You are on page 1of 5

TRƯỜNG THCS LÊ ĐÌNH KIÊN KÌ THI GIAO LƯU HỌC SINH GIỎI

Năm học 2010-2011


Môn: Vật lí 8
Thời gian làm bài: 90 phút

Bài 1: (4 điểm) Một người đánh cá bơi thuyền ngược dòng sông. Khi tới chiếc cầu bắc
ngang sông, người đó đánh rơi một cái can nhựa rỗng. Sau 1 giờ, người đó mới phát hiện
ra, cho thuyền quay lại và gặp can nhựa cách cầu 6 km. Tìm vận tốc của nước chảy, biết
rằng vận tốc của thuyền đối với nước khi ngược dòng và xuôi dòng là như nhau.
Bài 2: (4 điểm) Trong bình hình trụ tiết diện S1=30cm2 có chứa nước, khối lượng riêng
D1=1g/cm3. Người ta thả thẳng đứng một thanh gỗ có khối lượng riêng D 2=0,8g/cm3, tiết
diện S2=10cm2, khi cân bằng thì thấy phần chìm trong nước là h=20cm, đầu dưới của
thanh gỗ cách đáy bình một đoạn  h=2cm.
a) Tính chiều dài l của thanh gỗ.
b) Tìm chiều cao mực nước đã có lúc đầu trong bình.
Bài 3: (4 điểm) Đưa một vật khối lượng m=200kg lên độ cao h = 10m người ta dùng một trong
hai cách sau:
1) Dùng hệ thống gồm một ròng rọc cố định, một ròng rọc động. Lúc này lực kéo dây để nâng
vật lên là F1=1200N. Hãy tính:
a) Hiệu suất của hệ thống.
b) Khối lượng của ròng rọc động, biết hao phí để nâng ròng rọc động bằng ¼ hao phí
tổng cộng do ma sát.
2) Dùng mặt phẳng nghiêng dài l=12m. Lực kéo vật lúc này là F 2=1900N. Tính lực ma sát
giữa vật và mặt phẳng nghiêng, hiệu suất của cơ hệ này.

Bài 4: (4 điểm) Người ta ghép ba chiếc gương G3

phẳng và một tấm bìa để tạo nên một hệ gương A G2


có mặt cắt ngang là một hình chữ nhật (như
hình vẽ). Trên tấm bìa, tại điểm A có một lỗ
nhỏ cho ánh sáng truyền qua. G1
a) Hãy vẽ một tia sáng (trên mặt phẳng cắt ngang như hình vẽ) từ ngoài truyền qua
lỗ A sau khi phản xạ lần lượt trên các gương G1; G2; G3 rồi lại qua lỗ A ra ngoài.
b) Hãy chứng tỏ rằng chiều dài quãng đường đi của tia sáng trong hộp nói ở câu a)
là không phụ thuộc vào vị trí của điểm A.

1
Câu 5: (4điểm) Hãy xác định khối lượng riêng D của một bát sứ nếu có các dụng cụ: một
bình hình trụ đựng nước (bát lọt bình), 1 cái bát sứ, một thước kẻ có độ chia nhỏ nhất là
1mm. Biết khối lượng riêng của nước là D0.

--------------- HẾT ---------------


(Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm)
Họ tên thí sinh..........................................................................SBD:.....................

2
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ 8
HDC này gồm 3 trang
Bài Nội dung Điểm
C A B

- Ký hiệu A là vị trí của cầu, C là vị trí thuyền quay trở lại và B là vị


trí thuyền gặp can nhựa. Ký hiệu u là vận tốc của thuyền so với nước,
v là vân tốc của nước so với bờ. Thời gian thuyền đi từ C đến B là:
SCB S  S AB (u  v).1  6
tCB   CA 
uv uv uv
- Thời gian tính từ khi rơi can nhựa đến khi gặp lại can nhựa là:
6 (u  v).1  6
 t AC  tCB  1 
v uv
- Rút gọn phương trình trên ta có: 2.v  6  v  3 (km/h)

Vẽ hình và phân tích lực đúng: 0,25


Gọi P là trọng lượng của thanh gỗ, Fa là lực Fa
đẩy Acsimet tác dụng lên phần chìm của
a thanh gỗ trong nước. 0.25
1đ Khi cân bằng ta có: l h
P = Fa →D2.S2 .l = D1.S2.h →l= P 0.5
D1 1
.h  .20 =25 (cm)
D2 0 .8
Chiều cao mực nước hiện tại trong bình là h’=h +  h=22 (cm)
Tổng thể tích nước và phần gỗ chìm trong nước là
V’= h’.S1=22.30=660 (cm3) 0.25
Thể tích phần gỗ chìm trong nước là:
b
 V = h.S2=20.10=200 (cm3) 0.25
2 1đ
Thể tích nước ban đầu là trong bình là V = V’ -  V = 460 (cm3) 0.25

