Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 - Định vị dịch vụ full
Chương 2 - Định vị dịch vụ full
ĐỊNH VỊ DỊCH VỤ
Mục tiêu học tập của chương
Định vị giúp:
✓ Cung cấp cơ hội để phân biệt dịch vụ (Giúp khách hàng phân biệt kỹ
càng, chính xác dịch vụ của doanh nghiệp và của đối thủ cạnh tranh
khác)
✓ Dịch vụ nào tạo được hình ảnh đậm nét trong khách hàng (sản
phẩm/dịch vụ có thương hiệu - Brand) → được họ chú ý và có hành
động mua.
Khác biệt hóa
Nguồn: Ts. Nguyễn Hoài Long - Trường Đại học Kinh tế Quốc dân - Khoa Marketing.
Nghiên cứu khách hàng, đối thủ và doanh nghiệp
Các nghiên cứu chủ yếu:
Bên ngoài:
• Nghiên cứu nhu cầu của khách hàng (bên ngoài).
• Nghiên cứu sự mong đợi của khách hàng (bên ngoài).
• Nghiên cứu sự nhận thức của khách hàng về DV (bên ngoài).
• Điều tra khách hàng thuờng xuyên hay riêng biệt (bên ngoài).
• Nghiên cứu các ngành DV tương tự (bên ngoài).
• Nghiên cứu các trung gian phân phối DV (bên ngoài).
• Phân tích các ý kiến phàn nàn của khách hàng (bên ngoài).
• Nghiên cứu các khách hàng chủ chốt (bên ngoài).
• Nghiên cứu nhóm khách hàng (bên ngoài).
Bên trong:
• Phân tích giao dịch (bên trong).
• Nghiên cứu nhân viên (bên trong).
• Kiểm tra định lượng việc cung cấp DV về mặt kỹ thuật (bên trong).
Hệ thống thu thập thông tin
Nguồn: Tài liệu học tập MKT dịch vụ - Trường Đại Học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp - Khoa QTKD (2019)
Phân tích đối thủ cạnh tranh
Nguồn: Tài liệu học tập MKT dịch vụ - Trường Đại Học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp - Khoa QTKD (2019)
Phân tích doanh nghiệp dịch vụ (tt)
Nguồn: Quản Trị Marketing Dịch vụ - Ts. Nguyễn Thượng Thái (2007)
Phân tích doanh nghiệp dịch vụ (tt)
Nguồn: Quản Trị Marketing Dịch vụ - Ts. Nguyễn Thượng Thái (2007)
Phân tích khách hàng: Nghiên cứu hành vi
Mục đích quan trọng của nghiên cứu Marketing dịch vụ là:
• Hiểu rõ quá trình mua của khách hàng
• Các yếu tố cơ bản ảnh hưởng đến quá trình mua của khách
hàng.
Nguồn: Quản Trị Marketing Dịch vụ - Ts. Nguyễn Thượng Thái (2007)
Phân tích khách hàng: Nghiên cứu hành vi (tt)
• Người ảnh hưởng: còn gọi là nhóm tham khảo (bố mẹ, ông bà,
anh chị,… hoặc các tổ chức như trường học, hiệp hội,…)
• Người gác cổng: là người chọn lọc thông tin chào hàng đến với
người quyết định mua (thư ký giám đốc, bố mẹ, ông bà,…).
• Người sử dụng nhưng không mua: con cái muốn bố mẹ cho đi học
Anh văn tại ILA => bố mẹ là người mua, con cái là người sử dụng.
• Người ra quyết định mua: có thể trực tiếp/gián tiếp mua.
Phân tích khách hàng: Nghiên cứu hành vi (tt)
Các tập lựa chọn của khách hàng: có thể phân loại lựa chọn khách
hàng theo các tập sau:
• Tập hợp bao gồm tất cả các dịch vụ có thể đáp ứng nhu cầu khách
hàng.
• Tập hợp bao gồm tất cả dịch vụ mà người tiêu dùng biết được.
• Tập hợp các dịch vụ mà khách hàng xem xét trong tập dịch vụ
khách hàng quen biết (đã sử dụng).
• Tập hợp 1 nhóm các dịch vụ mà khách hàng sẽ ra quyết định cuối
cùng.
• Tập gồm các dịch vụ không chấp nhận, không phù hợp,…
Phân tích khách hàng: Nghiên cứu hành vi (tt)
Mô hình hành vi của người mua:
Đầu vào: thông tin về các dịch vụ cạnh tranh.
