Professional Documents
Culture Documents
A+B AB C+D
Tốc độ phản ứng v1 và v-1 xấp xỉ bằng nhau.
Tại một thời điểm bất kì của phản ứng: D + E F (từ phần e) tốc độ quan
sát được của phản ứng được định nghĩa như sau: vob = v3 – v-3. Tại một thời điểm mà:
vob/v3 = 0,5 và c(D) = 0,4 mol/L; c(E) = 0,9 mol/L và c(F) = 1,8 mol/L.
g) Tính hằng số cân bằng K cho phản ứng này ở 298K.
Ý Hướng dẫn chấm Điể
m
a 0,25
Ta có: 2A A2 Ta có:
Suy ra:
b 0,25
Ta có: k1[A][B] = k-1[AB] suy ra
0,25
Mặt khác: v = k2[AB] = suy ra
c Phản ứng tạo ra tiểu phân trung gian AB và phản ứng nghịch của nó phải 0,25
nhanh hơn nhiều so với phản ứng của tiểu phân trung gian tạo thành sản
phẩm.
d K = 1,04 0,25
e ∆G = -34,8 kJ/mol 0,25
f
Ta có: 0,25
Vì trong cân bằng, phản ứng thuận và nghịch là sơ cấp ta có:
k3.ceq(D).ceq(E) = k-3.ceq(F) →
0,25
Vậy
g 0,25
Ta có:
0,25
Vậy
Ta có:
0,25
d 0,25
Tại P = 10 atm ta có: giảm tuân theo nguyên lí Le
Chatelier.
0,25
Để tính độ phân li của CO2 ở nhiệt độ khác, cần biết giá trị ΔHo của phản
ứng trong khoảng nhiệt độ này.
e Khi tăng áp suất, độ phân li giảm xuống, vì theo nguyên lí Le Chatelier, 0,25
trong những điều kiện này, phản ứng xảy ra theo chiều làm giảm thể tích
của hệ.
Câu 3 (2,5 điểm): Dung dịch điện ly – phản ứng oxi hóa khử - pin điện, điện
phân
1. Cho 4,32 gam axit cacboxylic đơn chức vào nước và pha loãng thành 200,0
ml thì thu được dung dịch X. Thêm 100,0 ml dung dịch NaOH 0,10M vào dung dịch
100,0 ml dung dịch X thì thu được dung dịch Y có pH là 3,95. Khi thêm tiếp 200,0 ml
dung dịch NaOH 0,10M nữa thì phản ứng đạt đến điểm tương đương.
a) Xác định phân tử khối của axit cacboxylic và cho biết công thức cấu tạo, tên
gọi của axit đó.
b) Tính pH tại điểm tương đương của hỗn hợp.
Cho biết, phản ứng tiến hành tại 25oC và pKw = 14.
2. Dung dịch A với pH = 4 chứa ion Mn2+ (c = 0,01 mol/L) và ion MnO4- (c =
0,004 mol/L). Nhúng một thanh Pt vào trong dung dịch A tạo ra một điện cực A.
Dung dịch B với pH = 9 chứa K2CrO4 (c = 8.10-3 mol/L) có mặt của Ag2CrO4
rắn. Nhúng một dây bạc vào trong dug dịch B tạo ra một điện cực B.
Những điện cực này được kết nối bởi một cầu muối. Hiệu điện thế của pin
được đo tại 25oC là 0,573 V.
a) Tính tích số tan của Ag2CrO4. Cho: Eo(MnO4-/Mn2+) = 1,491V và
Eo(Ag+/Ag) = 0,800V.
b) Giải thích tại sao giá trị pH đã cho là quan trọng đối với vấn đề này.
Ý Hướng dẫn chấm Điểm
a) Phản ứng chuẩn độ: RCOOH + OH- RCOO- + H2O 0,25
Tại điểm tương đương, phản ứng vừa đủ
=> số mol axit (trong 100,0 ml dung dịch X) = 0,3.0,1 = 0,03 mol
Số mol axit ban đầu = 0,03.2 – 0,06 mol
Phân tử khối của axit là: Max = 4,32 /0,06 = 72
Đặt công thức của axit là : RCOOH => MR + 45 = 72 => M R = 27 => R là 0,25
C2H3
CTCT của axit là : CH2=CHCOOH => axit acrylic.
b) Tính Ka của axit.
1 - Khi thêm 100,0 ml dung dịch NaOH 0,10M vào => V dung dịch =
200,0 ml
Nồng độ ban đầu của axit = 0,3/2 = 0,15M 0,25
Nồng độ ban đầu của NaOH = 0,05M
RCOOH + OH- RCOO- + H2O
Ban đầu: 0,15 0,05
Phản ứng : 0,05 0,05
Sau phản ứng : 0,10 - 0,05
Thành phần của dung dịch thu được gồm : RCOOH : 0,10M và
RCOO- 0,05M
Dung dịch thu được là một dung dịch đệm và pH = 3,95 0,25
=> bỏ qua sự phân ly của nước.
