You are on page 1of 15

TẠI HÈ HÙNG VƯƠNG 2019 MÔN HÓA HỌC KHỐI 10 NĂM 2019

TRƯỜNG THPT CHUYÊN Thời gian làm bài: 180 phút


NGUYỄN TẤT THÀNH
YÊN BÁI
ĐỀ THI ĐỀ XUẤT
CÂU 1. (2,5 điểm) Cấu tạo nguyên tử, HTTH, phản ứng hạt nhân
1. Trong một thí nghiệm, người ta ghi được phổ phát xạ (phổ vạch) đối với một ion giống hiđro (chỉ
chứa 1 electron) ở pha khí. Các vạch phổ của ion khảo sát được biểu diện theo hình phổ dưới đây.

Tất cả các vạch phổ trên đều được đặc trưng bới các bước
chuyển từ trạng thái kích thích về trạng thái ứng với n = 3.
Căn cứ vào dữ liệu đã cho, hãy:
a. Cho biết bước chuyển electron nào ứng với vạch A
và vạch B ghi trên phổ đồ?
b. Giả sử độ dài bước sóng λ =142,5 nm ứng với vạch B. Tính độ dài bước sóng cho vạch A theo
nm.

2. Chuỗi phân rã tự nhiên bao gồm một số phân rã α và β trong một loạt các bước kế
tiếp.

a. Hai bước đầu tạo ra và . Cho:


238
U 234
Th Pa
234 4
He
Nguyên tử khối 238,05079 234,04360 234,04332 4,00260 1,00867
Hãy viết phương trình phản ứng hạt nhân của hai bước trên trong chuỗi phân rã của 238U và tính
năng lượng theo MeV của mỗi bước phân rã đó.

b. Phân rã kế tiếp của dẫn đến (t1/2 = 1620 năm). Sau đó, bức xạ α tạo thành
(t1/2 = 3,83 ngày). Nếu 1 thể tích mol của rađon trong điều kiện này là 25,0 lít, thì thể tích của rađon
ở cân bằng bền với 1,00 kg rađi là bao nhiêu?
Hướng dẫn chấm:
Câu Hướng dẫn trả lời Điểm
1.1 0.5
a. Vì bước sóng tỉ lệ nghịch với năng lượng ( ) nên vạch phổ bên
phải của B (ở bước sóng lớn hơn) tương ứng với sự chuyển dời về mức
năng lượng thấp nhất có thể, nghĩa là từ n =4 xuống n =3. Vạch B tương
ứng tương ứng với sự chuyển dời thấp nhất kế tiếp tức là từ n = 5 về n =3
và vạch A từ n =6 về n =3.

b. 1.0
Vì phổ này dành cho ion 1 nên áp dụng công thức
Sử

dụng vạch phổ B để xác định Z


Năng lượng tỏa ra là -1,395.10-18 (J)

Từ (2) và (3) ta có:


Suy ra Z =3. Vậy đó là ion Li2+

1.2 0,5
a. Năng lượng của các phân rã:

- Bước 1:
∆E = (mU – mTh – mHe)u. 931,5 MeV/u= (238,05079 – 234,04360 –
4,00260)u.931,5 MeV/u
= 4,59.10-3u. 931 MeV/u = 4,28 MeV

- Bước 2:
Tương tự ta có:
∆E = (mTh – mPa)u.931,5 MeV.u-1 = (234,04360 -234,04332)u. 931,5
MeV/u
= 2,8.10-4u . 931,5 MeV/u = 0,26 MeV

0,5
b.
Khi đạt cân bằng bền thì hệ đạt cân bằng thế kỉ. Tại cân bằng:

(A là hoạt độ; λ là hằng số phóng xạ; N là số nguyên tử


(hạt nhân), ở đây λ1, N1 ứng với Ra còn λ2, N2 ứng với Rn.
- Ứng với 226Ra:

- Ứng với 222Rn:


hạt nhân/mol = 2,66.1024 hạt nhân.

Từ ta có:

hạt nhân.

