Professional Documents
Culture Documents
HDC Chuyen VL 2021
HDC Chuyen VL 2021
BẮC GIANG BÀI THI TUYỂN SINH LỚP 10 THPT CHUYÊN BẮC GIANG
NĂM HỌC 2021-2022
HDC CHÍNH THỨC MÔN THI: VẬT LÍ
(Bản HDC có 06 trang) Ngày thi: 29/7/2021
A C
B
- Gọi C là vị trí mà hai xe gặp nhau lúc 8 giờ 30 phút.
- Thời gian chuyển động của xe tải là:
- Quãng đường xe tải đi được là: 0,5
- Thời gian chuyển động của xe khách là:
- Quãng đường xe khách đi được là: 0,5
- Theo đề và từ hình vẽ ta có:
0,5
2 2. Xác định khoảng cách giữa hai xe lúc 7 giờ 45 phút và lúc 8 giờ 45 phút.
- Theo trên, hai xe gặp nhau tại C lúc 8 giờ 30 phút nên vào lúc 8 giờ 45 phút,
mỗi xe đều đi được 15 phút, ngược chiều nhau. 0,25
- Khoảng cách hai xe lúc này là:
0,25
3 3. Vẽ đồ thị tọa độ – thời gian của hai xe trên cùng một hệ trục tọa độ xOt.
x (km) 0,5
B
(1)
(2)
C
t (h)
OA
0 1 2 3
- 1/6 -
Câu 2 (4,0) Nhiệt học
1 1. Tìm khối lượng nước ban đầu trong bình.
+ Gọi M là khối lượng của nước trong bình lúc đầu.
+ Khi thả mỗi viên nước đá vào thì khối lượng nước tràn ra đúng bằng khối
lượng 1 viên nước đá.
+ Khi nước đá tan hết thì mực nước không đổi và bằng miệng bình. 0,25
+ Phương trình cân bằng nhiệt sau khi thả viên nước đá thứ nhất:
Qthu = Qtỏa
0,5
(1)
0,25
2 2. Tìm nhiệt độ cân bằng của nước khi thả thêm viên nước đá thứ hai vào bình.
+ Từ (1), ta có:
0,25
+ Phương trình cân bằng nhiệt sau khi thả viên nước đá thứ hai:
Qthu = Qtỏa
0,5
+ Suy ra: 0,25
3. Tìm biểu thức tính nhiệt độ cân bằng trong bình sau khi thả vào bình viên nước
3
đá thứ n và nước đá tan hết. Áp dụng với n = 6.
Nhiệt độ cân bằng sau khi thả viên nước đá thứ nhất là:
Từ (1)
0,25
Đặt ;
Tương tự, nhiệt độ cân bằng sau khi thả viên nước đá thứ hai là:
Tương tự, nhiệt độ cân bằng sau khi thả viên nước đá thứ ba là: 0,25
…………………………….
0,25
- 2/6 -
Thay số: 0,25
Vậy kể từ viên thứ 8 thì nước đá không tan hết. 0,25
Câu 3 (3,0) Cân bằng vật rắn
1 1. Xác định các lực tác dụng lên thanh AB.
C B
y
O x 0,25
Với 0,25
2 2. Tìm điều kiện của góc để thanh không trượt trên sàn.
Thanh AB không trượt thì lực ma sát là lực ma sát nghỉ, tức là 0,25
hay 0,25
0,25
0,25
- 3/6 -
0,5
2 2. Tính P0.
* Ta có:
+ Khi RX = RX1: (1)
0,5
+ Khi RX = RX2: (2)
Lấy (1) chia cho (2), ta được:
* Khi RX = RX1:
0,25
(3)
* Khi RX = RX2:
0,25
(4)
+ Ta có:
Vậy: 0,25
1,0
A
O F' H' C'
B H C F B'
A'
- 4/6 -
2 2. Tính độ dài ảnh B'A' của BA qua thấu kính.
Áp dụng công thức thấu kính:
; 0,25
0,25
Hạ AH vuông góc với trục chính, ảnh của AH qua thấu kính là A'H' cũng vuông
góc với trục chính.
0,25
0,25
Từ tính chất của hai tam giác đồng dạng OHA và OH'A':
0,5
3 3. Tìm a để Y đạt giá trị cực đại. Xác định giá trị cực đại đó.
Áp dụng BĐT Cô-si: dấu "=" xảy ra thì Ymax khi . 0,25
- 5/6 -
Câu 7 (1,5) Phương án thực hành
h2 h4
h1 0,25
h3
- Dùng thước kẹp đo đường kính ngoài và trong của ống nghiệm được d 2, d1. Ta
0,25
được: ; (4)
- 6/6 -