Professional Documents
Culture Documents
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VÒNG 1 - NĂM HỌC 2018 - 2019
Hai ô tô chuyển động trên một đường quốc lộ. Lúc 6h, một ô tô đi từ điểm A theo
chiều đến điểm B với vận tốc 60(km/h) . Cùng lúc 6h, một ô tô đi khác đi từ B chuyển động
cùng chiều với ô tô đi từ A trong 3 giờ đầu chuyển động với vận tốc 40(km/h) sau đó
chuyển động với vận tốc 80(Km/h). Hai điểm A, B cách nhau 40(km). Vào lúc mấy giờ hai
xe gặp nhau.
Câu 2 (4 điểm):
S2
diện lần lượt là S1 =400cm2, S2 = 200cm2 có chứa nước như hình vẽ 1. h
Trên mặt nước có đặt các pittông mỏng, khối lượng m1 = 1(kg) và m2 .
Mực nước hai nhánh chênh nhau một đoạn h = 15cm. Cho khối lượng
b. Nếu đặt quả cân vào pittông nào và có khối lượng bằng bao nhiêu mực nước hai
nhánh ngang nhau.
1. Mắc vào hai điểm E và F của mạch một ampe kế có điện trở Hình 2
nhỏ không đáng kể và điều chỉnh biến trở R4 = 28. Tìm số chỉ của ampe kế và chiều của
dòng điện qua ampe kế.
2. Thay ampe kế bằng một vôn kế có điện trở rất lớn.
a. Tìm số chỉ của vôn kế. Cho biết cực dương của vôn kế mắc vào điểm nào?
b. Điều chỉnh biến trở cho đến khi vôn kế chỉ 0. Tìm hệ thức giữa các điện trở R 1, R2, R3
và R4 khi đó và tính R4.
Câu 4(4 điểm): Đ1
Cho mạch điện như hình vẽ: Đèn Đ1 ghi 12V - 12W;
Đèn Đ2 ghi 3V - l,5W; UAB = 19,2V được giữ không đổi; Rx Đ2
Rx là biến trở; bỏ qua điện trở dây nối. M N
1. Chỉnh Rx đến giá trị thích hợp để các đèn sáng bình thường.
R
a. Tìm giá trị thích hợp đó của Rx
2. Chỉnh Rx = Ro để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch MN bằng công suất tiêu thụ trên R.
a. Tìm R0.
UBND HUYỆN QUỲ HỢP KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9
PHÒNG GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO VÒNG 1 - NĂM HỌC 2018 - 2019
ĐÁP ÁN MÔN THI: VẬT LÝ
Áp suất tại điểm bên nhánh S1 có độ cao băng điểm dưới của 0,5 0,5
pit tông S2(P3)
P3 = P1 + D.10.h
Áp dụng nguyên lý bình thông nhau 0,5 0,5
P3 = P 2
10 m2 10 m1
= + D.10.h
S2 S1 0,5 0,5
Tính toán m2 = 3,5(kg)
Để mức nước ở hai nhánh bằng nhau thi cần bỏ thêm quả 0,25 0,25
b
cần vào pit tông S1
Áp suất tại điểm dưới của pit tông S1 0,5 0,5
P1 = 10 ¿ ¿
Áp suất ở tại điểm dưới pít tông S2 0,5 0,5
10 m2
P1 = S
2
R2 E,F R4
M N
I3 = U3/R3 = 3,5(A).
I4 = U4/R4 = 1,5(A). 0,25 0,25
0,25
+Xét tại nút E
Do I3 > I1 nên dòng điện qua Ampe kế có chiều từ F đến E. 0,25 0,25
Số chỉ ampe kế bằng cường độ dòng điên qua ampe kế(IA)
IA + I1 = I3 => IA = 0,5(A) 0,25 0,25
hoặc xét tại điểm F
Khi điểm E, F nối với một vôn kế lý tưởng thì coi hở mạch ở 0,25 0,25
vôn kế. Nên mạch điện tương đương
R1 E R3
2.a
R2 F R4
M N
Mạch điện: (R1 nt R3)//(R4 nt R4) 0,25 0,25
Do R13//R24
U13 = U24 = UMN = 66(V). 0,25 0,25
Số chỉ vôn kế là hiệu điện thế hai đâu E,F 0,25 0,25
UEF = U1 – U2 = I1R1 – I2R2 = 6,6(V).
Do UEF > 0 nên cực dương vôn kế mắc vào điểm E 0,25 0,25
+Để vôn kế chỉ số không nên UEF = 0 nên 0,5
U1 =U2 => I1 R1 = I2R2
2.b U3 = U4 => I3R3 = I4R4
I1 = I3
I2 = I4.
R1/R2 = R3/R4 => R4 =R2R3/R1 =18(Ω)
Câu Ý Đáp án Điểm
4 Bảng A Bảng B
Đèn Đ1:
P1 0,25 0,25
Cường độ dòng điện định mức: Iđm1 = U = 1(A).
đm 1
U đm 1
Điện trở của đèn Đ1 Rđ1 = I = 12(Ω)
đm 1
+ Mặt khác
Rđ2 nôi tiếp Rx => Rđ2x =Rx + Rđ2 = Rx + 6 0,25
R đ 2 x . R đ 1 12(R x +6)
Rđ2x //Rđ1 => RMN = R đ 2 x + R = R +18 (2)
đ1 x
I H
G1 G2
Tam giác G2S'N là tam giác vuông ở N. 0,25 0,25
MS' = MS = MN/2 = 5cm
NS' = MN + MS' = 15cm
+ Gọi I là điểm tới của tia tới có tia phản xạ mép dưới, hạ vuông 0,25 0,25
góc với gương G2 cắt G2 tại H
J K
Q
G1 G2
+Gọi K,Q là hai điểm tới của tia sáng trên các gương, KJ vuông 0,25 0,25
góc với các gương
b +Tương tự như câu a, ta có KH/KN= IH/NS' => (KN - h)/KN 0,25 0,25
=IH/NS'
Giải phương trình ta có KH = 10cm