Professional Documents
Culture Documents
2.hoa10 DX
2.hoa10 DX
Tất cả các vạch phổ trên đều được đặc trưng bới các bước
chuyển từ trạng thái kích thích về trạng thái ứng với n = 3.
Căn cứ vào dữ liệu đã cho, hãy:
a. Cho biết bước chuyển electron nào ứng với vạch A
và vạch B ghi trên phổ đồ?
b. Giả sử độ dài bước sóng λ =142,5 nm ứng với vạch B. Tính độ dài bước sóng cho vạch A theo
nm.
2. Chuỗi phân rã tự nhiên bao gồm một số phân rã α và β trong một loạt các bước kế
tiếp.
b. Phân rã kế tiếp của dẫn đến (t1/2 = 1620 năm). Sau đó, bức xạ α tạo thành
(t1/2 = 3,83 ngày). Nếu 1 thể tích mol của rađon trong điều kiện này là 25,0 lít, thì thể tích của rađon
ở cân bằng bền với 1,00 kg rađi là bao nhiêu?
Hướng dẫn chấm:
Câu Hướng dẫn trả lời Điểm
1.1 0.5
a. Vì bước sóng tỉ lệ nghịch với năng lượng ( ) nên vạch phổ bên
phải của B (ở bước sóng lớn hơn) tương ứng với sự chuyển dời về mức
năng lượng thấp nhất có thể, nghĩa là từ n =4 xuống n =3. Vạch B tương
ứng tương ứng với sự chuyển dời thấp nhất kế tiếp tức là từ n = 5 về n =3
và vạch A từ n =6 về n =3.
b. 1.0
Vì phổ này dành cho ion 1 nên áp dụng công thức
Sử
1.2 0,5
a. Năng lượng của các phân rã:
- Bước 1:
∆E = (mU – mTh – mHe)u. 931,5 MeV/u= (238,05079 – 234,04360 –
4,00260)u.931,5 MeV/u
= 4,59.10-3u. 931 MeV/u = 4,28 MeV
- Bước 2:
Tương tự ta có:
∆E = (mTh – mPa)u.931,5 MeV.u-1 = (234,04360 -234,04332)u. 931,5
MeV/u
= 2,8.10-4u . 931,5 MeV/u = 0,26 MeV
0,5
b.
Khi đạt cân bằng bền thì hệ đạt cân bằng thế kỉ. Tại cân bằng:
Từ ta có:
hạt nhân.
Số mol 222Rn =
Thế tích của Rn:
V= 7,15.10-4 lit
bậc 1.
3
0,25
Ta có: , thay số vào ta được:
- Khi có xúc tác, vì thừa số tần số không thay đổi nên: (2)
CÂU 3. (2,5 điểm) Nhiệt động học, cân bằng hóa học
1. Đối với phản ứng đề hiđro hóa etan:
C2H6 (k) C2H4 (k) + H2 (k) (1)
có các số liệu sau: = 22,39 kJ.mol-1 và các giá trị entropy được ghi ở bảng dưới đây:
Chất H2 C2H6 C2H4
163,0 319,7 291,7
[J.mol-1.K-1]
= = -2,99
Kp = 5,03.10 atm.
-2
b. Áp dụng , 0,5
Đối với phản ứng:
C2H4 (k) + H2 (k) C2H6 (k) (2)
= -135 J/mol.K
(a)
Giá trị hằng số cân bằng của phản ứng này có thể tính từ hằng số phân li của
hơi nước và hằng số phân li của cacbon đioxit:
0,5
(d)
* Xác định các hằng số cân bằng:
Gọi độ phân li của hơi nước là 1 = 0,567.10-4;
2H2O 2H2 + O2
Ban đầu 2 0 0 (mol)
Phân li 21 21 1
Cân bằng 2(1 - 1) 21 1
Tổng số mol hỗn hợp ở trạng thái cân bằng: 2 + 1
, , (e)
Thay (e) vào (a) với lưu ý , sau vài phép biến đổi đơn giản, cuối cùng
nhận được:
= = 0,923.10-8.
Với cách tính hoàn toàn tương tự nhận được:
0,5
= =18,90.10-8.
Thay các giá trị của và vừa tính được vào (d), có Kp = 0,221.
x = 15,99%.
F F
F F
F F
O O
O O
O O
BF3, tam giác đều, 120 0
(CH3)3N: Chóp tam giác, <109028’
F CH3
F
F CH3 CH3
c. Ba liên kết với nguyên tử nitơ đều nằm trong cùng một mặt phẳng, vì 0,5
liên kết giữa nitơ với cacbon mang một phần đặc điểm của liên kết đôi.
H sp3 H H sp2 H
H C C N H C C N
H H H H
O O
2. a. Thể tích của 1 mol nguyên tử Pd là 0,75
b. Từ hình vẽ trên ta cũng thấy đướng chéo của mặt lập phương là b với
b=4r = . Suy ra
Trong mạng tinh thể Pd có các 8 hốc tứ diện và 4 hốc bát diện nằm tại 0,25
tâm của hình lập phương và trung điểm các cạnh.
