Professional Documents
Culture Documents
Hết
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
Họ và tên thí sinh:………….....…………....….Số báo danh:………..…………….......................…...
…
Chữ kí của cán bộ coi thi 1:......................... Chữ kí của cán bộ coi thi 2:
...................................
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI THCS CẤP TỈNH
THỪA THIÊN HUẾ NĂM HỌC 2021-2022
Môn thi: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 120 phút, không kể thời gian giao đề
0,25
Theo đề ra, ta có:
s'2 – s'3 = s'3 – s'1
s'1 + s'2 = 2s'3
16.(t' + 0,5) + 24.(t' + 0,25) = 2v3.(t' – 0,25) (2) 0,25
Thế (1) vào (2) 8t'2 – 8t'– 10,5 = 0 0,25
t 0, 75 h
t 1, 75 h
t 1, 75 h 0,25
Thế t' = 1,75 h vào (1) v3 = 28 km/h 0,25
2
V 2V
Khi quả cầu cân bằng: P = F 10.D .V .10D .10D 0,25
A 0 1 2
1 2 1 2 3 3
D D D .1 000 .800 866, 6 kg/m3 0,25
0
3 1 3 2 3 3
Vì dầu nổi hoàn toàn trên mặt nước
do đó Δh.S chính là thể tích của quả cầu. 0,50
Nên V = Δh.S
Câu 3 (5,0 điểm)
- Trong cả hai trường hợp K đóng hoặc K mở thì
+ Số chỉ vôn kế V2 chính là UAB.
+ Số chỉ Ampe kế A1 chính là IAB. 0,25
+ Số chỉ Ampe kế A2 chính là ICN.
- Khi K đóng: mạch điện gồm (R1//R2) nt R3 nt (RCM //RCN).
Câu 3.1.a
(2,0 điểm)
+ Theo đề ta có: R2 = 4 Ω 0,25
2 2
+ Ta có: P1 U 1 và P2 U
2
R1 R2
P1 R 1
Vì U1 = U2 = U12 và P 2 = 3 P 1 2=
0,25
P2 R1 3
3
1 4
R 12
3 R1 1 0,25
- Khi K mở: mạch điện gồm R2 nt R3 nt (RCM // RCN)
+ Đặt x = RCM với 0 x 20
RCM .RCN x.(20 x) 0,25
Ta có: R R R 5
AB 2 3
RMN 20
RCN RCN R
Ta có: I I I I .I 1 I CM .I
CN AB CM AB AB AB AB
RMN RMN RMN 0,25
x x x
.I .2I .I
AB CN CN
20 20 10
x = RCM = 10 Ω.
Con chạy C nằm ở trung điểm đoạn MN. 0,25
- Khi K đóng: mạch điện gồm (R1//R2) nt R3 nt (RCM//RCN).
RCM .RCN 10.10
Ta có: RDB R3 6 1
RMN 10 10 0,25
R .R 12.4
R 1 2 R 69
AB
R1 R2 DB
12 4
U 12
ta có: I I DB 2 A
AB DB
0,25
RDB 6
UAD I.RAD 2.3 6 V
UAB UAD UDB 6 12 18 V 0,25
Vậy khi K đóng hoặc K mở thì số chỉ vôn kế V2 luôn bằng 18 V.
`+ Công suất mỗi đèn khi K đóng:
U2 U2 2
6 0,25
Câu 3.1.b P1 1
AD
3W
(2,0 điểm) R1 R1 12
22 2
P2 U 2 U AD 6 9 W 0,25
R2 R2 4
Khi K mở: mạch điện gồm R2 nt R3 nt (RCM//RCN)
R .R 10.10
+ Ta có: R R R CM CN 5 10 0,25
AB 2 3
RMN 20
U AB 18
I I 1,8 A
RAB 10
2 AB
0,25
U AD I2 .R2 1,8.4 7, 2 V
Công suất mỗi đèn: P1 0 W
U 22 U 2AD 7, 22 0,25
P2 12, 96 W
R2 R2 4
Ta có P12 P1 P2 và U1 = U2 = U12
Vì điện trở mỗi đèn không đổi nên 0,25
U12 P12 .R12 U12max P12max .R12 18, 75.3 7,5 V
U AB 18 54
Câu 3.2 Khi K đóng: U I R .3 3.
(1,0 điểm)
12 AB 12
RAB R .R x.(20 x) 0,25
R12 R3 CM CN 4
R 20
MN
4
54
Ta có: U12 7,5 7, 5
x.(20 x) 0,25
4
20
5
x A’ A O F’ y 1,00
K
1
Do AB OK AB là đường trung bình của B'OK 0,25
2
vì vậy B là trung điểm của B'O
0,25
AB là đường trung bình của A'B'O
Câu 4b OA' = 2OA = 30 cm 0,50
(2,0 điểm) 1
Do OH AB A ' B ' nên OH là đường trung bình của F’A'B' 0,25
2
f = OA' = 30 cm 0,50
Vậy tiêu cự của thấu kính là f = 30 cm 0,25
Câu 5 (1,5 điểm)
- Bên trong đế sạc có một cuộn dây dẫn kín. 0,50
- Nguyên lí hoạt động dựa trên hiện tượng cảm ứng điện từ 0,25
+ Khi cung cấp dòng điện xoay chiều vào ở cuộn dây đế sạc, lúc này
0,25
cuộn dây đế sạc xuất hiện một từ trường biến thiên.
Câu 5 + Từ trường biến thiên này xuyên qua tiết diện của cuộn dây ở điện
(1,5 điểm) thoại. 0,25
+ Do đó, cuộn dây ở điện thoại sẽ có một dòng điện cảm ứng xoay
chiều.
0,25
+ Dòng điện cảm ứng này sẽ được nắn dòng đưa vào để sạc cho pin
điện thoại.