You are on page 1of 7

ĐỀ GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI TỈNH 2019 – 2020

Câu 1.(4,5 điểm) Hai con tàu chuyển động trên cùng một đường thẳng với cùng vận tốc
không đổi v, hướng tới gặp nhau. Kích thước các con tàu rất nhỏ so với khoảng cách giữa
chúng. Khi hai tàu cách nhau một khoảng L thì một con Hải Âu từ tàu A bay với vận tốc u
( với u > v) đến gặp tàu B (lần gặp 1), khi tới tàu B nó bay ngay lại tàu A (lần gặp 2), khi
tới tàu A nó bay ngay lại tàu B (lần gặp 3 ) …
a. Tính tổng quãng đường con Hải Âu bay được khi hai tàu còn cách nhau một khoảng l <L
b. Hãy lập biểu thức tính tổng quãng đường con Hải Âu bay được khi gặp tàu lần thứ n.
Câu 2. (4,5 điểm): Một bình hình trụ có chiều cao h1= 20cm, diện tích đáy trong là S1=
100cm2 đặt trên mặt bàn nằm ngang. Đổ vào bình 1 lít nước ở nhiệt độ t1= 800C. Sau đó thả
vào bình một khối trụ đồng chất có diện tích đáy là S2= 60cm2, chiều cao h2= 25 cm ở nhiệt độ
t2. Khi đã cân bằng nhiệt thì đáy dưới của khối trụ song song và cách đáy trong của bình là x =
2cm. Nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là t = 650C. Bỏ qua sự nở vì nhiệt của
các chất và sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường xung quanh. Biết khối lượng riêng của
nước là D = 1000kg/m3, nhiệt dung riêng của nước là C1= 4200J/kg.k, của chất làm khối trụ là
C2= 2000J/kg.k.
a.Tính khối lượng của khối trụ và nhiệt độ t2.
b. Phải đặt thêm lên khối trụ một vật có khối lượng tối thiểu bằng bao nhiêu, để khối trụ
chạm đáy bình.
Câu 3: (5,0 điểm). Cho mạch điện như hình vẽ.
Hiệu điện thế và không đổi. Các điện A
trở , , , , R1 Đ R3
A B E
, R3 là một biến trở và điện trở của đèn là R đ = 3 . C
Biết vôn kế có điện trở rất lớn và ampe kế có điện
trở không đáng kể, bỏ qua điện trở các dây nối. R2 V
1. Cho . Tìm số chỉ của ampe kế, vôn kế M N rR6 R4 R5
và công suất tiêu thụ trên đèn.
(+) (-) F D
2. Cho R3 thay đổi từ 0 đến 30 . Tìm R3 để:
a) Số chỉ của vôn kế là lớn nhất. Tìm giá trị
lớn nhất.
b) Công suất tiêu thụ trên R3 là lớn nhất. Tìm giá trị lớn nhất đó.
Câu 4 ( 4,0 điểm): Một thanh thẳng AB đồng chất, tiết diện đều có rãnh dọc, khối lượng
thanh m = 200g, dài l = 90cm.Tại A, B có đặt 2 hòn bi trên rãnh mà khối lượng lần lượt là
m1 = 200g và m2 . Đặt thước (cùng 2 hòn bi ở A, B) trên mặt bàn nằm ngang
m2 B
vuông góc với mép bàn sao cho phần OA nằm trên mặt bàn m1
A
có chiều dài l1 = 30cm, phần OB ở mép ngoài bàn.Khi đó O
người ta thấy thước cân bằng nằm ngang (thanh chỉ tựa lên
điểm O ở mép bàn)
a) Tính khối lượng m2.
b) Cùng 1 lúc , đẩy nhẹ hòn bi m 1 cho chuyển động đều trên rãnh với vận tốc v 1 =
10cm/s về phía O và đẩy nhẹ hòn bi m 2 cho chuyển động đều với vận tốc v 2 dọc trên
rãnh về phía O.Tìm v2 để cho thước vẫn cân bằng nằm ngang như trên.
Câu 5 (2,0 điểm)
Cho các dụng cụ sau: Nguồn điện có hiệu điện thế không đổi; một điện trở R 0 đã biết
trị số và một điện trở Rx chưa biết trị số; một vôn kế có điện trở Rv chưa xác định.
Hãy trình bày phương án xác định trị số điện trở Rv và điện trở Rx.