C2H3COOH C2H3COO- + H+
=> [H+] = Ka . [C2H3COOH]/[C2H3COO-]
=> 103,95 Ka. 0,10/0,05 => Ka = 5,61.10-5 = 10-4,25
Tại điểm tương đương, thành phần của dung dịch là : Na+, C2H3COO-,
H2O Nồng độ của C2H3COO- = 0,3.100/400 = 0,075M
Các cân bằng : C2H3COO- + H2O C2H3COOH + OH- (1) Kb = Ka-1.Kw =
10-9,75
H2O H+ + OH- (2) Kw = 10-14
Kb. C(C2H3COO-) = 1,334.10-11 >> Kw => Bỏ qua sự phân ly của nước.
C2H3COO- + H2O C2H3COOH + OH- (1) Kb = Ka-1.Kw = 10-9,75 0,25
Ban đầu: 0,075
Điện ly x x x
Cân bằng 0,075 – x x x
0,25
Áp dụng định luật tác dụng khối lượng ta có:
Kb = [C2H3COOH].[H+]/C2H3COO-] = x2/(0,075 – x) = 10-9,75
x = [OH-] = 10-5,44 => pOH = 5,44 => pH = 8,56.
a) Dung dịch A: MnO4- + 8H+ + 5e Mn2+ + 4H2O 0,25
0,25
b) Ở điện cực A, giá trị pH là cần thiết để tính thế điện cực.
Giá trị pH ở điện cực B là quan trọng vì chỉ trong môi trường bazơ (pH = 9),
crom tồn tại chủ yếu dưới dạng CrO42- và có lượng rất nhỏ Cr2O72- do có cân 0,25
2 bằng:
Cr2O72- + H2O 2CrO42- + 2H+
1. Hãy viết các phương trình phản ứng từ 1-12, sử dụng các gợi ý sau:
+ Các ô trống chứa photphin, bạc, nitơ đioxit, photpho trắng, đồng, nước (2 lần) và
lưu huỳnh đioxit.
12
2. Silic là nguyên tố phổ biến hàng thứ hai trong vỏ trái đất (~27.2 %) sau oxi (45.5
%). Cacbon, silic, germani, thiếc và chì hợp thành nhóm IVA của bảng tuần hoàn.
a) Vẽ cấu trúc của CO2 và SiO2.
b) Thủy tinh được tạo thành từ SiO2, Na2SiO3 và CaSiO3 dễ bị phá hủy bởi axit
flohydric do có sự tạo thành anion SiF62 . Anion tương tự của cacbon là CF62 thì
không tồn tại. Lý do ở đây là gì?
c) Trong công nghiệp sản xuất silic thì silic thu được bằng cách đun nóng cát tinh
khiết với than cốc trong lò điện. Silic có thể được tinh chế lại bằng cách chuyển nó
thành hợp chất dễ bay hơi SiCl4 (nđs. 58 °C) dễ thu hồi bằng chưng cất phân đoạn.
SiCl4 có thể được chuyển về Si bằng hydro phân tử. Viết và cân bằng các phản ứng
liên quan.
10 P4 +16 HNO3 → 2 H 2 O+ 16 NO 2 +2 H 3 PO 3+ 2 H 3 PO 4
12 2 PH 4 I +7 H 2 SO4 → 8 H 2 O+7 SO 2 +2 H 3 PO 3 + I 2
2. a) Cấu trúc
0,2
+ silic có obitan 3d nên có thể tạo obitan lai hóa dạng sp3d2
0,1
c) SiO2 + 2C Si + 2CO 0,1
Si + 2Cl2 SiCl4 0,1
SiCl4 + 2H2 Si + 4HCl
Kf = 7,68.1017 dm3.mol-3
Ta có: nC : nH : nN = 80/12 : 4,44/1 : 15,56/14 = 6,67 : 4,44 : 1,11 = 6 : 0,25
2 4:1
Công thức thực nghiệm của L là C6H4N. Mà khối lượng mol của L là 180.
Vậy CTPT của L là C12H8N2.
