2 - (7x2 + 4x + 1) - (x - 2x2 - 1) = 0,7y2 - 3,75y + 4
d. -(2a3 - a2 + a) + 3a3 - 4a - (5a2 - a3) c. 4x2 - 7x2 + 2x2 - 4x - x - 1 + 1
= - x2 - 5x
HS lần lượt lên bảng làm bài d. - 2a3 + 3a3 + a3 + a2 - 5a2 - a - 4a
HS dưới lớp làm bài và nhận xét = 2a3 - 4a2 - 5a
Tiết:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bài 4: a. Chứng minh rằng hiệu hai đa thức Giải:
a. Ta có:
0,7x4 + 0,2x2 - 5 và - 0,3x4 + x2 - 8
(0,7x4 + 0,2x2 - 5 ) - (-0,3x4 + x2 - 8)
luôn luôn dương với mọi giá trị thực của x.
b. Tính giá trị của biểu thức = 0,7x4 + 0,2x2 - 5 + 0,3x4 - x2 + 8
(7a3 - 6a3 + 5a2 + 1) + (5a3 + 7a2 + 3a) - (10a3
= x4 + 3
+ a2 + 8a) với a = - 0,25
b. 7a3 - 6a3 + 5a2 + 1 + 5a3 + 7a2 + 3a - 10a3 -
a) Em sẽ làm gì?
a2 - 8a
-HS: Tính hiệu của hai đa thức và so sánh với
= - 4a3 + 11a2 - 5a + 1
0
Với a = - 0,25 thì giá trị của biểu thức là:
b) HS- Rút gọn rồi tính GTBT
4(- 0,25)3 + 11. (- 0,25)2 - 5.(- 0,25) + 1
= 4(- 0,015625) + 11 (- 0,0625) - 1,25 + 1
Bài 5: Chứng minh rằng giá trị của các biểu
= 0,0625 - 0,6875 - 0,25 = - 0,875
thức sau không phụ thuộc vào giá trị của biến.
Bài 5: GIẢI
a. Ta có:
b. 1,7 - 12a2 - (2 - 5a2 + 7a) + (2,3 + 7a2 + 7a) a. x2 - 0,4x - 0,5 - 1 + x - 0,6x2 = - 1,5
c. 1 - b2 - (5b - 3b2) + (1 + 5b - 2b2)
b. 1,7 - 12a2 - 2 + 5a2 - 7a + 2,3 + 7a2 + 7a
GV: GTBT không phụ thuộc vào biến tức là
= (- 12a2 + 5a2 + 7a2) - 7a + 7a + 1,7 - 2 + 2,3
khi ta thu gọn biểu thức ta được giá trị là các
=2
số thực
c. 1 - b2 - 5b + 3b2 + 1 + 5b - 2b2
Hãy thu gọn các đa thức trên.
= - b2 + 3b2 - 2b2 - 5b + 5b + 1 + 1 = 2
Tiết
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bài 6: Cho các đa thức Bài 6
f(x) = 3 + 3x - 1 + 3x4; f(x) + g(x) = 3 + 3x - 1 + 3x4- x3 + x2 - x + 2 -
x4
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
g(x) = - x3 + x2 - x + 2 - x4 = 4 + 2x + 2x4 - x3 + x2
Tính f(x) + g(x); f(x) - g(x)
HS lên bảng tính theo 1 trong 2 cách đã Tương tự: f(x) - g(x) = 4x4 + x3 - x2 + 4x
học
+ 10x – 9
g(x) = - 15x3 - 7x2 - 3x + + 2x4
b. f(x) + g(x) = 5x4
GV yêu cầu 4hs lên bảng làm bài.