ĐÁP ÁN
Câu Nội dung Điểm
Câu 1 a) + Thời gian hai tàu đi được từ khi cách nhau khoảng L đến khi cách
1,0
nhau khoảng l là: .

+ Tổng quãng đường con Hải Âu bay được đến khi hai tàu cách nhau
1,5
một khoảng l là: .

b) + Gọi B1, B2,...A1, A2 là vị trí Hải Âu gặp tàu B và tàu A lần 1, lần 2,

+ Lần gặp thứ nhất:

- Thời gian Hải âu bay từ tàu A tới gặp tàu B tại B1 là: 0,25
A1 B2 B1
-
A a1 b1 B
Þ AB1 = ut1.
- Lúc đó tàu A đến a1: Aa1 = vt1 Þ a1B1 = AB1 – Aa1 = ( u – v )t1
+ Lần gặp thứ 2:
- Thời gian con Hải âu bay từ B1 đến gặp tàu A tại A1: 0,25
+ Lần gặp thứ 3:
- Thời gian Hải âu bay B1A1 thì tàu B đi khoảng:
.
0,25
- Thời gian hải âu bay từ A1 đến B2 :

0,25

+ Từ (1) và (2) .

+ Tổng quát ta có thời gian đi tuân theo qui luật:


0,25

0,25

. 0,25

Tổng quãng đường Hải Âu bay được: =

0,25
.

Câu 2 a)- Khi đáy dưới khối trụ cách đáy bình x = 2cm thì dung tích còn lại
của bình (phần chứa): V' = x.S1 + (h1 - x)(S1 - S2) = 920cm3 < Vnước 0,5
suy ra có một lượng nước trào ra
- Lượng nước còn lại trong bình: m = 920g
Khi khối trụ đứng cân bằng ta có: P = FA 0,5
Þ 10M = dn.V = dn.S2(h1 - x) Þ M = 1,08kg 1,0
- Phương trình cân bằng nhiệt giữa nước trong bình và khối trụ:
Cn.m(t1 - t) = C.M(t - t2) Þ 4200.0,92(80 - 65) = 2000.1,08(65-t2)
Þ t2 = 38,20C 0,5
b) Khi chạm đáy bình thì phần vật nằm trong chất lỏng là h1:
Vậy phải đặt thêm m' lên khối trụ nên: P + P'  F'A 1,0
 10(M + m')  dN.S2.h1
Thay số tính được m'  0,12kg, vậy khối lượng m' tối thiểu là 0,12kg 1,0
Câu 3 1. (2,0 điểm)
Ta có sơ đồ mạch điện là:

R3đ = R3+Rđ = 21+3 = 24( ); R13đ = 0,25


R123đ = R13đ+R2 = 8+4 = 12( ); R45 = R4 +R5 =18+6 = 24( );
; Rm = + R6 = 8+4 = 12 ( ) 0,25

+ Dòng điện chạy qua mạch là: (A)

+ Khi đó: UNF = I. = 1,5.8 = 12 (v) = U45 = U123đ ;


0,25
+ Dẫn đến I45 = (A) =I4 = I5; I123đ = (A) = I13đ
Þ U13đ = I13đ.R13đ = 1.8 = 8 (v) = U3đ
+ Do đó: I3đ = (A) = I 3 = Iđ

+ Vậy số chỉ của ampe kế là: IA = I3 + I5 = (A) 0,25

+ Lại có: U3 = I3.R3 = .21 = 7 (V); U5 = I5.R5 = 0,5.6 = 3 (V) 0,25


+ Số chỉ của vôn kế là: UV = UED = U3 – U5 = 7 – 3 = 4 (V)
0,25
+ Công suất tiêu thụ của đèn là: Pđ = Iđ2Rđ = (W)
0,5
2. (3,0 điểm) R5 R4
D

CºA R1 F R6
R2 N 0,25
M
R3 Đ
B
a) (2,0 điểm). E
Đặt R3 = x.
Khi đó: R3đ = R3 + Rđ = x + 3 ( ); R13đ =

Þ R123đ = R13đ +R2 = +4= ( ); R45 =R4+R5 =18+6


0,25
=24(W)

Þ R12345đ = ;