Giản đồ phân tách các orbital d của ML3 0,25
ML2 :
0,25
0,25
ML3 :
0,25
o của ML < ML2 < ML3 : do H2O là phối tử trường yếu hơn bipyriđin
4 A = εlC do đó C = A/εl = 0,550/12000 = 4,58.10-5 mol dm-3
Nồng độ của ion sắt trong dung dịch ban đầu là:
0,25
4,58.10-5 mol.dm-3 .50,00/5,00 = 4,58.10-4 mol.dm-3
4,58.10-4 mol.dm-3 .55,845 g mol-1.1000 mg.g-1 = 25,58 mg.dm-3
Câu 6 (2,5 điểm): Đại cương hữu cơ (cơ chế phản ứng – xác định cấu trúc – đồng
phân lập thể - danh pháp – so sánh nhiệt độ sôi, nhiệt độ nóng chảy, độ tan – khả
năng phản ứng)
1. Hãy cho biết đồng phân nào bền hơn trong hai chất sau đây và giải thích ngắn gọn
2. Hai hợp chất sau có hàm lượng enol tương ứng là 9,5% (Me 2CHCHO chỉ có
0,014%) và 95%. Hãy giải thích khả năng tồn tại của các chất này
3. Cho biết cấu dạng bền nhất của chất sau đây:
4. Các phân tử được dưới đây có moment lưỡng cực cao bất thường. Hãy giải thích
5. Xác định các tâm electrophin và nucleophin trong mỗi phân tử sau
Ý Hướng dẫn chấm Điểm
1 Cấu dạng của đồng phân bền hơn 0,25
Trong trường hợp này sẽ hạn chế tương tác 1,3 – allylic đến mức tối
thiểu
2 Giảm tương tác không gian khi tăng góc liên kết 0,25
3 Do có khả năng tạo thành liên kết hidro nội phân tử giữa các nhóm – 0,25
COOH nên cấu dạng bền nhất là
4 Moment lưỡng cực cao bất thường của các phân tử này (so với các 0,25
anken và xeton thông thường) gây ra bởi các cấu trúc cộng hưởng có
tính thơm, thuận lợi về mặt năng lượng, với các điện tích tách biệt
0,5
Câu 7 (2,5 điểm): dẫn xuất halogen, ancol, phenol (phản ứng, cấu trúc)
Linalool raxemic cũng có thể được tổng hợp toàn phần từ 6-metylhept-5-en-2-on:
Sản lượng hàng năm khoảng 2000 tấn. Người ta cho chất này phản ứng với axetylen,
rồi cuối cùng khử bằng Pd/C sẽ thu được linalool có hiệu suất cao. Trong ngành hoá
dầu thì 6-metylhept-5-en-2-on được tổng hợp từ axeton cộng với C2H2 tạo ra ancol bậc
3, hiđro hoá ancol rồi cho phản ứng với metyl axetoaxetat, thuỷ phân cuối cùng là
decacboxyl hoá và chuyển vị. Một hướng khác có thể tổng hợp 6-metylhept-5-en-2-on
từ 3-metyl-1-but-1-en-3-ol: trước hết tạo ra isopropenylete, sau đó chuyển vị Claizen
tạo heptenon. Khi cho linalool tác dụng với axit sẽ có sự chuyển vị allyl tạo ra đồng
phân nerol hoặc geraniol. Viết các sơ đồ phản ứng.
Hướng dẫn chấm Điểm
Linalool raxemic cũng có thể được tổng hợp toàn phần từ 6-metylhept-5-en-
2-on: Sản lượng hàng năm khoảng 2000 tấn.
0,5
O
6-metylhept-5-en-2-on
Người ta cho chất này phản ứng với axetylen, rồi cuối cùng khử bằng Pd/C sẽ
thu được linalool có hiệu suất cao:
OH OH
O OH-
HC CH
H2 0,5
Pd/C
dehidrolinalool ( )-linalool
Trong ngành hoá dầu thì 6-metylhept-5-en-2-on được tổng hợp từ axeton
cộng với C2H2 tạo ra ancol bậc 3, hiđro hoá ancol rồi cho phản ứng với metyl
axetoaxetat, thuỷ phân cuối cùng là decacboxyl hoá và chuyển vị: 0,5
HC CH H2
CH3COCH3 HC CCOH(CH3)2 Pd/Pb
CH2=CH-COH(CH3)2
O O to
+
H3CO CH3OH O CO2
OH O
O O 6-metylhept-5-en-2-on
+ to
OH H3CO O O
6-metylhept-5-en-2-on
Khi cho linalool tác dụng với axit sẽ có sự chuyển vị allyl tạo ra đồng phân
nerol hoặc geraniol.
OH
+ +
+
H
H2O
0,5
H+ +H2O H+ +H2O
CH2OH
CH2OH
Nerol Geraniol
Câu 8 (2,5 điểm): Tổng hợp hữu cơ (đến este) dạng dãy chuyển hóa (không có dị
tố N, S)
Retinol, còn được gọi là Vitamin A1, là một loại vitamin có trong thực phẩm và được
sử dụng như một chất bổ sung trong chế độ ăn uống. Là một chất bổ sung, nó được sử
dụng để điều trị và ngăn ngừa thiếu vitamin A , đặc biệt là dẫn đến chứng
xerophthalmia. Nó được tổng hợp như sau:
Xác định cấu trúc các chất chưa biết. Viết cơ chế tạo (1) và (8).