You are on page 1of 10

TRẠI HÈ HÙNG VƯƠNG LẦN THỨ XV HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN HÓA HỌC - KHỐI 11

TRƯỜNG PT VÙNG CAO VIỆT BẮC Năm học 2018 - 2019


HƯỚNG DẪN CHẤM (Đáp án gồm có 10 trang)
-------------------
Câu Nội dung Điểm
1 1. Xét phản ứng:

(1)
a) Vì sao có sự chuyển hóa trên?
b) Đo tốc độ phản ứng ở 123,5 oC, tại áp suất đầu khác nhau của 3-metylxiclobuten (3-MCB)
được các kết quả sau:
Po (3-MCB), kPa 0,5 1,0 1,5 2,0 2,5
vo 10 , mol l s
7 -1 -1
0,211 0,422 0,633 0,844 1,055
Chứng minh rằng phản ứng (1) là phản ứng bậc một và tính hằng số tốc độ phản ứng k.
c) Người ta thấy rằng, hằng số tốc độ phản ứng (1) ở nhiệt độ 143,5 oC là 9,52.10-4 s-1. Xác định
năng lượng hoạt hóa của phản ứng (1).
1. a) Phản ứng (1) xảy ra để giải tỏa sức căng của vòng bốn cạnh và tạo hệ liên hợp bền.
b) Đối với chất khí, PV = nRT hay C = P/RT.
v
vo . 10 (mol/l.s)
-7
1.2
y = 0.422x - 6E-16
1 R2 = 1

0.8

0.6

0.4

0.2

0
0 0.5 1 1.5 2 2.5 3

Po (3-MCB), kPa 0,5


Đồ thị v ~ P là đường thẳng đi qua gốc tọa độ có hệ số góc
k’ = 4,22 . 10-11 mol l-1s-1Pa-1
k = RT.k’ = 0,082 l.atm.mol-1 K-1. 396,5 K. 4,22 . 10-11 mol l-1s-1Pa-1
= 0,082.101325 Pa . 396,5 . 4,22 . 10-11 s-1Pa-1 = 1,39 . 10-4 s-1
c) Ta có:

0,5

2. Cho biết cơ chế của phản ứng phân huỷ N2O5 theo sơ đồ sau:
N2O5 NO2 + NO3
NO2 + NO3 N2O5
NO2 + NO3 NO2 + NO + O2
NO + N2O5 3NO2

Áp dụng nguyên lí nồng độ ổn định đối với NO3 và NO, hãy thiết lập biểu thức của tốc độ .

Thiết lập biểu thức của tốc độ phản ứng .

1
N2O5 NO2 + NO3
NO2 + NO3 N2O5
NO2 + NO3 NO2 + NO + O2
0,25
NO + N2O5 3NO2
Áp dụng nguyên lí nồng độ ổn định đối với NO3 và NO:

= k1.[N2O5] - .[NO2].[NO3] – k2.[NO2].[NO3] = 0 (1)


0,25
= k2.[NO2].[NO3] – k3.[NO].[N2O5] = 0 (2)

= - (k1.[N2O5] + k3.[NO].[N2O5] ) + .[NO2].[NO3]

Từ (1) và (2) suy ra: k1.[N2O5] = ( + k2).[NO2].[NO3]


0,25
k3.[NO].[N2O5] = k2.[NO2].[NO3]

[NO2].[NO3] = .[NO].[N2O5] 0,25

= - k1.[N2O5] - k3.[NO].[N2O5] + . .[NO].[N2O5]

= k1.[N2O5].( -1 - + ) 0,5

2 Cho cân bằng theo phương trình: 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) (1)
được nghiên cứu trong hai bình phản ứng, dưới áp suất được giữ không đổi là 1,0 atm.
Các cân bằng được thực hiện từ các chất phản ứng SO 2 và O2, theo các tỷ lệ hợp thức. Gọi  là
độ chuyển hóa của SO2, tức là tỷ số của lượng SO3 ở cân bằng với lượng SO2 ban đầu.
Bình thứ nhất ở 5500C,  = 0,80 và bình thứ hai ở 4200C,  = 0,97.
a) Hãy cho biết phản ứng (1) tỏa nhiệt hay thu nhiệt?
b) Xác định các hằng số cân bằng Kp của phản ứng (1) tại 5500C và 4200C. Từ đó suy ra giá trị
entanpi chuẩn ΔpưH0 và entropi chuẩn ΔpưS0 của phản ứng với giả thiết rằng các đại lượng đó thay
đổi không đáng kể trong khoảng nhiệt độ từ 4200C đến 7000C.
c) Xác định hằng số cân bằng Kp1 của phản ứng (1) ở 6500C.
a) Xét cân bằng: 2SO2(k) + O2(k) 2SO3 (k) (1)
Khi giảm nhiệt độ, hiệu suất phản ứng tăng lên nghĩa là cân bằng chuyển dịch về
phía thuận, vậy phản ứng đã cho là tỏa nhiệt độ. 0,25
b) Xét cân bằng: 2SO2(k) + O2(k) 2SO3(k) (1)
Ban đầu: 2a a
Cân bằng: 2a(1-) a(1-) 2a
Trong đó: 2a(1-) + a(1-) + 2a = 1 → a(3-) = 1atm 0,25
* Tính các hằng số cân bằng:

0,25

2
0,25
0,25
0,25
Tại nhiệt độ 5500C hay 823K,  = 0,80 → Kp(823K) = 176;
Tại nhiệt độ 4200C hay 693K,  = 0,97 → Kp(693K) = 7,074.104
* Tính ΔpưH0 và ΔpưS0 0,25
Từ công thức của định luật Van't Hoff, ta có:

0,25

Thay số vào ta có: ΔpưH0 = -218,7 kJ/mol.


Ta có: ΔpưG0 = - RTlnKp(T) = ΔpưH0 - T.ΔpưS0 0,25
Với giá trị T ở 823K, ta có: -8,314.823.ln176 = - 218,7.10 - 823. ΔpưS
3 0
0,25
ΔpưS = -222,75 J.K .mol
0 -1 -1

c) Tại nhiệt độ 6500C hay 923K


=> - 8,314.923 lnKp(923K) = -218,7.103 - 923.(-222,75)
→ Kp(923K) = 5,51.
3 1. Dung dịch A gồm Fe(NO3)3 0,05 M; Pb(NO3)2 0,10 M; Zn(NO3)2 0,01 M.
a. Tính pH của dung dịch A.
b. Sục khí H2S vào dung dịch A đến bão hoà ([H2S] = 0,10 M), thu được hỗn hợp B. Những kết tủa
nào tách ra từ hỗn hợp B?
pKS(PbS) = 26,6; pKS(ZnS) = 21,6; pKS(FeS) = 17,2. (pKS = -lgKS, với KS là tích số tan).

a. Fe3+ + H2O FeOH2+ + H+ *β1 = 10-2,17 (1)


Pb + H2O
2+
PbOH +
+ H +
*β2 = 10 -7,80
(2)
Zn2+ + H2O ZnOH+ + H+ *β3 = 10-8,96 (3)
H2O OH- + H+ Kw = 10-14 (4) 0,5
So sánh (1) (4): *β1. >> *β2. >> *β3. >> Kw tính pHA theo (1):
Fe + H2O
3+
FeOH 2+
+ H +
*β1 = 10 -2,17
(1)
C 0,05
[] 0,05 - x x x
[H+] = x = 0,0153 M pHA = 1,82. 0,25
b. Do > nên:
1/ 2Fe 3+
+ H2S 2Fe 2+
+ S↓ + 2H+ K1 = 1021,28
0,05
- 0,05 0,05
2/ Pb2+ + H2S PbS↓ + 2H+ K2 = 106,68
0,10 0,05
- 0,25
3/ Zn2+ + H2S ZnS↓ + 2H+ K3 = 101,68 0,25
4/ Fe2+ + H2S FeS↓ + 2H+ K4 = 10-2,72
K3 và K4 nhỏ, do đó cần phải kiểm tra điều kiện kết tủa của ZnS và FeS:
Vì môi trường axit = 0,010 M; = 0,050 M.
Đối với H2S, do Ka2 << Ka1 = 10 nhỏ-7,02
khả năng phân li của H2S trong môi
trường axit không đáng kể, do đó chấp nhận [H +] = = 0,25 M tính theo cân
bằng: 0,25
H2S S 2-
+ 2H +
Ka1.Ka2 = 10 -19,92

3
= Ka1.Ka2 = 10-19,92 = 10-19,72.