Số mol 222Rn =
Thế tích của Rn:

V= 7,15.10-4 lit

CÂU 2. (2,5 điểm) Động hóa học


Trong dung dịch nước, chất T bị phân hủy phương trình:
T + 2H2O → 2X+ + Y2- (1)
Trong dung dịch loãng, hằng số tốc độ của phản ứng tại 350 K là k1 = 4,00.10-5 s-1.
1. Cho biết bậc của phản ứng (1).
2. Tính thời gian cần thiết t1 để 80% lượng chất T bị phân hủy ở 350K.
3. Tính hằng số tốc độ của phản ứng k 2 tại 300K và thời gian cần thiết t 2 để 80% lượng T bị phân
hủy ở nhiệt độ này. Biết năng lượng hoạt hóa E a của phản ứng là 166,00 kJ.mol-1 và Ea không phụ
thuộc vào nhiệt độ.
4. Khi có mặt chất xúc tác hằng số tốc độ của phản ứng phân hủy tại 300 K là k 2’ = 3,00.104 s-1. Giả
sử thừa số tần số phản ứng không thay đổi, tính năng lượng hoạt hóa E a’ của phản ứng khi có mặt
xúc tác.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 2. Nội dung Điểm
1 Vì k1 = 4,00.10 s
-5 -1
0,5
Dựa vào đơn vị của k (s ) nên phản ứng tuân theo phương trình động học
-1

bậc 1.

2 Vì phản ứng là bậc 1, nên: 0,5

3
0,25
Ta có: , thay số vào ta được:

suy ra: k2 = 2,971.10-9 s-1.

Làm tương tự ý 2 tính được t2 = 5,417.108 s = 1,505.105 h 0,25


4 Ở 300K: 0,5

- Khi không có xúc tác: (1)

- Khi có xúc tác, vì thừa số tần số không thay đổi nên: (2)

Từ (1) và (2) ta được: , thay số vào ta được:

Suy ra: Ea’ = 91,32 kJ.mol-1.

CÂU 3. (2,5 điểm) Nhiệt động học, cân bằng hóa học
1. Đối với phản ứng đề hiđro hóa etan:
C2H6 (k) C2H4 (k) + H2 (k) (1)

có các số liệu sau: = 22,39 kJ.mol-1 và các giá trị entropy được ghi ở bảng dưới đây:
Chất H2 C2H6 C2H4
163,0 319,7 291,7
[J.mol-1.K-1]

a. Tính Kp của phản ứng (1) tại 900K.

b. Tính của phản ứng C2H4 (k) + H2 (k) C2H6 (k)


c. Tính Kp tại 600K của phản ứng (1), giả thiết trong khoảng nhiệt độ từ 600K đến 900K thì và
không thay đổi.
2. Ở 1396K và áp suất 1,0133.105 N.m-2, độ phân li của hơi nước thành hiđro và oxi là 0,567.10 -4;
độ phân li của cacbon đioxit thành cacbon oxit và oxi là 1,551.10 -4. Hãy xác định thành phần hỗn
hợp khí (ở trạng thái cân bằng) được tạo thành theo phản ứng:
CO + H2O H2 + CO2
từ hai thể tích như nhau của cacbon oxit và hơi nước ở điều kiện trên.

HƯỚNG DẪN CHẤM


Câu 2. Nội dung Điểm
1. 0,5
Áp dụng công thức
a.

 = = -2,99
 Kp = 5,03.10 atm.
-2

b. Áp dụng , 0,5
Đối với phản ứng:
C2H4 (k) + H2 (k) C2H6 (k) (2)
= -135 J/mol.K

Ta có: = +T =-143,890 kJ/mol cho phản ứng (2).


c. Kp tại 600K, 0,5
Áp dụng

, thay = 5,03.10-2 và = 143890 J/mol.


tìm được = 3,35.10-6 atm.