f(x) - g(x) = x4 + 30x3 + 14x2 + 6x - 1
Bài 8 Bài 8
Chứng minh rằng: A + B - C = C - B - A Giải:
Nếu A = 2x - 1; B = 3x + 1 và C = 5x A + B - C = 2x - 1 + 3x + 1 - 5x = 5x - 5 - 1 +
GV: Hãy tính A + B - C và C - B – A. 1=0
Từ đó đưa ra kết luận C - B - A = 5x - 3x + 1 - 2x - 1 = 5x - 3x - 2x
+1-1=0
Vậy A + B - C = C - B - A
Củng cố: Thế nào là đa thức một biến- Nêu cách cộng trừ đa thức một biến
BTVN:: Cho các đa thức
P(x) = x2 + 5x4 - 3x3 + x2 + 4x4 + 3x3 - x + 5
Q(x) = x - 5x3 - x2 - x4 + 4x3 - x2 + 3x - 1
a. Thu gọn và sắp xếp các đa thức trên theo luỹ thừa giảm của biến.
b. Tính P(x) + Q(x); P(x) - Q(x)
II/ Chuẩn bị
- HS ôn tập kiến thức đã học
- Chuẩn bị đầy đủ dụng cụ học tập, sgk
Tiết:
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung
Bài 1:Cho hai đa thức; chọn kết quả đúng.
P = 3x3 - 3x2 + 8x - 5 và Q = 5x2 - 3x + 2 HS lên giải theo cách đặt cột dọc hoặc làm
a) Tính P + Q hàng ngang.
b) Tính P – Q
GV yêu cầu hs lên bảng thực hiện (1 trong a) 3x3 + 2x2 + 5x – 3
2 cách) b) 3x3 - 8x2 + 11x – 7
Bài 2:
a)
Ta có: 2A + (2x2 + y2) = 6x2 - 5y2 - 2x2y2
2A = (6x2 - 5y2 - 2x2y2) - (2x2 + y2)
= 4x2 - 6y2 - 2x2y2
Bài 2: Tìm đa thức A
A = 2x2 - 3y2 - x2y2
a) 2A + (2x2 + y2) = 6x2 - 5y2 - 2x2y2
Vậy đa thức cần tìm là: A = 2x2 - 3y2 - x2y2
b) 2A - (xy + 3x2 - 2y2) = x2 - 8y2 + xy
HS: Nêu cách làm? – Làm như bài tìm x b) Ta có 2A - (xy + 3x2 - 2y2) = x2 - 8y2 +
với ẩn là đa thức A xy
2A = (x2 - 8y2 + xy) + (xy + 3x2 - 2y2)
2hs lên bảng làm bài
= 4x2 - 10y2 + 2xy
A = 2x2 - 5y2 + xy
Vậy đa thức cần tìm là A = 2x2 - 5y2 + xy
Bài 3: Cho hai đa thức
Bài 3
P = 5x2y – 4xy2 + 5x – 3 P – Q = (5x2y – 4xy2 + 5x – 3) – (xyz – 4x2y +
Q = xyz – 4x2y + xy2 + 5x - xy2 + 5x - )
Tính P – Q = 5x2y – 4xy2 + 5x – 3 – xyz + 4x2y - xy2 -5x +
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
P(x) = - x8 + x2 (x3 - 1) + (x - 1) < 0
Nếu x < 0 thì P(x) < 0
Vậy P(x) không có nghiệm.
M = y2 + y3 - 3y + 1 - y2 + y5 - y3 + 7y5
? Trước khi tính M + N và N - M ta cần
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
chú ý vấn đề gì? Tính M + N và N - M.
M = 8y5 - 3y + 1
= - 9y5 + 11y3 + y – 1
GV đưa ra bài tập 9, HS đọc yêu cầu bài Bài tập 9: Cho hai đa thức:
toán
P (x) = x5 - 2x4 + x2 - x + 1
Hai HS lên bảng thực hiện (mỗi HS làm
Q(x) = + 3x5 - x4 - 3x3 + 2x - 6
một phần).
Tính P(x) - Q(x) và Q(x) - P(x).
b) x2 + x4 + x6 + …. + x100 tại x = -1. Các số hạng của hai đa thức tìm được
đồng dạng với nhau và có hệ số đối nhau.