Þ Rm = R12345đ + R6 = +4= ( )
0,25
+ Dòng điện chạy qua mạch là: I = = I12345đ

+ Khi đó : UNF = I.R12345đ = . = = U45 = U123đ 0,25

+ Dẫn đến I45 = = I4 = I5

I123đ = = I13đ
0,25
Þ U13đ = I13đ.R13đ = . = = U3đ

+ Do đó: I3đ = = I 3 = Iđ

+ Lại có: U3 = I3.R3 = .x; U5 = I5.R5 = .6


+ Số chỉ của vôn kế là: 0,25
UED = (V)
Số chỉ của vôn kế lớn nhất khi x = R3 = 30 ( )
0,25
Þ UED = (V)
b) (1 ,0 đ).
Công suất tiêu thụ của R3 là: 0,25

P3 = I32R3 = (W)

Vậy: PMax = 3 (W); 0,5


Xảy ra khi ; Þ x = R3 7,6( )

0,5
Câu 4 a) - Các lực tác dụng vào thanh AB gồm: Trọng lượng của thanh AB
( PAB ) tác dụng vào trung điểm của AB 1,0
Trọng luong của vật m1 (P1) , Trọng lượng của vật m2 (P2)
Để thanh cân bằng: P1.OA = PAB.(OB – AB/2) + P2.OB
2.0,3 = 2.(0,6 – 0,45) + P2 . 0,6
P2 = 0,5 N . suy ra m2 = 0,05 kg = 50 g 1,0
b)Giả sử thời gian chuyển động của hai vật là 1s.
Quãng đường mỗi vật đi được là :
Vật 1: s1 = v1.t = 10.1 = 10 cm 1,0
Vật 2: s2 = v2.t = v2.1 = v2 cm
Đê thanh AB vẫn cân bằng, ta có:
P1.(OA – S1) = PAB.(OB – AB/2) + P2.(OB – S2)
2.( 0,3 – 0,1) = 2.( 0,6 – 0,45) + 0,5. ( 0,6 – v2)
0,4 = 0,3+ 0,3 – 0,5.v2 1,0
0,2 = 0,5 v2 .suy ra : v2 = 0,4 m/s = 40 cm/s

Câu 5 Câu 5 + _
a) Cở sở lý thuyết:
Xét mạch điện như hình vẽ:
Gọi U là hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch
U1 là số chỉ của vôn kế. R0 Rx 1,0
Mạch gốm (R1//R0) nt Rx, theo
tính chất đoạn mạch nối tiếp ta có:
V

(1) H1

Xét mạch điện khi mắc vôn kế song song Rx + _


Gọi U2 là số chỉ của vôn kế
Mạch gồm R0 nt (Rv//Rx).
Theo tính chất đoạn mạch nối tiếp ta có: 1,0
R0 Rx

(2)
V

Chia 2 vế của (1) và (2) => H2


b) Cách tiến hành:
Dùng vôn kế đo hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch là U
Mắc sơ đồ mạch điện như H1, đọc số chỉ của vôn kế là U1
Mắc sơ đồ mạch điện như H2, đọc số chỉ của vôn kế là U2
Thay U1; U2; R0 vào (3) ta xác định được Rx
Thay U1; U; R0; Rx vào (1) Giải phương trình ta tìm được Rv
Câu 5
a) Cở sở lý thuyết:
Xét mạch điện như hình vẽ: + _
Gọi U là hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch
U1 là số chỉ của vôn kế.
Mạch gốm (R1//R0) nt Rx, theo
R0 Rx
tính chất đoạn mạch nối tiếp ta có:

(1) V

H1

Xét mạch điện khi mắc vôn kế song song Rx + _


Gọi U2 là số chỉ của vôn kế
Mạch gồm R0 nt (Rv//Rx).
Theo tính chất đoạn mạch nối tiếp ta có:
R0 Rx

(2)
V

Chia 2 vế của (1) và (2) => H2


b) Cách tiến hành:
Dùng vôn kế đo hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch là U
Mắc sơ đồ mạch điện như H1, đọc số chỉ của vôn kế là U1
Mắc sơ đồ mạch điện như H2, đọc số chỉ của vôn kế là U2
Thay U1; U2; R0 vào (3) ta xác định được Rx
Thay U1; U; R0; Rx vào (1) Giải phương trình ta tìm được Rv

You might also like