2 Theo phương trình phản ứng: CO + H2O H2 + CO2, ta có hằng số cân


bằng:

(a)
Giá trị hằng số cân bằng của phản ứng này có thể tính từ hằng số phân li của
hơi nước và hằng số phân li của cacbon đioxit:

2H2O 2H2 + O2 (b)

2CO2 2CO + O2 (c)


Chia vế (b) cho (c), dễ dàng suy ra

0,5
(d)
* Xác định các hằng số cân bằng:
Gọi độ phân li của hơi nước là 1 = 0,567.10-4;
2H2O 2H2 + O2
Ban đầu 2 0 0 (mol)
Phân li 21 21 1
Cân bằng 2(1 - 1) 21 1
Tổng số mol hỗn hợp ở trạng thái cân bằng: 2 + 1

 , , (e)
Thay (e) vào (a) với lưu ý , sau vài phép biến đổi đơn giản, cuối cùng
nhận được:

= = 0,923.10-8.
Với cách tính hoàn toàn tương tự nhận được:

0,5
= =18,90.10-8.

Thay các giá trị của và vừa tính được vào (d), có Kp = 0,221.

* Xác định thành phần hỗn hợp khí theo Kp


Vì phản ứng tạo hỗn hợp khí xảy ra ở điều kiện thể tích không đổi
nên nồng độ của các chất phản ứng có thể biểu diễn bằng bất kì đơn vị nào.
Trong trường hợp này, thuận tiện nhất là biểu diễn nồng độ bằng phần trăm 0,5
thể tích. Phần trăm thể tích ban đầu của CO và của H 2O đều bằng 50%. Gọi
x % là phần trăm thể tích của H 2 và CO2 sinh ra ở trạng thái cân bằng, theo
phản ứng: CO + H2O H2 + CO2 ta có:

 x = 15,99%.

CÂU 4. (2,5 điểm) Liên kết hóa học, tinh thể.


1. Cho các phân tử: xenon điflorua (1), xenon tetraflorua (2), xenon trioxit (3), xenon tetraoxit (4),
bo triflorua (5), trimetylamin ((CH3)3N) (6), axetamit (CH3-CONH2) (7).
a. Viết công thức Lewis của các phân tử từ (1) đến (7)
b. Sử dụng thuyết sức đẩy các cặp eletron hóa trị (VSEPR) dự dạng hình học và góc liên kết của
của các phân tử trên.
c. Trong phân tử axetamit, 3 liên kết với nguyên tử nitơ đều nằm trong cùng một mặt phẳng. Vì sao?
2. Khí Hiđro ở nhiệệt độ phòng dễ “hòa tan” vào một số kim loại cụ thể, ví dụ Paladium, mạng cơ
sở của Paladium có dạng lập phương tâm mặt. Khối lượng riêng của Paladium là 12,02 g/cm 3, khối
lượng mol là 106,4 g/mol.
a. Tính số nguyên tử trong một ô mạng cơ sở của Paladium, độ dài cạnh của ô mạng và bán kính
của các nguyên tử Paladium theo pm.
b. Tính bán nguyên tử cực đại có thể chui vào các hốc trong mạng tinh thể của Paladium.
c. Độ dài liên kết trong phân tử H2 là 74pm và bán kính của nguyên tử H là 54 pm. Vậy Hiđro hấp
thụ trong mạng tinh thể paladium tồn tại ở dạng nào - nguyên tử hay phân tử hay cả hai?
d. Tính số nguyên tử H tối đa có thể hấp thụ trong 1 ô mạng cơ sở của Paladium.
HƯỚNG DẪN CHẤM
Câu 4. Nội dung Điểm
1 a,b. XeF2: thẳng, 180 0
XeF4, vuông phẳng, 90 0
0,75

F F
F F
F F

XeO3, chóp tam giác, < 109028’ XeO4, tứ diện, 109028’


O

O O
O O
O O
BF3, tam giác đều, 120 0
(CH3)3N: Chóp tam giác, <109028’

F CH3
F
F CH3 CH3
c. Ba liên kết với nguyên tử nitơ đều nằm trong cùng một mặt phẳng, vì 0,5
liên kết giữa nitơ với cacbon mang một phần đặc điểm của liên kết đôi.
H sp3 H H sp2 H
H C C N H C C N
H H H H
O O
2. a. Thể tích của 1 mol nguyên tử Pd là 0,75

