Professional Documents
Culture Documents
(1)
a) Vì sao có sự chuyển hóa trên?
b) Đo tốc độ phản ứng ở 123,5 oC, tại áp suất đầu khác nhau của 3-metylxiclobuten (3-MCB)
được các kết quả sau:
Po (3-MCB), kPa 0,5 1,0 1,5 2,0 2,5
vo 10 , mol l s
7 -1 -1
0,211 0,422 0,633 0,844 1,055
Chứng minh rằng phản ứng (1) là phản ứng bậc một và tính hằng số tốc độ phản ứng k.
c) Người ta thấy rằng, hằng số tốc độ phản ứng (1) ở nhiệt độ 143,5 oC là 9,52.10-4 s-1. Xác định
năng lượng hoạt hóa của phản ứng (1).
1. a) Phản ứng (1) xảy ra để giải tỏa sức căng của vòng bốn cạnh và tạo hệ liên hợp bền.
b) Đối với chất khí, PV = nRT hay C = P/RT.
v
vo . 10 (mol/l.s)
-7
1.2
y = 0.422x - 6E-16
1 R2 = 1
0.8
0.6
0.4
0.2
0
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3
0,5
2. Cho biết cơ chế của phản ứng phân huỷ N2O5 theo sơ đồ sau:
N2O5 NO2 + NO3
NO2 + NO3 N2O5
NO2 + NO3 NO2 + NO + O2
NO + N2O5 3NO2
Áp dụng nguyên lí nồng độ ổn định đối với NO3 và NO, hãy thiết lập biểu thức của tốc độ .
1
N2O5 NO2 + NO3
NO2 + NO3 N2O5
NO2 + NO3 NO2 + NO + O2
0,25
NO + N2O5 3NO2
Áp dụng nguyên lí nồng độ ổn định đối với NO3 và NO:
= k1.[N2O5].( -1 - + ) 0,5
2 Cho cân bằng theo phương trình: 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) (1)
được nghiên cứu trong hai bình phản ứng, dưới áp suất được giữ không đổi là 1,0 atm.
Các cân bằng được thực hiện từ các chất phản ứng SO 2 và O2, theo các tỷ lệ hợp thức. Gọi là
độ chuyển hóa của SO2, tức là tỷ số của lượng SO3 ở cân bằng với lượng SO2 ban đầu.
Bình thứ nhất ở 5500C, = 0,80 và bình thứ hai ở 4200C, = 0,97.
a) Hãy cho biết phản ứng (1) tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
b) Xác định các hằng số cân bằng Kp của phản ứng (1) tại 5500C và 4200C. Từ đó suy ra giá trị
entanpi chuẩn ΔpưH0 và entropi chuẩn ΔpưS0 của phản ứng với giả thiết rằng các đại lượng đó thay
đổi không đáng kể trong khoảng nhiệt độ từ 4200C đến 7000C.
c) Xác định hằng số cân bằng Kp1 của phản ứng (1) ở 6500C.
a) Xét cân bằng: 2SO2(k) + O2(k) 2SO3 (k) (1)
Khi giảm nhiệt độ, hiệu suất phản ứng tăng lên nghĩa là cân bằng chuyển dịch về
phía thuận, vậy phản ứng đã cho là tỏa nhiệt độ. 0,25
b) Xét cân bằng: 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) (1)
Ban đầu: 2a a
Cân bằng: 2a(1-) a(1-) 2a
Trong đó: 2a(1-) + a(1-) + 2a = 1 → a(3-) = 1atm 0,25
* Tính các hằng số cân bằng:
0,25
2
0,25
0,25
0,25
Tại nhiệt độ 5500C hay 823K, = 0,80 → Kp(823K) = 176;
Tại nhiệt độ 4200C hay 693K, = 0,97 → Kp(693K) = 7,074.104
* Tính ΔpưH0 và ΔpưS0 0,25
Từ công thức của định luật Van't Hoff, ta có:
0,25
3
= Ka1.Ka2 = 10-19,92 = 10-19,72.