C
B P M
GV hỏi thêm: Nếu tam giác ABC bất kì (tam giác tù, HS: Nếu tam giác ABC bất kì bài toán vẫn đúng.
tam giác vuông) thì bài toán đúng không?
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
GV nên đưa hình vẽ sẵn để minh hoạ cho câu trả lời
của HS.
A
A
E
E D
D
B M C
B M
C
( B̂ vuông) ( B̂ tù)
GV nhận xét, cho điểm HS HS nhận xét câu trả lời và bài làm của HS được
kiểm tra.
(Đưa đề bài lên bảng phụ) Một HS lên bảng vẽ hình và ghi GT,KL
GT xOy
A, B Ox
C, D Oy
OA = OC; OB = OD
KL a) BC = AD
b) IA = IC; IB = ID
c) O1 = O2
a) GV yêu cầu HS trình bày miệng a) HS trình bày miệng
Xét OAD và OCB có:
OA = OC (gt)
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
O chung
OD = OB (gt)
TIẾT
b) GV gợi ý bằng phân tích đi lên b) OAD = OCB (chứng minh trên)
D = B (góc tương ứng)
IA = IC; IB = ID
và A1 = C1 (góc tương ứng)
mà A1 kề bù A2
IAB = ICD
C1 kề bù C2
A2 = C2
B̂ = D̂ ; AB = CD; Aˆ 2 Cˆ 2
Tại sao các cặp góc, cặp cạnh đó bằng nhau? Có OB = OD (gt)
OA = OC (gt)
OB – OA = OD – OC hay AB = CD.
OA = OC (gt)
OI chung.
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
Bài 35 Tr. 71 SGK `HS thực hành
B x
GV yêu cầu HS đọc đề bài, lấy miếng bìa cứng có hình
A
12
dạng góc và nêu cách vẽ phân giác của góc bằng thước 1 I
thẳng. 0 2
12
C y
D
Dùng thước thẳng lấy trên hai cạnh của góc các
đoạn thẳng: OA = OC; OB = OD (như hình vẽ).
Tiết
Giải BT 3 / tr56
GV cho bài tập 3 tr/ 56 lên bảng. a) Ta có: tam giác ABC có A 1000 ; B
400 .
HS quan sát đề toán.
Sauy ra C 400 . Vậy A 1000 có số đo lớn nhất
Cho tam giác ABC với góc A 1000 B
400 . trong các góc của tam giác ABC. Cạnh đới dien với
góc A là cạnh BC vậy cạnh BC là cạnh lớn nhất
a) Tìm cạnh lớn nhất của tam giác ABC trong các cạnh của tam giác ABC.
HS làm vào phiếu học tập và GV kiểm tra 5 HS nhanh Vậy tam giác ABC là tam giác cân tại C.
nhất.
//
B // C
D
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
A Kết luận đúng là: A > B
//
B // C
D A
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
Rèn luyện kĩ năng vẽ hình, phân tích và chứng minh bài toán. Chứng minh một dấu hiệu nhận biết tam
giác cân.
HS thấy được ứng dụng thực tế của tính chất ba đường phân giác của tam giác, của một góc.
HS: - Ôn tập các định lí về Tính chất tia phân giác của một góc. Tính chất ba đường phân giác của tam
giác. Tính chất tam giác cân, tam giác đều.
- Thước hai lề, compa, êke.
TIEÁT 1
Hoạt động 1
K
N P
B
HS1 vẽ hai đường phân giác của hai góc (chẳng hạn N
và P), giao điểm của hai đường phân giác này là K.
Sau khi HS1 vẽ xong, GV yêu cầu giải thích: tại HS1: Trong một tam giác, ba đường phân giác cùng đi
sao điểm K cách đều 3 cạnh của tam giác. qua một điểm nên MK là phân giác của góc M. Điểm
K cách đều ba cạnh của tam giác theo tính chất ba
đường phân giác của tam giác.