Từ hình vẽ trên, có thể thấy tổng số nguyên tử Pd trong 1 ô cơ sở là :

Thể tích của ô cơ sở là :

Vậy chiều dài cạnh của ô mạng cơ sở là :

b. Từ hình vẽ trên ta cũng thấy đướng chéo của mặt lập phương là b với

b=4r = . Suy ra
Trong mạng tinh thể Pd có các 8 hốc tứ diện và 4 hốc bát diện nằm tại 0,25
tâm của hình lập phương và trung điểm các cạnh.
Bán kính tối đa nguyên tử có thể chui vào hốc tứ diện là :

suy ra rm =30,87pm
Bán kính tối đa có thể chui vào hốc bát diện là :

Như vậy Hiđro trong tinh thể ở dạng nguyên tử tự do và chui vào các hốc
bát diện trong tinh thể.

c. Tổng số hốc bát diện trong tinh thể là : đây cũng chính là 0,25
số nguyên tử Hiđro cực đại có thể lấp đầy ô mạng cơ sở.

CÂU 5. (2,5 điểm) Dung dịch.


Cho dung dịch A gồm có HCOONa 0,1M và Na2SO3 xM. pHA= 10,4
1. Tính x
2. Thêm 14,2ml dung dich HCl 0,6M vào 20ml dung dịch A được dung dịch B. Tính pHB.
3. Trộn 1ml dung dịch A với 1 ml dung dịch MgCl2 0,001M
a. Có Mg(OH)2 tách ra không?
b. Nếu có Mg(OH)2 tách ra, hãy tính pH và độ tan của Mg(OH)2 trong hỗn hợp thu được.
Cho: pKaHCOOH = 3,75; của H2SO3 là 1,76 và 7,21; *MgOH+ = 10-12,6; pKs Mg(OH)2 = 10,95.
Câu 5 Nội dung Điểm
1. 1. Có các cân bằng sau: 0,5
SO3 + H2O ⟺ HSO3 + OH Kb1 = 10 (1)
2- - - -6,79

HCOO- + H2O ⟺ HCOOH + OH- Kb = 10-10,25 (2)


HSO3- + H2O ⟺ H2SO3 + OH- Kb2 = 10-12,24 (3)
H2O ⟺ H+ + OH- Kw = 10-14 (4)
Thấy Kb2<< Kb1 bỏ qua cân bằng (3)
pH= 10,4 => [OH-] >>[H+] => bỏ qua cân bằng (4)
[HCOOH]/[HCOO-] = [H+]/ Ka = 10-10,4/10-3,75<<1 bỏ qua cân bằng (2)
=> Cân bằng (1) quyết định pH => x= 0,389M

2. 2. SO32- + H+ -> HSO3- 1,0


0,2275 0,249
- 0,0215 0,2275 M
HCOO + -
H+
-> HCOOH
0,0585 0,0215
0,037 - 0,0215M
TPGH B ( HCOOH HCOO -
HSO3-)
0,0215 0,037 0,2275M
Coi HCOOH là một axit độc lập, HCOO là một bazơ độc lập
-

Các phân li axit: HCOOH ⟺ HCOO- +H+ Ka= 10-3,75(5)


HSO3-⟺ SO32- + H+ Ka2= 10-7,21 (6)
H2O ⟺ H+ + OH- Kw = 10-14 (7)
Bỏ qua phân li (6), (7)
Các cân bằng phân li bazo:
HCOO- + H2O ⟺ HCOOH + OH- Kb = 10-10,25 (8)
HSO3- + H2O ⟺ H2SO3 + OH- Kb2 = 10-12,24 (9)
Kb.C(HCOO-) = 3,7.10-12,25 > Kb2.C(HSO3-) = 2,275.10-13,24
Chấp nhận bỏ qua cân bằng (9)
=> pH tại dung dịch là pH đệm = 3,75 + lg 0,037/0,0215 = 4,0
Thấy pH = 4,0 => [OH-] <<[H+]<< Ca, Cb thoả mãn.
Và [H2SO3]/[HSO3-] = h/Ka1 << 1 => bỏ qua cân bằng (9) là hợp lí
( Hoặc nếu học sinh tính theo điều kiện proton thì vẫn cho điểm đầy
đủ)