Bán kính tối đa nguyên tử có thể chui vào hốc tứ diện là :
suy ra rm =30,87pm
Bán kính tối đa có thể chui vào hốc bát diện là :
Như vậy Hiđro trong tinh thể ở dạng nguyên tử tự do và chui vào các hốc
bát diện trong tinh thể.
c. Tổng số hốc bát diện trong tinh thể là : đây cũng chính là 0,25
số nguyên tử Hiđro cực đại có thể lấp đầy ô mạng cơ sở.
*. Tìm C’(Mg2+).
Mg2+ + H2O ⟺ MgOH+ + H+ ; *MgOH+ = 10-12,6
C 5.10-4
5.10-4 – x x x
=> x<< 5.10 M. -4
C 4,05.10 +S
-4
Mg 2+
+ H2O ⟺ MgOH+ + H+ *MgOH+ = 10-12,6
Tìm pH của dung dịch thu được
Tính pH theo 2 cân bằng:
Mg(OH)2 ⟺ Mg2+ + 2OH- Ks
SO32- + H2O ⟺ HSO3- + OH- Kb1 = 10-6,79
Điều kiện OH- [OH-] = [HSO3-] -0,1894. 10-4 + 2([Mg2+]-
4,05.10-4)
= [SO32-].Kb1/[OH-] + 2Ks/[OH-]2 - 10-3
=> [OH-]3 + 10-3. [OH-]2- Kb1. [SO32-].[OH-] – 2.Ks =0
Chấp nhận [SO32-] = C0 = 0,1945M
[OH-] = 1,54. 10-4M => pH = 10,19
Kiểm tra SO32-
[SO32-]= C.Ka2/(Ka2+h) = C. 10-7,21/ (10-7,21+ 10-10,19) C thoả mãn.
pH = 10,19
=> Cân bằng Mg2+ + H2O ⟺ MgOH+ + H+ ; *MgOH+ = 10-12,6
[MgOH+] / [ Mg2+] = */h <<1 => Bỏ qua cân bằng tạo phức hidroxo.
=> [ Mg2+] chỉ phụ thuộc vào cân bằng
Mg(OH)2 ⟺ Mg2+ + 2OH- Ks
[ Mg2+] = 4,05.10-4+S = 10-10,95/(1,54.10-4 )2
3. => S = 6,811.10-5M
CÂU 6. (2,5 điểm) Phản ứng oxi hóa - khử, điện hóa
Để xác định hàm lượng oxi trong nước sông, người ta sử dụng phương pháp Winkler bằng cách
dùng Mn2+ cố định oxi dưới dạng hợp chất của Mn(IV) trong môi trường kiềm. Sau đó, dùng KI để
khử Mn(IV) trong môi trường axit và chuẩn độ hỗn hợp bằng dung dịch Na2S2O3.
Cụ thể: Hút 150,00 ml nước sông vào chai cố định oxi. Thêm MnSO 4 đủ dư, sau đó thêm tiếp
dung dịch kiềm iođua (gồm NaOH và KI dư), đậy nút bình cẩn thận để tránh bọt khí và để yên cho
kết tủa lắng xuống. Axit hóa hỗn hợp bằng H 2SO4 đặc. Đậy nút chai và lắc kỹ cho đến khi kết tủa
tan hoàn toàn. Chuẩn độ ngay dung dịch thu được bằng dung dịch Na 2S2O3 8,0.10-3M hết 20,53 ml
Na2S2O3.
1. Viết phương trình hóa học các phản ứng xảy ra trong thí nghiệm trên.
2. Tính .
3. Giải thích tại sao:
- Giai đoạn cố định oxi phải thực hiện trong môi trường kiềm;
- Để khử Mn(IV) bằng KI phải tiến hành trong môi trường axit;
- Sau khi axit hoá dung dịch cần chuẩn độ ngay.
4. Tính hàm lượng oxi trong nước theo mg/ℓ.
Cho: = 10-14;
Câu 6 Nội dung 2.5
điểm
1 Phương trình phản ứng: 0,5
2 Mn2+ + O2 + 4 OH- 2 MnO(OH)2↓ (1)
+ 2 3 I- + (3)
2 1,0
Tính :
O2 + 4H+ + 4e 2H2O
4x H2O H+ + OH- Kw = 10-14
O2 + 2H2O + 4e 4OH- =
→ = 1,23 - = 0,4012 V .
Tương tự:
→ = 1,23 - = - 0,4276 V .
0,5
Trong môi trường axit do nên oxi trong nước
sẽ không oxi hóa được Mn2+. Ngược lại trong môi trường kiềm do: =
nên để khử Mn(IV) bằng KI phải tiến hành trong môi trường axit.