V (cực âm)
2. Một nguyên tố X, nguyên tử có ba lớp electron (K, L, M) có các giá trị năng
lượng ion hoá I (tính theo kJ/mol) như sau:
I1 I2 I3 I4 I5 I6
1012 1903 2910 4956 6278 22230
a. Viết cấu hình electron của X.
b. Xác định công thức phân tử , viết tên gọi các chất trong sơ đồ và viết PTHH thực hiện mỗi
chuyển hóa theo sơ đồ sau:
Biết: Trong các hợp chất A, B, C, D, E, F, G, H thì X có mức oxi hóa cao nhất. B, D, E tạo
dung dịch làm đỏ quỳ tím. Dung dịch F, G phản ứng với axit mạnh và bazơ mạnh. Các chất F, G, H
khi đốt cho ngọn lửa màu tím.
a. Ta thấy có bước nhảy đột ngột về năng lượng ion hóa sau khi tất cả các e hóa trị đã bị
tách ra. Ở đây sau I5 có sự tăng đột biến, như vậy X có 5 e hóa trị, do đó thuộc nhóm VA,
X có 3 lớp e nên thuộc chu kì 3. Vậy X là photpho (P). Cấu hình e của X: 1s22s22p63s23p3. 0,25
b. Lập luận xác định được kết quả như sau:
A B C D
Ca3(PO4)2 H3PO4 P2O5 H4P2O7
Canxi photphat Axit photphoric Photpho(V) oxit Axit
Axi Anhidrit điphotphoric
orthophotphoric photphoric
E F G H
HPO3 KH2PO4 K2HPO4 K3PO4 0,25
Axit Kali Kali Kali hotphat
metaphotphoric đihidrophotphat hidrophotphat
-Các PTHH:
(1) Ca3(PO4)2 + 3H2SO4 3CaSO4 + 2H3PO4
(2) 2H3PO4 H4P2O7 + H2O
(3) H4P2O7 + H2O 2H3PO4
(4) H4P2O7 2HPO3 + H2O
(5) 2HPO3 + H2O H4P2O7
(6) Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C 3CaSiO3 + 2P + 5CO
(7) P + 5HNO3 (đặc) + 5NO2 + H2O
(8) 4 P + 5 O2 2 P2O5
5
(9) P2O5 + 3H2O 2H3PO4.
(10) H3PO4 + KOH KH2PO4 + H2O 1
(11) P2O5 + 2KOH + H2O 2KH2PO4
(12) KH2PO4 + KOH K2HPO4 + H2O
(13) P2O5 + 4KOH 2K2HPO4 + H2O
(14) K2HPO4 + KOH K3PO4 + H2O
(15) P2O5 + 6KOH 2K3PO4 + 3H2O
5 Có thể điều chế tinh thể FeCl3.6H2O theo cách sau: Hoà tan sắt kim loại vào trong dung dịch
axit clohiđric 25%. Dung dịch tạo thành được oxi hóa bằng cách sục khí clo qua cho đến khi cho kết
quả âm tính với K3[Fe(CN)6]. Dung dịch được cô bay hơi ở 95oC cho đến khi tỉ trọng của nó đạt
chính xác 1,695 g/cm3 và sau đó làm lạnh đến 4 oC. Tách kết tủa thu được bằng cách hút chân không
rồi cho vào một dụng cụ kín.
a. Viết các phản ứng dẫn đến sự kết tủa FeCl3.6H2O.
b. Có bao nhiêu gam sắt và bao nhiêu ml dung dịch axit clohiđric 36% (d=1,18g/cm 3) cần để điều
chế 1,00 kg tinh thể này. Biết rằng hiệu suất quá trình chỉ đạt 65%.
c. Đun nóng 2,752 gam FeCl3.6H2O trong không khí đến 350oC thu được 0,8977 gam bã rắn. Xác
định thành phần định tính và định lượng của bã rắn
c. 0,75
Khi đun nóng thì FeCl3.6H2O phân huỷ theo phương trình sau:
FeCl3.6H2O FeOCl + 5H2O + 6HCl
Khi nhiệt độ tăng thì FeOCl sẽ tiếp tục phân huỷ:
3FeOCl FeCl3 + Fe2O3 (Hơi FeCl3 bay ra)
Lượng FeCl3.6H2O trong mẫu là = 10,18 mmol 0,5
Điều này ứng với khối lượng FeCl3 là 107,3. 0,01018 = 1,092g FeOCl
Do khối lượng thu được của bã rắn bé hơn nên ta biết được FeOCl sẽ bị phân hủy một phần
thành Fe2O3.
Như vậy bã rắn cuối cùng chứa (0,01018 – 3.0,00120) = 6,58 mmol FeOCl và 1,20 0,5
mmol Fe2O3.