3 (Mg2+ ; HCOO-; SO32-) 1,0


CM 5.10-4 M; 0,05 M; 0,1945 M;
Điều kiện để có kết tủa Mg(OH)2 là C’ (Mg ). C’ (OH-)2  Ks
2+

*. Tìm C’(Mg2+).
Mg2+ + H2O ⟺ MgOH+ + H+ ; *MgOH+ = 10-12,6
C 5.10-4
5.10-4 – x x x
=> x<< 5.10 M. -4

=> C’ (Mg2+)= 5.10-4M.


* Tìm C’(OH-) tương tự phần (1) ta có
SO32- + H2O ⟺ HSO3- + OH- Kb1 = 10-6,79
C’(OH-) = 1,76.10-4M
* C’ (Mg2+). C’ (OH-)2 = 10-10,8> 10-10,95
=> Bắt đầu có Mg(OH)2 kết tủa.
Mg2+ + 2SO32- + 2H2O ⟺ 2HSO3- + Mg(OH)2  K= 10-2,63
C 5.10-4M 0,1945M
C’ 5.10-4-x 0,1945-2x 2x
 x= 9,47.10 -5

 Hỗn hợp (Mg(OH)2 SO32- HSO3- Mg2+ HCOO- )


Nồng độ: 0,1945M 1,894. 10-4M 4,05.10-4M 0,05M
Mg(OH)2 ⟺ Mg +
2+
2OH Ks-

C 4,05.10 +S
-4

Mg 2+
+ H2O ⟺ MgOH+ + H+ *MgOH+ = 10-12,6
 Tìm pH của dung dịch thu được
Tính pH theo 2 cân bằng:
Mg(OH)2 ⟺ Mg2+ + 2OH- Ks
SO32- + H2O ⟺ HSO3- + OH- Kb1 = 10-6,79
Điều kiện OH- [OH-] = [HSO3-] -0,1894. 10-4 + 2([Mg2+]-
4,05.10-4)
= [SO32-].Kb1/[OH-] + 2Ks/[OH-]2 - 10-3
=> [OH-]3 + 10-3. [OH-]2- Kb1. [SO32-].[OH-] – 2.Ks =0
Chấp nhận [SO32-] = C0 = 0,1945M
 [OH-] = 1,54. 10-4M => pH = 10,19
Kiểm tra SO32-
[SO32-]= C.Ka2/(Ka2+h) = C. 10-7,21/ (10-7,21+ 10-10,19)  C thoả mãn.
pH = 10,19
=> Cân bằng Mg2+ + H2O ⟺ MgOH+ + H+ ; *MgOH+ = 10-12,6
[MgOH+] / [ Mg2+] = */h <<1 => Bỏ qua cân bằng tạo phức hidroxo.
=> [ Mg2+] chỉ phụ thuộc vào cân bằng
Mg(OH)2 ⟺ Mg2+ + 2OH- Ks
[ Mg2+] = 4,05.10-4+S = 10-10,95/(1,54.10-4 )2
3. => S = 6,811.10-5M

CÂU 6. (2,5 điểm) Phản ứng oxi hóa - khử, điện hóa
Để xác định hàm lượng oxi trong nước sông, người ta sử dụng phương pháp Winkler bằng cách
dùng Mn2+ cố định oxi dưới dạng hợp chất của Mn(IV) trong môi trường kiềm. Sau đó, dùng KI để
khử Mn(IV) trong môi trường axit và chuẩn độ hỗn hợp bằng dung dịch Na2S2O3.
Cụ thể: Hút 150,00 ml nước sông vào chai cố định oxi. Thêm MnSO 4 đủ dư, sau đó thêm tiếp
dung dịch kiềm iođua (gồm NaOH và KI dư), đậy nút bình cẩn thận để tránh bọt khí và để yên cho
kết tủa lắng xuống. Axit hóa hỗn hợp bằng H 2SO4 đặc. Đậy nút chai và lắc kỹ cho đến khi kết tủa
tan hoàn toàn. Chuẩn độ ngay dung dịch thu được bằng dung dịch Na 2S2O3 8,0.10-3M hết 20,53 ml
Na2S2O3.
1. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.