Sau khi axit hóa dung dịch cần chuẩn độ ngay vì nếu để lâu thì oxi không khí có thể
oxi hóa I- trong môi trường axit, gây sai số:
6 I- + O 2 + 4 H + 2 + 2 H2O
Từ các phương trình phản ứng (1), (2) và (3), ta có: 0,5
= 0,041.10
(mol)
Vậy hàm lượng của oxi trong nước là:
= 8,747 .10-3 (g/ℓ) = 8,747 (mg/ℓ)
Khi thủy phân hoàn toàn các chất C, E và G, thu được các dung dịch axit và không thấy khí thoát
ra. Thêm dung dịch Ba(NO3)2 dư vào các dung dịch trên đều thu được kết tủa trắng X. Lọc kết tủa
X, thêm tiếp dung dịch AgNO3 dư vào nước lọc, lại thu được kết tủa trắng Y. Đối với chất E và G,
tỉ lệ khối lượng kết tủa X và kết tủa Y đều là 1,624; còn đối với chất C, tỉ lệ trên là 0,812.
Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch sau khi thủy phân của các chất D, H và K đều thấy có
kết tủa trắng tạo thành, không tan trong axit mạnh và có khí NH 3 thoát ra. Hàm lượng phần trăm về
khối lượng N và S trong các chất sau lần lượt là: trong chất D là 29,16% và 33,33%; trong chất H là
14,43% và 32,99%; trong chất K là 24,56% và 28,07%. Trong các chất D, H và K, mỗi phân tử chỉ
chứa 1 nguyên tử lưu huỳnh.
a. Xác định công thức của các chất.
b. Viết phương trình hóa học của các phản ứng trong sơ đồ.
Hướng dẫn chấm
Câu 7 Nội dung 2,5 đ
a. Chất A là SO2, chất B là SO3. 0,5
- Xác định các chất C, G:
Khi thủy phân hoàn toàn các chất C, E và G thu được các dung dịch axit và
không thấy khí thoát ra. Thêm Ba(NO3)2 dư vào các dung dịch trên đều thu
được kết tủa trắng X → kết tủa X là BaSO 4 → trong các chất này có S +6,
không có chứa C.
- Kết tủa Y là AgCl.
0,5
Chất C có S , tỉ lệ
+6
=0,812 → trong C, tỉ lệ nS : nCl = 1:2
→ công thức của C là SO2Cl2
- Xác định các chất D, E, H, K:
Dung dịch thủy phân của các chất D, H, K khi tác dụng với Ba(OH) 2 đều
thấy có kết tủa trắng tạo thành và khí NH 3 thoát ra → trong D, H, K có S +6 và
có N-3
- Hàm lượng N và S trong D là 29,16 và 33,33% → tỉ lệ nN : nS = 2: 1.
- Hàm lượng N và S trong H là 14,43 và 32,99% → tỉ lệ nN : nS = 1: 1.
- Hàm lượng N và S trong K là 24,56 và 28,07% → tỉ lệ nN : nS = 2: 1.
Gọi công thức của D là SN2OxHy:
0,5
b. 1. S + O2 → SO2 0,5
2. 2SO2 + O2 → 2SO3
3. SO2 + Cl2 → SO2Cl2
4. SO2Cl2 + 2NH3 → SO2(NH2)2 + 2HCl
5. 2SO3 + CCl4 → COCl2 + S2O5Cl2
6. SO3 + HCl → HSO3Cl
7. SO3 + NH3 → HSO3NH2
8. SO2 + 2NH3 → H2NSO3NH4
Câu 8. (2,5 điểm) Bài tập tổng hợp
Nung nóng 5,000 gam hỗn hợp gồm CaCO3, Ca(HCO3)2, CaCl2 và Ca(ClO3)2, thu được hỗn
hợp khí gồm CO2, H2O và O2. Hỗn hợp khí này tạo ra áp suất 1,312 atm trong một xilanh có thể tích
1,000 lít ở 400,0 K. Khi nhiệt độ bên trong xilanh giảm xuống còn 300,0 K thì áp suất giảm xuống
còn 0,897 atm. Áp suất hơi nước ở nhiệt độ này là 27,0 torr. Lượng khí trong xilanh này được sử
dụng để đốt cháy một lượng axetilen, sự biến đổi entanpi trong quá trình đốt cháy là -7,796 kJ, nước
tạo ra ở thể lỏng.
Cho: 1 atm = 760 torr
1. Viết các phương trình phản ứng và tính số mol của O2 có trong xi lanh.
2 Tính số mol CO2 và H2O sinh ra.
3. Tính phần trăm khối lượng CaCO3 và CaCl2 trong hỗn hợp ban đầu.
Hướng dẫn chấm
Câu 8 Nội dung 2,5 đ
1 CaCO Cao + CO
3(r) (r) 2(k)
1,0
0,5
1,0
---------------------------- Hết --------------------------------