Các yếu tố xác định hành vi: văn hóa, gia đình, giới
tính,…
Phản ứng chấp nhận: chấp nhận thông tin đầu vào.
Các yếu tố quyết định quá trình: động cơ mua, hành vi
mua quen thuộc,..
Các yếu tố cản trở: giá cả, sự bất tiện khi di chuyển, kỹ
năng chưa cao của nhân viên cung cấp,…
Đầu ra của quá trình quyết định: quyết định mua hay
không mua.
Phân tích khách hàng: Nghiên cứu hành vi (tt)
Nguồn: Tài liệu học tập MKT dịch vụ - Trường Đại Học Kinh tế Kỹ thuật Công nghiệp - Khoa QTKD (2019)
Phân loại thị trường
• Cạnh tranh hoàn toàn.
• Cạnh tranh không hoàn toàn.
• Bán độc quyền.
• Độc quyền hoàn toàn.
Phân đoạn thị trường
Định nghĩa:
Phân đoạn thị trường là quá trình phân chia thị trường thành các nhóm đồng
đều (theo tiêu thức nào đó) để thực hiện phương châm “bán những thứ mà
khách hàng cần” (Ts. Nguyễn Thượng Thái, 2007).
Khái quát:
• Khách hàng tiêu dùng: phân đoạn theo các yếu tố nhân khẩu học
(Demographic), các yếu tố địa lý học (Geographic) hoặc xã hội học
(sociology),…
• Khách hàng tổ chức/doanh nghiệp: phân đoạn theo mức độ sử dụng, loại
doanh nghiệp,….
Lưu ý: một số công ty cung cấp dịch vụ họ chia khách hàng tổ chức/doanh
nghiệp thành 2 loại riêng lẻ:
• Doanh nghiệp.
• Tổ chức phi lợi nhuận, doanh nghiệp nhà nước.
Thị trường mục tiêu
Định nghĩa:
Là thị trường mà doanh nghiệp hướng các nỗ lực Marketing của mình tới,
với lợi thế cao nhất, lâu bền và rủi ro thấp nhất (PGS. TS. Nguyễn Văn
Thanh, ĐHBK HN).
Lựa chọn thị trường mục tiêu:
• Là chọn ra các đoạn thị trường hấp dẫn nhất mà doanh nghiệp có khả
năng đáp ứng,
• Các hoạt động Marketing của doanh nghiệp có thể tạo ra ưu thế so với
đối thủ cạnh tranh.
• Doanh nghiệp có thể đạt được các mục tiêu đã định (doanh thu, thị phần,
lợi ích lâu dài, phát triển bền vững, …).
Thị trường mục tiêu (tt)
Vai trò của việc xác định thị trường mục tiêu:
• Tập trung nguồn lực của doanh nghiệp vào một hoặc một số đoạn thị
trường đã chọn.
• Phát huy những điểm mạnh, hạn chế điểm yếu khi tập trung nỗ lực
Marketing vào các đoạn thị trường.
• Đề ra những chiến lược đáp ứng thị trường khác nhau thích ứng với
từng đoạn thị trường đã chọn.
Xác định vị trí dịch vụ
Định vị dịch vụ được thực hiện ở nhiều mức khác nhau:
➢ Định vị ngành công nghiệp, dịch vụ: Xác định ngành công nghiệp dịch
vụ với những tập nhu cầu khác nhau của NTD. Cung cấp điều kiện đầy
đủ cho việc định vị DV và tổ chức.
➢ Định vị tổ chức: Giúp nhận biết lợi thế tương đối, sự khác biệt của tổ
chức trong toàn ngành dịch vụ.
Định vị trong doanh nghiệp:
➢ Định vị bộ phận: Định vị họ hàng dịch vụ, quá trình dịch vụ liên quan
tới dịch vụ tổng thể cung cấp.
➢ Định vị sản phẩm dịch vụ: Định vị cụ thể, riêng biệt cho từng loại dịch
vụ.
Lựa chọn định vị
• Chọn từng cặp hai thuộc tính nổi bật nhất của dịch vụ.
• Định vị dịch vụ của các đối thủ trên bản đồ định vị.
• Lựa chọn vị trí của doanh nghiệp trên bản đồ đã lập.
• Có thể sử dụng mô hình nhiều thuộc tính để đánh giá chính xác hơn vị
trí của doanh nghiệp trên thị trường.
Xây dựng bản đồ định vị (tt)
Bước 1: Định vị dịch vụ được thực hiện ở nhiều mức khác nhau
• Định vị ngành công nghiệp dịch vụ (dịch vụ tài chính - tiền tệ).
• Định vị tổ chức (ngân hàng).