HS2: (GV đưa đề bài và hình vẽ lên bảng phụ) HS2 chữa bài tập 39 SGK
Chữa bài tập 39 Tr.73 SGK
GT ABC: AB = AC
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
Â1 = Â2
KL a) ABD = ACD
Chứng minh:
AD chung
D
ABD = ACD (c.g.c) (1)
B C
b) Từ (1) BD = DC (cạnh tương ứng )
Hoạt động 2
LUYỆN TẬP
Bài 40 (Tr.73 SGK). (Đưa đề bài lên bảng phụ) - Trọng tâm của tam giác là giao điểm ba đường
trung tuyến của tam giác. Để xác định G ta vẽ hai
GV: - Trọng tâm của tam giác là gì? Làm thế nào để trung tuyến của tam giác, giao điểm của chúng là G.
xác định được G?
- Còn I được xác định thế nào ? - Ta vẽ hai phân giác của tam giác (trong đó có phân
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
giác A), giao của chúng là I
B M C
ABC: AB = AC
GT G: trọng tâm
KL A, G, I thẳng hàng
GV: Tam giác ABC cân tại A, vậy phân giác AM Vì tam giác ABC cân tại A nên phân giác AM của
của tam giác đồng thời là đường gì? tam giác đồng thời là trung tuyến. (Theo tính chất
tam giác cân).
- Tại sao A, G, I thẳng hàng ? - G là trọng tâm của tam giác nên G thuộc AM (vì
AM là trung tuyến), I là giao của các đường phân
giác của tam giác nên I cũng thuộc AM (vì AM là
phân giác) A, G, I thẳng hàng vì cùng thuộc AM.
TIẾT
Bài 42 (Tr. 73 SGK) Chứng minh định lí: Nếu tam GT ABC
giác có một đương trung tuyến đồng thời là phân
giác thì tam giác đó là tam giác cân. Â1 = Â2
BD = DC
KL ABC cân
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
GV hướng dẫn HS vẽ hình: kéo dài AD một đoạn
DA’ = DA (theo gợi ý của SGK).
ABC cân AB = AC
A
có AB = A’C A’C = AC 1 2
A’
Â' = Â2
Sau đó gọi một HS lên bảng trình bày bài chứng Chứng minh. Xét ADB và A’DC có:
minh.
AD = A’D (cách vẽ)
DB = DC (gt)
GV hỏi: Ai có cách chứng minh khác? HS có thể đưa ra cách chứng minh khác.
1 2
Ii k
B C
D
GV:
Giáo án dạy thêm môn Toán 7
Nếu HS không tìm được cách chứng minh khác thì Từ D hạ DI AB, DK AC. Vì D thuộc phân giác
GV đưa ra cách chứng minh khác (hình vẽ và chứng góc A nên DI = DK (tính chất các điểm trên phân
minh đã viết sẵn trên bảng phụ hoặc giấy trong) để giác một góc). Xét ’ vuông DIB và vuông DKC
giới thiệu với HS. có Iˆ = K̂ = 1v
DB = DC (gt)
ABC cân.
Hoạt động 3
HƯỚNG DẪN VỀ NHÀ
- Học ôn các định lí về tính chất đường phân giác của tam giác, của góc, tính chất và dấu hiệu nhận biết
tam giác cân, định nghĩa đường trung trực của đoạn thẳng.
Các câu sau đúng hay sai?
1) Trong tam giác, đường trung tuyến ứng với cạnh đáy đồng thời là đường phân giác của tam giác.
2) Trong tam giác đều, trọng tâm của tam giác cách đều 3 cạnh của nó.
3) Trong tam giác cân, đường phân giác đồng thời là đường trung tuyến.
2
4) Trong một tam giác, giao điểm của ba đường phân giác cách mỗi đỉnh độ dài đường phân giác đồng thời là
3
đường phân giác đi qua đỉnh ấy.
5) Nếu một tam giác có một đường phân giác đồng thời là trung tuyến thì đó là tam giác cân.
GV: