Professional Documents
Culture Documents
HDC de Chinh Thuc Ngay 1
HDC de Chinh Thuc Ngay 1
ĐẮK LẮK HỌC SINH GIỎI QUỐC GIA THPT NĂM HỌC 2020-2021
MÔN: VẬT LÝ
ĐỀ CHÍNH THỨC Ngày thi thứ nhất: 22/9/2020
Câu 1.1b. Xác định sức căng dây treo tại VTCB (0,5 điểm):
+ Lúc đi qua VTCB quả cầu có tốc độ:
Trang 1/5
Thay (1) vào biểu thức vừa tìm ta được:
0,5đ
chứng tỏ m dao động điều hoà so với nêm với chu kì: 0,5đ
Ở đây, nhiệt lượng mà tác nhân nhả ra cho nguồn lạnh dùng để làm tan nước đá và làm
nóng nước đá sau khi tan. Nhiệt độ nguồn lạnh chưa thay đổi và bằng K chừng nào mà
khối nước đá chưa tan hết. Trong khi đó, nhiệt độ nguồn nóng lại giảm đi sau mỗi chu trình và
tới thời điểm khi nước đá đã tan một nửa thì nhiệt độ nguồn nóng chỉ còn là Như vậy,
nhiệt độ nguồn nóng giảm dần trong quá trình máy hoạt động.
Giả sử tại thời điểm t nào đó, nhiệt độ nguồn nóng là T và sau khoảng thời gian hoạt động
vô cùng bé dt của máy, nhiệt độ nguồn nóng giảm đi một lượng là dT. Nhiệt lượng do
nguồn nóng cung cấp cho tác nhân trong khoảng thời gian dt: 0,25 đ
Mặt khác, nhiệt lượng do tác nhân truyền cho nguồn lạnh cũng trong khoảng thời gian
dt bằng trong đó dm là lượng nước đá đã bị tan trong khoảng thời gian dt.
Từ đó suy ra 0,5 đ
Vậy khi đá tan một lượng m thì nhiệt độ khối nước nóng là
(2) 0,5 đ
0,25 đ
Lúc này vẫn có sự chênh lệch nhiệt độ giữa nguồn nóng và nguồn lạnh, động cơ nhiệt tiếp
tục hoạt động đến khi có sự cân bằng nhiệt giữa hai nguồn nóng và lạnh. Trong giai đoạn này
nhiệt độ nguồn nóng giảm dần còn nhiệt độ nguồn lạnh tăng dần.
Trang 2/5
Xét ở thời điểm nhiệt độ nguồn nóng là và nhiệt độ nguồn lạnh . Động cơ nhiệt nhận
nhiệt lượng dQ1 từ nguồn nóng và làm nguồn này giảm nhiệt độ đồng thời nhả cho nguồn
lạnh nhiệt lượng dQ2, nguồn này tăng nhiệt độ .
Ta có: 0,25 đ
Do hiệu suất cực đại nên
(3) 0,5 đ
v0 F1
F4 F2
F3
B
y
- Khi khung chuyển động đi xuống, từ thông qua khung tăng làm xuất hiện dòng điện cảm ứng:
1,0 đ
- Lực từ tổng hợp tác dụng lên khung hướng lên trên và có độ lớn:
F = F3 – F1 = iB’a – iBa = i(B’-B)a = i.ka a = ika2 = 1,0 đ
- Chuyển động của khung dây là tổng hợp của chuyển động đều với vận tốc được truyền theo
phương nằm ngang (dọc theo trục Ox) và chuyển động theo phương thẳng đứng (dọc theo trục
Oy). 0,5 đ
- Định luật II Niu tơn cho chuyển động theo phương Oy: P – F = my’’ 0,25 đ
- Lúc đầu vật chuyển động nhanh dần, v y tăng, F tăng. Khi F = P thì vật chuyển động đều và v y
không đổi. Từ thời điểm đó, vật đạt vận tốc không đổi v. 0,25 đ
- Ta có: F = P 0,5 đ
Trang 3/5
Hình vẽ 0,25đ
0,5đ
0,25đ
b) Góc tới i lớn nhất ứng với tia JH tới mép ngoài của hình vành khăn (Hình vẽ) dưới góc
’
m
igh+
igh
0,5đ
J
0,5đ
I R
Có thể xem vì nên
i’m
0,5đ S
0,5đ
O
Đ A
Rb
V
Hình 1
+ Cơ sở lý thuyết:
- Theo định luật Ohm: (1) 0,25đ
Trang 4/5
b) Các bước tiến hành thí nghiệm, bảng biểu cần thiết và cách xác định điện trở R P của dây
tóc bóng đèn ở nhiệt độ phòng.
- Mắc sơ đồ mạch điện như hình 1. 0,25đ
- Thay đổi giá trị của biến trở. Với mỗi giá trị của biến trở, đọc số chỉ U của vôn kế, I của ampe
kế, ghi vào bảng số liệu 2. 0,25đ
y = R (Ω)
- Bảng số liệu 2: 0,5đ
U (V) I (A) x = P = UI y = R = U/I
α
Rp
- Dựng đồ thị về sự phụ thuộc y = R = U/I theo x = P = UI (0,5đ)
( Hình 3). 0,5đ O x= P (W)
- Giao điểm của đồ thị với trục tung cho phép xác định điện trở Rp. 0,5đ Hình 3
…………..HẾT…………..
Trang 5/5