Professional Documents
Culture Documents
b. Một ampe kế có điện trở khác không, mắc nối tiếp với một vôn kế có điện
trở hữu hạn, mắc vào một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi. Nếu mắc điện trở
R=1kΩ song song với ampe kế thì ampe kế chỉ I 1 = 15mA. Nếu mắc điện trở trên
song song với vôn kế thì ampe kế chỉ I2 = 20mA, khi đó số chỉ của vôn kế là bao nhiêu?
Bài 4: (2,5 điểm)
Một vật sáng AB nhỏ đặt vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ và
nằm ở ngoài khoảng tiêu cự của thấu kính đó.
a. Gọi d là khoảng cách từ vật đến thấu kính, d’ là khoảng cách từ ảnh đến thấu
kính, f là tiêu cự của thấu kính. Chứng minh công thức: và tính tỉ số độ
cao của ảnh với vật theo ; và .
b. Từ vị trí ban đầu: nếu dịch chuyển vật lại gần thấu kính 15cm thì ảnh dịch
chuyển ra xa 60cm; nếu dịch chuyển vật ra xa thấu kính 30cm thì ảnh dịch chuyển lại
gần thấu kính 12cm. Các ảnh này đều là ảnh thật. Tính tiêu cự của thấu kính.
Hết
Đáp án Điểm
Bài 1 2,5 điểm
a. Tính vtb của mỗi vật trên cả quãng đường.
(1,0 đ)
+ Vật 1:
0,25
c, Khi một trong hai vật đã đến B thì vật còn lại cách B một khoảng bao nhiêu?
(0,75đ) Gọi S là khoảng cách vật 1 còn cách B.
+ Trường hợp 1: Vật thứ 2 đến B thì vật thứ nhất đang trên nửa quãng đường
sau: 0,25
Điều kiện: .
Suy ra:
+ Trường hợp 2: Vật thứ 2 đến B thì vật thứ nhất đang trên nửa quãng đường
đầu: 0,25
Điều kiện: .
Suy ra:
0,25
+ Trường hợp 3: khi v2=3v1.
Bài 2 1,5 điểm
a. Nhiệt dung riêng của vật không đổi c1 = 1,4.103 J/(kg.0C).
(1,0 đ)
Nhiệt lượng vật tỏa ra: 0,25
Nhiệt lượng nước thu vào: 0,25
Phương trình cân bằng nhiệt: 0,25
Suy ra: . Thay số: 0,25
b. Nhiệt dung riêng của vật phụ thuộc vào nhiệt độ theo biểu thức: ,
(0,5đ) với .
Trong biểu thức thì nhiệt dung riêng phụ thuộc bậc nhất vào nhiệt
độ, với c1 và là các hằng số.
Suy ra: khi vật giảm nhiệt độ từ t 1 xuống nhiệt độ cân bằng t0 thì nhiệt dung trung 0,25
0,25
Điện trở tương đương của mạch điện:
0,25
Cường độ dòng điện trong mạch chính:
0,25
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R3 và R4 là:
0,25
Cường độ dòng điện qua mỗi điện trở R1, R2 và R5 là:
0,25
Ampe kế A1 đo cường độ dòng điện qua R1, suy ra
0,25
Dòng điện qua A2 là:
0,25
Dòng điện qua A3 là:
b. Tìm số chỉ vôn kế
(1,5 đ) Gọi điện trở ampe kế và vôn kế lần lượt là RA và RV.
+ Xét mạch gồm (R // RA) nt RV: Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch: 0,5
(1)
+ Mạch gồm (R // RV) nt RA, gọi IV là cường độ dòng điện qua vôn kế lúc này, có
biểu thức tương tự biểu thức (1) 0,25
(2)
Hiệu điện thế U không đổi nên từ (1) và (2) suy ra: I1 = IV 0,25
Theo giả thiết: Dòng điện qua ampe kế lúc này là I2, khi đó: 0,25
Số chỉ của vôn kế lúc này là:
Thay số: 0,25
Bài 4 2,5 điểm
a. Chứng minh công thức
(1,0 đ) - Vẽ hình.
B I
A
.
F O
.
F’ A’
0,25
d
d’
B’
- Xét hai tam giác OA’B’ và OAB đồng dạng có hệ thức:
0,25
(1)
- Xét hai tam giác OIF’ và A’B’F’ đồng dạng có hệ thức:
(2) 0,25