• Định vị bộ phận (phát hành thẻ).
• Định vị sản phẩm dịch vụ (thẻ ghi nợ - credit card).
➔ Chúng ta định vị từ tổng thể đến chi tiết sản phẩm dịch vụ.
Xây dựng bản đồ định vị (tt)
Bước 2: Nhận biết đặc điểm chủ yếu của thị trường mục tiêu.
• Đặc điểm mua sắm (có khách thích làm móng tay, có khách thì thích đi
gội đầu,…)
• Mục đích sử dụng (sử dụng dịch vụ nhằm mục đích: giáo dục - nâng cao
học thức,…)
• Thời điểm tiêu dùng dịch vụ (cuối năm, lễ tết - mua vé máy bay về
quê,..).
• Đặc điểm quyết định mua sản phẩm của từng đối tượng khách hàng.
➔ Đặc điểm thị trường mục tiêu giúp chúng ta nắm được nhu cầu khách
hàng.
Xây dựng bản đồ định vị (tt)
Bước 3: Bố trí các đặc tính thị trường trên bản đồ định vị.
• Xác định các đặc tính của thị trường mục tiêu.
• Chọn từng cặp đặc tính của thị trường mục tiêu.
• Xác định vị trí dịch vụ của các đối thủ cạnh tranh.
• Lựa chọn vùng dịch vụ của công ty trên mô hình trong quan hệ với dịch
vụ của các đối thủ cạnh tranh trên bản đồ định vị.
• Thiết lập bản đồ nhiều thuộc tính: Dùng nhiều bản đồ với những cặp
thuộc tính để thiết lập bản đồ vị trí dịch vụ.
• Căn cứ vào khoảng trống xác định được trên bản đồ nhiều đặc tính, tiến
hành điều tra thăm dò thực tế trên thị trường tại các vùng nhu cầu cụ
thể.
• Củng cố vị trí hiện tại, công ty cần xác định rõ vị trí của dịch vụ mình
bằng các chính sách, giải pháp Marketing duy trì vị trí đó trên thị trường
Xây dựng bản đồ định vị (tt)
Bước 4: Xác định và đánh giá vị trí được lựa chọn.
❑ Có ba tiêu thức xác định vị trí dịch vụ:
• Dịch vụ phải quan trọng, đặc trưng và đầy đủ ý nghĩa của dịch vụ đối với
khách hàng mục tiêu.
• Phải chắc chắn (phải thực hiện thành công).
• Duy nhất: Phải là một sản phẩm dịch vụ không chắp vá và gán ghép, thoả mãn
sự mong đợi.
❑ Những căn cứ lựa chọn vị trí:
• Vị trí nào trong các vị trí phân biệt rõ nhất dịch vụ của công ty
• Vị trí nào bị đối thủ cạnh tranh giành giật
• Vị trí nào dịch vụ sẽ trong cùng nhóm với nhiều dịch vụ cạnh tranh
• Vị trí nào của dịch vụ trên thị trường có thể tự do cạnh tranh
• Vị trí nào trên thị trường thích hợp với chiến lược định vị dịch vụ của công ty
(cá biệt hay tổng thể).
Xây dựng bản đồ định vị (tt)
Bước 4: Xác định và đánh giá vị trí được lựa chọn.
❑ Một số chiến lược định vị tham khảo (về giá và chất lượng):
• Giá tăng cao hơn, chất lượng hơn.
• Giá bằng, chất lượng hơn.
• Giá thấp hơn, chất lượng bằng nhau.
• Giá thấp hơn, chất lượng hơn.
• Giá thấp, chất lượng giảm.
Ví dụ xây dựng bản đồ định vị
Ví dụ về bản đồ định vị dịch vụ (broad positioning) khách sạn tại Đà Lạt (Định vị rộng) .
Ví dụ xây dựng bản đồ định vị (tt)
Ví dụ xây dựng bản đồ định vị (tt)
• Thái, N. T (2007). Quản trị Marketing Dịch Vụ. TPHCM: NXB Bưu
Điện. [658.81 NGU-T].
• Lovelock, C & Wright, L (2001), Principle of service marketing and
management, NXB McGraw-Hill, chương 1 và 2.
• Wirt, J. & Lovelock, C. (2016). Services Marketing. New Jersey : World
Scientific Publishing Co. Inc.
• Tài liệu học tập Marketing Dịch vụ - Trường Đại Học Kinh tế Kỹ thuật
Công nghiệp - Khoa QTKD (2019).
• Kotler, P. & Armstrong, G. (2013) - Principles of Marketing.