Ta có: . < KS(ZnS) ZnS không xuất hiện


0,25
Tương tự: . < KS(FeS) FeS không tách ra.
Như vậy trong hỗn hợp B, ngoài S, chỉ có PbS kết tủa
2. Dung dịch X gồm Na2S 0,010M, KI 0,060M, Na2SO4 0,050M. Axit hoá chậm dung dịch X đến
pH = 0. Thêm FeCl3 cho đến nồng độ 0,10M.
- Tính thế của cực platin nhúng trong dung dịch thu được so với điện cực Ag nhúng trong
dung dịch KI 0,01M có chứa AgI
- Biểu diễn sơ đồ pin, viết phương trình phản ứng xảy ra tại các điện cực và phản ứng tổng
quát khi pin hoạt động.
Cho: pKa của axit: H2S pK1 = 7,00 , pK2 = 12,90 ; HSO4- pK=2,00
Tích số tan: PbS = 10-26 ; PbSO4 = 10-7,8 ; PbI2 = 10-7,6.
Eo Fe3+/Fe2+ = 0,77 V ; Eo S/H2S = 0,14V ; Eo I2/2I- = 0,54V ; = -0,145V
Axit hoá dung dịch X:
S2- + 2H+  H2S (C H2S = 0,010 < S H 2S nên H2S chưa bão hoà, không thoát ra khỏi
dung dich)
Phản ứng:
2 Fe3+ + H2S  2 Fe2+ + S + 2 H+ K=1021 0,25
0,1 0,01
0,08  0,02 0,02
2 Fe + 2I  2 Fe
3+ - 2+
+ I2 K=107,8
0,08 0,06 0,02
0,02  0,08 0,030
Thành phần trong dung dịch: Fe 0,020 ; Fe2+ 0,080 ;I2 0,030M ;H+ 0,02M
3+

E Fe3+/Fe2+ = 0,77 + 0,059 lg 0,02/0,08 = 0,743V (cực dương) 0,25

V (cực âm)

Epin = E+  E = 0,743  (-0,0266) = 0,7696 V


0,25
Sơ đồ pin:
(-) Ag , AgII- 0,01M Fe3+, Fe2+ Pt (+)

Phản ứng: Ag + I- AgI + 1 e


Fe3+ + 1 e Fe2+
0,25
Ag + Fe3+ + I- AgI +Fe2+
4 1. Đơn chất X tác dụng mãnh liệt với dung dịch kiềm, nhưng chỉ tác dụng với nước ở nhiệt độ cao
(khoảng 800oC). X bền trong các axit, ngay cả nước cường thủy, chỉ tan trong hỗn hợp hai axit HF
và HNO3. Bột mịn X tác dụng được với hơi HF hay tác dụng được với Mg ở khoảng 800 oC. X lại có
thể được điều chế bằng cách dùng Mg tác dụng với oxit của nó khi đốt cháy hỗn hợp. Hãy cho biết
X là đơn chất nào? Viết phương trình hóa học minh họa các phản ứng xảy ra.

Nguyên tố với các tính chất trên là Si. 0,25

Si + 2KOH + H2O  K2SiO3 + 2 H2. 0,25


Si + 2H2O SiO2 + 2H2.

3Si + 4HNO3 + 18HF  3H2SF6 + 4NO + 8H2O.


Si + 4HFhơi  SiF4 + 2H2. 0,25
4
Si + 2Mg Mg2Si.
SiO2 + 2Mg Si + 2MgO 0,25

2. Một nguyên tố X, nguyên tử có ba lớp electron (K, L, M) có các giá trị năng
lượng ion hoá I (tính theo kJ/mol) như sau:
I1 I2 I3 I4 I5 I6
1012 1903 2910 4956 6278 22230
a. Viết cấu hình electron của X.
b. Xác định công thức phân tử , viết tên gọi các chất trong sơ đồ và viết PTHH thực hiện mỗi
chuyển hóa theo sơ đồ sau:

Biết: Trong các hợp chất A, B, C, D, E, F, G, H thì X có mức oxi hóa cao nhất. B, D, E tạo
dung dịch làm đỏ quỳ tím. Dung dịch F, G phản ứng với axit mạnh và bazơ mạnh. Các chất F, G, H
khi đốt cho ngọn lửa màu tím.