6 1. Cho các chất sau:
6
O O
O OH
N CH3 Br N Br
O O N
A B C D E F G
0,25
b) Cặp e của N cho vào hệ thống giúp cho mỗi vòng đều có 6 electron thỏa mãn quy
tắc Huckel
0,25
c) Cation sinh ra từ D có được sự ổn định từ nhiều hệ thơm hơn so với E (cũng có thể
giải thích theo kiểu cation D có nhiều cộng hưởng hơn nên bền hơn)
0,5
d) Anion xiclopentadienyl có năm cấu trúc cộng hưởng tương đương nhau:
0,25
Còn anion indenyl tuy có nhiều cộng hưởng hơn, nhưng những cấu trúc khiến cho hệ
thơm benzen bị phá vỡ lại làm giảm đi tính bền của hệ khiến cho nó trở nên ít ưu thế
hơn
0,25
0,25
7
Thế nên dù có nhiều cộng hưởng hơn, nhưng do sự thiếu ổn định trong các cộng
hưởng (phá vỡ hệ thơm bên vòng benzen) khiến cho anion indenyl kém bền hơn
xiclopentadienyl, dẫn đến xiclopentadien có tính axit cao hơn inden.
2. So sánh tính axit của các hợp chất (A), (B). Giải thích ngắn gọn.
0,5
(hệ thơm)
Anion tạo ra từ (A): có điện tích âm (-) Anion tạo từ (B) ra bền hơn do có nhiều
chỉ nhận –CC=O nên hệ anion tạo ra công thức cộng hưởng và điện tích (–) tạo
không bền bằng anion tạo ra từ chất (B) ra được giải tỏa và được bền hóa nhờ hình
nên tính axit (A) của yếu hơn. thành hệ thơm. 0,25
7 1. Hợp chất C1 (C10H18O) phản ứng với CH3MgBr, tạo khí metan; phản ứng với PCC, tạo thành xeton;
phản ứng với KMnO4 loãng, lạnh tạo thành chất C10H20O3. Axetyl hóa C1 bằng CH3COCl, sau đó ozon
phân/khử hóa, thu được C2 (C12H20O4). Oxi hóa C2 bằng nước brom, thu được C3 (C12H20O5). Chất C3
tham gia chuyển vị Baeyer Villiger với m-CPBA (tỷ lệ mol 1:1) thu được nhiều đồng phân trong đó có
C4 (C12H20O6). Thủy phân C4 với H2SO4/H2O, thu được axit ađipic HOOC[CH2]4COOH, butan-1,3-
điol và axit axetic.
Xác định cấu tạo các chất C1, C2, C3 và C4.
Từ sản phẩm axit ađipic HOOC-(CH2)4-COOH, butanđiol-1,3 và axit axetic; theo dữ kiện C1
phản ứng với PCC tạo thành xeton, suy ra đầu ancol bậc 2 của butanđiol-1,3 có sẵn từ chất
đầu C1. Vì vậy, cấu tạo của C4 hoàn toàn xác định. Từ đó xác định được cấu tạo các chất 0,25
C1, C2, C3.
0,75
2. Khi cho brom tác dụng với C2H5(CH3)C=C(CH3)C2H5 người ta thu được một sản phẩm không có
tính quang hoạt. Nếu thực hiện phản ứng cùng với NaI/CH 3OH người ta thu được 5 sản phẩm khác
nhau. Hãy biểu diễn công thức và xác định cấu hình của anken và 5 sản phẩm.
C2H5(CH3)C=C(CH3)C2H5 + Br2 sản phẩm không quang hoạt sản phẩm là đồng phân
erythro anken có cấu hình E.
8
0,5
C2H5(CH3)C=C(CH3)C2H5 phản ứng với Br2 cùng NaI/CH3OH tạo 5 sản phẩm với cấu hình
như sau:
1. Axit axetylsalixylic là tên một loại thuốc hạ sốt và có tên thương phẩm là aspirin, còn một
8
loại tinh dầu tách ra từ một loại cây xanh tốt bốn mùa ở Châu Âu được gọi là metyl
salixylat. Cả hai có thể được tổng hợp từ axit salixylic còn gọi là axit ortho-hidroxibenzoic.
Hãy viết sơ đồ tổng hợp aspirin và metyl salixylat trên từ benzen.
COOH
OH ONa
0
OH
(CH3 CO)2 O
0,5
1 ) Br2 ,Fe Na OH 1 )CO 2 ,t ,p
2 )H
+ H2 O
2 )Na OH, t 0, p
+
3 )H COOH
OCOCH3
COOH
OH ONa
OH
0
1 ) Br2 ,Fe Na OH 1 )CO 2 ,t ,p
+
t 0, p 2 )H
2 )Na OH,
+
3 )H
COOCH 3
CH 3 OH
0,5
OH
0
H2 S O 4 d,t
2. Xác định công thức cấu tạo của các chất trong sơ đồ sau:
9
0,5
0,5
0,5
Người ra đề
Lê Văn Kiên
Sđt: 0981.282.389
10