2. Tính .
3. Giải thích tại sao:
- Giai đoạn cố định oxi phải thực hiện trong môi trường kiềm;
- Để khử Mn(IV) bằng KI phải tiến hành trong môi trường axit;
- Sau khi axit hoá dung dịch cần chuẩn độ ngay.
4. Tính hàm lượng oxi trong nước theo mg/ℓ.

Cho: = 10-14;
Câu 6 Nội dung 2.5
điểm
1 Phương trình phản ứng: 0,5
2 Mn2+ + O2 + 4 OH- 2 MnO(OH)2↓ (1)

MnO(OH)2↓ + 3 I- + 4 H+ Mn2+ + + 3 H2O (2)

+ 2 3 I- + (3)
2 1,0
Tính :

O2 + 4H+ + 4e 2H2O
4x H2O H+ + OH- Kw = 10-14

O2 + 2H2O + 4e 4OH- =

→ = 1,23 - = 0,4012 V .
Tương tự:

MnO2 + 4H+ + 2e Mn2+ + 2H2O

4x H2O H+ + OH- Kw = 10-14

MnO(OH)2 + H2O + 2e Mn2+ + 4OH-

→ = 1,23 - = - 0,4276 V .

0,5
Trong môi trường axit do nên oxi trong nước

sẽ không oxi hóa được Mn2+. Ngược lại trong môi trường kiềm do: =

0,4012 V > = - 0,4276 V nên Mn2+ cố định được oxi dưới


dạng MnO(OH)2.

Vì = - 0,4276 V < <

nên để khử Mn(IV) bằng KI phải tiến hành trong môi trường axit.
Sau khi axit hóa dung dịch cần chuẩn độ ngay vì nếu để lâu thì oxi không khí có thể
oxi hóa I- trong môi trường axit, gây sai số:

6 I- + O 2 + 4 H + 2 + 2 H2O

Từ các phương trình phản ứng (1), (2) và (3), ta có: 0,5

= 0,041.10
(mol)
Vậy hàm lượng của oxi trong nước là:
= 8,747 .10-3 (g/ℓ) = 8,747 (mg/ℓ)

CÂU 7. (2,5 điểm) Halogen- oxi, lưu huỳnh


Cho sơ đồ chuyển hóa các chất từ lưu huỳnh như sau:

Khi thủy phân hoàn toàn các chất C, E và G, thu được các dung dịch axit và không thấy khí thoát
ra. Thêm dung dịch Ba(NO3)2 dư vào các dung dịch trên đều thu được kết tủa trắng X. Lọc kết tủa
X, thêm tiếp dung dịch AgNO3 dư vào nước lọc, lại thu được kết tủa trắng Y. Đối với chất E và G,

tỉ lệ khối lượng kết tủa X và kết tủa Y đều là 1,624; còn đối với chất C, tỉ lệ trên là 0,812.
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch sau khi thủy phân của các chất D, H và K đều thấy có
kết tủa trắng tạo thành, không tan trong axit mạnh và có khí NH 3 thoát ra. Hàm lượng phần trăm về
khối lượng N và S trong các chất sau lần lượt là: trong chất D là 29,16% và 33,33%; trong chất H là
14,43% và 32,99%; trong chất K là 24,56% và 28,07%. Trong các chất D, H và K, mỗi phân tử chỉ
chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh.
a. Xác định công thức của các chất.
b. Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong sơ đồ.
Hướng dẫn chấm
Câu 7 Nội dung 2,5 đ
a. Chất A là SO2, chất B là SO3. 0,5
- Xác định các chất C, G:
Khi thủy phân hoàn toàn các chất C, E và G thu được các dung dịch axit và
không thấy khí thoát ra. Thêm Ba(NO3)2 dư vào các dung dịch trên đều thu
được kết tủa trắng X → kết tủa X là BaSO 4 → trong các chất này có S +6,
không có chứa C.
- Kết tủa Y là AgCl.