a. Ta thấy có bước nhảy đột ngột về năng lượng ion hóa sau khi tất cả các e hóa trị đã bị
tách ra. Ở đây sau I5 có sự tăng đột biến, như vậy X có 5 e hóa trị, do đó thuộc nhóm VA,
X có 3 lớp e nên thuộc chu kì 3. Vậy X là photpho (P). Cấu hình e của X: 1s22s22p63s23p3. 0,25
b. Lập luận xác định được kết quả như sau:
A B C D
Ca3(PO4)2 H3PO4 P2O5 H4P2O7
Canxi photphat Axit photphoric Photpho(V) oxit Axit
Axi Anhidrit điphotphoric
orthophotphoric photphoric
E F G H
HPO3 KH2PO4 K2HPO4 K3PO4 0,25
Axit Kali Kali Kali hotphat
metaphotphoric đihidrophotphat hidrophotphat
-Các PTHH:
(1) Ca3(PO4)2 + 3H2SO4  3CaSO4 + 2H3PO4
(2) 2H3PO4 H4P2O7 + H2O
(3) H4P2O7 + H2O  2H3PO4
(4) H4P2O7 2HPO3 + H2O
(5) 2HPO3 + H2O  H4P2O7
(6) Ca3(PO4)2 + 3SiO2 + 5C 3CaSiO3 + 2P + 5CO
(7) P + 5HNO3 (đặc)  + 5NO2 + H2O
(8) 4 P + 5 O2 2 P2O5
5
(9) P2O5 + 3H2O  2H3PO4.
(10) H3PO4 + KOH  KH2PO4 + H2O 1
(11) P2O5 + 2KOH + H2O  2KH2PO4
(12) KH2PO4 + KOH  K2HPO4 + H2O
(13) P2O5 + 4KOH  2K2HPO4 + H2O
(14) K2HPO4 + KOH  K3PO4 + H2O
(15) P2O5 + 6KOH  2K3PO4 + 3H2O
5 Có thể điều chế tinh thể FeCl3.6H2O theo cách sau: Hoà tan sắt kim loại vào trong dung dịch
axit clohiđric 25%. Dung dịch tạo thành được oxi hóa bằng cách sục khí clo qua cho đến khi cho kết
quả âm tính với K3[Fe(CN)6]. Dung dịch được cô bay hơi ở 95oC cho đến khi tỉ trọng của nó đạt
chính xác 1,695 g/cm3 và sau đó làm lạnh đến 4 oC. Tách kết tủa thu được bằng cách hút chân không
rồi cho vào một dụng cụ kín.
a. Viết các phản ứng dẫn đến sự kết tủa FeCl3.6H2O.
b. Có bao nhiêu gam sắt và bao nhiêu ml dung dịch axit clohiđric 36% (d=1,18g/cm 3) cần để điều
chế 1,00 kg tinh thể này. Biết rằng hiệu suất quá trình chỉ đạt 65%.
c. Đun nóng 2,752 gam FeCl3.6H2O trong không khí đến 350oC thu được 0,8977 gam bã rắn. Xác
định thành phần định tính và định lượng của bã rắn

a. Các phản ứng:


Fe + 2HCl FeCl2 + H2
2FeCl2 + Cl2  2FeCl3
3FeCl2 + 2K3[Fe(CN)6] Fe3[Fe(CN)6]2 + 6KCl
FeCl3 + 6H2O  FeCl3.6H2O
b. 0,75
= 3,7mol FeCl3.6H2O

Như vậy cần dung dịch HCl 36%

c. 0,75
Khi đun nóng thì FeCl3.6H2O phân huỷ theo phương trình sau:
FeCl3.6H2O  FeOCl + 5H2O + 6HCl
Khi nhiệt độ tăng thì FeOCl sẽ tiếp tục phân huỷ:
3FeOCl  FeCl3 + Fe2O3 (Hơi FeCl3 bay ra)
Lượng FeCl3.6H2O trong mẫu là = 10,18 mmol 0,5
Điều này ứng với khối lượng FeCl3 là 107,3. 0,01018 = 1,092g FeOCl
Do khối lượng thu được của bã rắn bé hơn nên ta biết được FeOCl sẽ bị phân hủy một phần
thành Fe2O3.

Khối lượng FeCl3 mất mát do bay hơi là: = 1,20mmol

Như vậy bã rắn cuối cùng chứa (0,01018 – 3.0,00120) = 6,58 mmol FeOCl và 1,20 0,5
mmol Fe2O3.
6 1. Cho các chất sau:

6
O O
O OH
N CH3 Br N Br
O O N
A B C D E F G

Hãy giải thích các vấn đề sau đây:


a) Hợp chất A tồn tại chủ yếu ở dạng enol B.
b) Hợp chất C là một hợp chất thơm.
c) Dẫn xuất D dễ mất Br- để tạo thành carbocation hơn dẫn xuất E.
d) Xiclopentadien F có tính axit cao hơn inden G.
a) B tạo cộng hưởng thành hệ thơm nên B ưu thế hơn A

0,25

b) Cặp e của N cho vào hệ thống giúp cho mỗi vòng đều có 6 electron  thỏa mãn quy
tắc Huckel
0,25

c) Cation sinh ra từ D có được sự ổn định từ nhiều hệ thơm hơn so với E (cũng có thể
giải thích theo kiểu cation D có nhiều cộng hưởng hơn nên bền hơn)

