Professional Documents
Culture Documents
A. 800 B. 1000
C. 500 D. Đáp án khác.
3) ABC có thì
ABC là tam giác:
A. Cân B. Đều
C. Vuông D. Đáp án khác
4) Cho ABC có AB = 6cm ;
AC= 4cm; BC = 5cm
A) B.
C. D.Đáp án khác
5) Cho ABC có
A. AC > AB > BC
B. AC > BC > AB
C. AB > AC > BC
D. BC > AB > AC
B. Hoạt động hình thành kiến thức
Hoạt động 1: Ôn tập
- Mục tiêu: Vận dụng tính chất về mối quan hệ giữa các yếu tố để giải một số bài toán
có liên quan: So sánh các cạnh, các góc của tam giác; xác định độ dài các cạnh của tam
giác.
- Phương pháp: Học sinh thực hiện cá nhân.
GV: Treo bảng phụ bài 8 trang Bài 8 trang 92 SGK:
92 SGK HS: Đọc đề
GV: gọi HS lên bảng vẽ hình và HS: Lên bảng vẽ
viết GT, KL hình và viết GT,
KL.
Gt: ABC vuông
tại A
Phân giác BE
EH BC
a) Xét vABE và vHBE có:
Kl: a) ABE =
HBE BE : Cạnh chung;
b) BE là đường (gt)
a) Chứng minh trung trực của đoạn Do đó: ABE = HBE
ABE = HBE (HStb) thẳng AH (CH – GN)
GV: Chốt lại các trường hợp c) EK = EC b) Ta có:
bằng nhau của hai tam giác d) AE < EC ABE = HBE (cmt)
vuông. HS: Chứng minh => AB = BH
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
b) Nêu cách chứng minh BE là ABE = HBE theo => B nằm trên đường trung
đường trung trực của AH? trường hợp CH – trực của AH (1)
(HSk) GN Và AE = EH
(BE : Cạnh chung; => E nằm trên đường trung
trực của AH (2)
)
H: Vận dụng kiến thức nào? Từ (1) và (2)
HS: Ta chứng minh
(HSk) => BE là đường trung trực của
B nằm trên đường
GV: Gọi 1 HS lên bảng chứng AH.
trung trực của AH
minh.
và B cũng nằm trên
đường trung trực
của AH
HS: Tính chất
đường trung trực
của một đoạn thẳng. c) Xét AEK và HEC có:
1 HS lên bảng = 900
c) Nêu cách chứng minh EK =
chứng minh. AE = HE (cmt)
EC (HStb)
HS: Chứng minh hai
tam giác chứa hai (đđ)
GV: Gọi 1 HS lên bảng chứng cạnh đó bằng nhau. Do đó: AEK = HEC
minh. Chứng minh AEK (g.c.g)
= HEC (g.c.g) d) Ta có EHC vuông tại H
d) AE < EC
nên: EH < EC
H: Nêu cách chứng minh AE < = 900 Mà AE = EH (cmt)
EC? (HSk) AE = HE (cmt) => AE < EC
GV: Gọi HS lên bảng chứng
minh (đđ)
HS: Lên bảng chứng
minh
GV: Chốt lại kiến thức: HS: Ta có : AE =
- Các trường hợp bằng nhau của EH
hai tam giác vuông (chứng minh trên)
- Quan hệ giữa góc và cạnh đối Ta cần chứng minh
diện trong tam giác EH < EC
- Tính chất đường trung trực
của đoạn thẳng.
GV chốt lại.
C. Hoạt động luyện tập
Hoạt động 2. Ôn tập
- Mục tiêu: Vận dụng tính chất về mối quan hệ giữa các yếu tố để giải một số bài toán
có liên quan: So sánh các cạnh, các góc của tam giác; xác định độ dài các cạnh của tam
giác.
- Phương pháp: Học sinh thực hiện cá nhân.
Bài 6 ( 92- SGK)
?E
GT: ∆ADC: DA=DC
D
= 310
= 880; CE//BD
A 88 31 ?
C Kl: a) ; =?
B
b) ∆ CDE cạnh nào lớn
GV yc HS đọc nội dung bài tập nhất?
HS đọc nội dung bài tập HS ñoïc ñeà Giải:
GV yc HS vẽ hình – ghi GT- HS vẽ hình ghi GT
– KL a) Vì là góc ngoài của
KL ∆ DBC nên:
GV: Hãy nêu phương pháp tính
HS nêu phương
góc: ; ? pháp
GV yc HS lên bảng thực hiện
GV: hãy nhận xét bài bạn HS khác làm ra
GV: Muốn so sánh được các nháp Ta có:
cạnh của tam giác CDE ta làm HS : Thực hiện (SLT, do BD//CE)
ntn? Dựa vào đâu để so sánh?
là góc ngoài của ∆ cân
ADC nên:
=
(đlý tổng 3 góc trong tam giác)
b) Trong ∆ CDE có:
AN. Đường KL
M
BH AM; CK B C
ABM và ACN có
AB = AC (GT)
(CM trên)
Học trực tuyến: khoahoc.vietjack.com Youtube: Học Cùng VietJack
VietJack.com Facebook: Học Cùng VietJack
BM = CN (GT)
ABM = ACN (c.g.c)
AMN cân
b) Xét vuông HBM và
vuông KNC có
(theo câu a); MB = CN
vuông HMB = vuông
KNC (cạnh huyền - góc nhọn)
BK = CK
c) Theo câu a ta có AM = AN
(1)
Theo chứng minh trên: HM =
KN (2)
Từ (1), (2) HA = AK
d) Theo chứng minh trên
mặt khác
(đối đỉnh)
(đối đỉnh)
OBCcân tại O
e/ ABC đều, BMA cân tại
B, CAN cân tại C.
Khi ABC là
đều
ta có BAM cân vì BM = BA
(GT)
Tương tự ta có
Do đó
Vì
Tương tự ta có
OBC là tam giác đều.
E. Hoạt động tìm tòi, mở rộng
Mục tiêu: Tổng kết và hướng dẫn học sinh về nhà ôn tập chuẩn bị kiểm tra HKII.
Phương pháp: Hoạt động cá nhân.
- Qua bài học hôm nay các em HS: Các đường
cần nắm được những nội dung đồng quy trong tam
kiến thức nào? giác (đường trung
tuyến, đường phân
giác, đường trung
trực, đường cao) và
các dạng đặc biệt
- Yêu cầu học sinh ôn tập lí của tam giác (tam
thuyết và làm lại các bài tập ôn giác cân, tam giác
tập chương và ôn tập cuối năm. đều, tam giác
- Chuẩn bị tốt cho bài kiểm tra vuông).
Toán học kì II.