Chiều cao mực nước ban đầu khi chưa thả khối gỗ là:
V 460
H= S   15,33(cm)
1 30 0.25
Khi nhấn chìm khối gỗ xuống tới đáy bình, mực nước dâng lên chưa
đủ ngập khối gỗ, chiều cao của mực nước mới là:
V

460
 23(cm) 0.25
l'= S
1  S2 20
c (Vì l’<l nên mực nước chưa đủ ngập khối gỗ)
1đ Phần gỗ chìm thêm trong nước so với trạng thái cân bằng là  l = 3 (cm)
Lực đẩy cực đại là F= dn.  l.S2 = 104.3.10-2.10-3 = 0.3 (N). 0.5
Quãng đường khối gỗ phải đi thêm là s = 2 (cm)
1
Vậy công cần thực hiện là A= 2 .F.s = 0.003 (j)
0.25
1a. Hiệu suất của hệ thống
Công nâng vật lên 10 mét là: Ai= P.h =10.m.h = 20000J
1
Dùng ròng rọc động lợi bao nhiêu lần về lực thì lại thiệt bấy nhiêu lần về 0,5
đường đi, nên khi nâng vật 1 đoạn h thì kéo dây một đoạn s = 2h. Do đó
0,5
công phải dùng là:
Atp=F1.s=F1.2h=1200.2.10 = 24000J
Ai
0,5
Hiệu suất của hệ thống là: H = A = 83,33% 0,5
tp

1b. Khối lượng của ròng rọc.


Công hao phí: Ahp=Atp-A1= 4000J
Gọi Ar là công hao phí do nâng ròng rọc động, Ams là công thắng ma sát
1
Theo đề bài ta có: Ar = Ams => Ams = 4Ar
4
Mà Ar + Ams = 4000 => 5Ar=4000
400
=> Ar= =800J => 10.mr.h = 800 => mr=8kg
5
2.Lực ma sát – hiệu suất của cơ hệ.
Công toàn phần dùng để kéo vật:
A’tp=F2.l =1900.12=22800J
Công hao phí do ma sát: A’hp=A’tp – A1 =22800-20000=2800J
A'hp 2800
Vậy lực ma sát: Fms= = = 233,33N
l 12

A1
Hiệu suất của mặt phẳng nghiêng: H2= 100% =87,72%
A'tp

4 a Hình vẽ đúng: A3
0.5
3đ 1đ

H D G3

A G2

C
B K
G1

A
Lấy AA11 đối xứng với A qua G1; Lấy A2 Iđối xứng với A1 qua G2; lấy
2 A3 0.5
đối xứng với A2 qua G3;
2
Kẻ đường thẳng đi qua AA3 cắt G3 tại D,kẻ đường thẳng DA2 cắt G2
tại C, kẻ đường thẳng CA1 cắt G1 tại B, tia DA là tia phản xạ cuối
cùng từ G3 truyền ra ngoài qua lỗ A.
Gọi chiều dài gương G1, G2 lần lượt là a, b;
Xét tứ giác ABCD:
Chứng minh được ABCD là hình bình hành. 0.25
Chỉ ra được AHD =  CKB và A1 đối xứng với A qua G1 suy ra
B
A1I=a và CI=b; AB+BC= A1C; 0.5

A1C2=A1I2+IC2 =a2+b2. 0.5
Vậy AB+BC+CD+DA=2(a2+b2) không đổi. 0.25
Vậy chiều dài quãng đường đi của tia sáng trong hộp không phụ
thuộc vào vị trí của điểm A trên cạnh của hình chữ nhật. 0.5

Giám khảo chú ý:


- Ngoài đáp án trên, nếu học sinh làm theo cách khác mà vẫn đúng bản chất vật lý và
đáp số thì vẫn cho điểm tối đa.
- Nếu học sinh làm đúng từ trên xuống nhưng chưa ra kết quả thì đúng đến bước nào
cho điểm đến bước đó.
- Nếu học sinh làm sai trên đúng dưới hoặc xuất phát từ những quan niệm vật lí sai
thì dù có ra kết quả đúng vẫn không cho điểm.
- Nếu học sinh không làm được câu a mà vẫn có kết quả để làm câu b thì bài đó
không được tính điểm.
- Trong mỗi bài nếu học sinh không ghi đơn vị của các đại lượng cần tìm hai lần
hoặc ghi sai đơn vị thì trừ 0,25 điểm cho toàn bài.
-----------------------------------------

You might also like