0,5

d) Anion xiclopentadienyl có năm cấu trúc cộng hưởng tương đương nhau:

0,25

Còn anion indenyl tuy có nhiều cộng hưởng hơn, nhưng những cấu trúc khiến cho hệ
thơm benzen bị phá vỡ lại làm giảm đi tính bền của hệ khiến cho nó trở nên ít ưu thế
hơn

0,25

0,25
7
Thế nên dù có nhiều cộng hưởng hơn, nhưng do sự thiếu ổn định trong các cộng
hưởng (phá vỡ hệ thơm bên vòng benzen) khiến cho anion indenyl kém bền hơn
xiclopentadienyl, dẫn đến xiclopentadien có tính axit cao hơn inden.
2. So sánh tính axit của các hợp chất (A), (B). Giải thích ngắn gọn.

+ Tính axit (A) < (B).


+ Giải thích:

0,5
(hệ thơm)
Anion tạo ra từ (A): có điện tích âm (-) Anion tạo từ (B) ra bền hơn do có nhiều
chỉ nhận –CC=O nên hệ anion tạo ra công thức cộng hưởng và điện tích (–) tạo
không bền bằng anion tạo ra từ chất (B) ra được giải tỏa và được bền hóa nhờ hình
nên tính axit (A) của yếu hơn. thành hệ thơm. 0,25
7 1. Hợp chất C1 (C10H18O) phản ứng với CH3MgBr, tạo khí metan; phản ứng với PCC, tạo thành xeton;
phản ứng với KMnO4 loãng, lạnh tạo thành chất C10H20O3. Axetyl hóa C1 bằng CH3COCl, sau đó ozon
phân/khử hóa, thu được C2 (C12H20O4). Oxi hóa C2 bằng nước brom, thu được C3 (C12H20O5). Chất C3
tham gia chuyển vị Baeyer Villiger với m-CPBA (tỷ lệ mol 1:1) thu được nhiều đồng phân trong đó có
C4 (C12H20O6). Thủy phân C4 với H2SO4/H2O, thu được axit ađipic HOOC[CH2]4COOH, butan-1,3-
điol và axit axetic.
Xác định cấu tạo các chất C1, C2, C3 và C4.
Từ sản phẩm axit ađipic HOOC-(CH2)4-COOH, butanđiol-1,3 và axit axetic; theo dữ kiện C1
phản ứng với PCC tạo thành xeton, suy ra đầu ancol bậc 2 của butanđiol-1,3 có sẵn từ chất
đầu C1. Vì vậy, cấu tạo của C4 hoàn toàn xác định. Từ đó xác định được cấu tạo các chất 0,25
C1, C2, C3.

0,75

2. Khi cho brom tác dụng với C2H5(CH3)C=C(CH3)C2H5 người ta thu được một sản phẩm không có
tính quang hoạt. Nếu thực hiện phản ứng cùng với NaI/CH 3OH người ta thu được 5 sản phẩm khác
nhau. Hãy biểu diễn công thức và xác định cấu hình của anken và 5 sản phẩm.
C2H5(CH3)C=C(CH3)C2H5 + Br2  sản phẩm không quang hoạt  sản phẩm là đồng phân
erythro  anken có cấu hình E.

8
0,5

C2H5(CH3)C=C(CH3)C2H5 phản ứng với Br2 cùng NaI/CH3OH tạo 5 sản phẩm với cấu hình
như sau:

1. Axit axetylsalixylic là tên một loại thuốc hạ sốt và có tên thương phẩm là aspirin, còn một
8
loại tinh dầu tách ra từ một loại cây xanh tốt bốn mùa ở Châu Âu được gọi là metyl
salixylat. Cả hai có thể được tổng hợp từ axit salixylic còn gọi là axit ortho-hidroxibenzoic.
Hãy viết sơ đồ tổng hợp aspirin và metyl salixylat trên từ benzen.

COOH
OH ONa
0
OH
(CH3 CO)2 O
0,5
1 ) Br2 ,Fe Na OH 1 )CO 2 ,t ,p

2 )H
+ H2 O
2 )Na OH, t 0, p
+
3 )H COOH
OCOCH3

COOH
OH ONa
OH
0
1 ) Br2 ,Fe Na OH 1 )CO 2 ,t ,p
+
t 0, p 2 )H
2 )Na OH,
+
3 )H

COOCH 3
CH 3 OH
0,5
OH
0
H2 S O 4 d,t

2. Xác định công thức cấu tạo của các chất trong sơ đồ sau:

9
0,5

0,5

0,5

Người ra đề

Lê Văn Kiên
Sđt: 0981.282.389

10

You might also like