Từ tỉ lệ =1,624 → trong E, G tỉ lệ nS : nCl = 1:1


Gọi công thức của G là SxOyClx ta có: 6x – 2y – x = 0 → 5x – 2y = 0
→ x:y = 2:5 → công thức của G là S2O5Cl2
Từ phản ứng SO3 + CCl4 → S2O5Cl2 + F → công thức của F là COCl2

0,5
Chất C có S , tỉ lệ
+6
=0,812 → trong C, tỉ lệ nS : nCl = 1:2
→ công thức của C là SO2Cl2
- Xác định các chất D, E, H, K:
Dung dịch thủy phân của các chất D, H, K khi tác dụng với Ba(OH) 2 đều
thấy có kết tủa trắng tạo thành và khí NH 3 thoát ra → trong D, H, K có S +6 và
có N-3
- Hàm lượng N và S trong D là 29,16 và 33,33% → tỉ lệ nN : nS = 2: 1.
- Hàm lượng N và S trong H là 14,43 và 32,99% → tỉ lệ nN : nS = 1: 1.
- Hàm lượng N và S trong K là 24,56 và 28,07% → tỉ lệ nN : nS = 2: 1.
Gọi công thức của D là SN2OxHy:
0,5

MD= ; trong D có S+6 và có N-3 → công thức của D là


SO2(NH2)2.
SO2Cl2 + 2NH3 → SO2(NH2)2 + 2HCl → L là HCl
Chất E có S+6, tỉ lệ nS : nCl = 1: 1; SO3 + HCl → E Suy ra công thức của E là
HSO3Cl.
Gọi công thức của H là SNOxHy:

MH = ; trong H có S+6 và có N-3


→ Công thức của H là NH2SO3H.
Gọi công thức của K là SN2OxHy: 0,5

MK = ; trong K có S+6 và có N-3


→ Công thức của K là NH2SO3NH4.

b. 1. S + O2 → SO2 0,5
2. 2SO2 + O2 → 2SO3
3. SO2 + Cl2 → SO2Cl2
4. SO2Cl2 + 2NH3 → SO2(NH2)2 + 2HCl
5. 2SO3 + CCl4 → COCl2 + S2O5Cl2
6. SO3 + HCl → HSO3Cl
7. SO3 + NH3 → HSO3NH2
8. SO2 + 2NH3 → H2NSO3NH4
Câu 8. (2,5 điểm) Bài tập tổng hợp
Nung nóng 5,000 gam hỗn hợp gồm CaCO3, Ca(HCO3)2, CaCl2 và Ca(ClO3)2, thu được hỗn
hợp khí gồm CO2, H2O và O2. Hỗn hợp khí này tạo ra áp suất 1,312 atm trong một xilanh có thể tích
1,000 lít ở 400,0 K. Khi nhiệt độ bên trong xilanh giảm xuống còn 300,0 K thì áp suất giảm xuống
còn 0,897 atm. Áp suất hơi nước ở nhiệt độ này là 27,0 torr. Lượng khí trong xilanh này được sử
dụng để đốt cháy một lượng axetilen, sự biến đổi entanpi trong quá trình đốt cháy là -7,796 kJ, nước
tạo ra ở thể lỏng.
Cho: 1 atm = 760 torr
1. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol của O2 có trong xi lanh.
2 Tính số mol CO2 và H2O sinh ra.
3. Tính phần trăm khối lượng CaCO3 và CaCl2 trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn chấm
Câu 8 Nội dung 2,5 đ
1 CaCO Cao + CO
3(r) (r) 2(k)

Ca(HCO3)2(r) CaO(r) +2CO2(k) + H2O(h)


CaCl2 không phản ứng
Ca(ClO3)2( r ) = CaCl2 ( r ) + 3O2(k)
2C2H2(k) +5O2(k) 4CO2(k) + 2H2O(l)

1,0

2 Tại 300K, H2O(h) ngưng tụ.

0,5

1,0
---------------------------- Hết --------------------------------

You might also like