Professional Documents
Culture Documents
Dap An Vat Li - 10
Dap An Vat Li - 10
Trong đó t2 là thời gian chuyển động của quả cầu từ khi va chạm đến khi 0,5đ
chạm đất. Từ hệ phương trình (1), ta tìm được :
a
(2 điểm)
và
Thời gian rơi của quả cầu trước va chạm là :
0,5đ
Tổng thời gian chuyển động của quả cầu từ khi buông ra đến khi chạm đất
bằng :
0,5đ
Gọi h0 là độ cao của tầm nặng để quả cầu có tầm xa lớn nhất. Sau khi rơi tự
do với quãng đường (H-h0), quả cầu bị ném ngang với vận tốc:
0,5đ
b
(2 điểm) Cũng từ (2), sau khi bật ra, nó rơi xuống mặt đất ở khoảng cách:
0,5đ
0,25đ
a Với:
1 điểm
0,25đ
Do đó:
Vận tốc tâm của quả cầu nhỏ là:
0,25đ
Tại thời điểm quả cầu nhỏ rời khỏi quả cầu lớn thì lực giá đỡ lên quả cầu nhỏ
0,5đ
N=0. Từ phương trình lực:
b
1 điểm Ta tìm được góc mà tại đó quả cầu nhỏ rời khỏi quả cầu lớn được cho bởi:
0,5đ
Lưu ý rằng kết quả này chỉ áp dụng cho hệ số ma sát đủ lớn
c
c. Khi quả cầu nhỏ lăm không trượt chúng ta có:
2 điểm 0,5đ
0,5đ
Tại thời điểm khi quả cầu nhỏ bắt đầu trượt thì lực ma sát là:
Tức là:
Khi đó, sử dụng biểu thức của v trong câu (a) chúng ta có:
Giải phương trình này ta thấy rằng góc mà ở đó quả cầu nhỏ bắt đầu trượt
được cho bởi công thức: 0,5đ
0,5đ
+ tại điểm gần MT nhất: (1)
a.
(3)
2 điểm
0,5đ
Từ (1) và (2) suy ra
0,5đ
Dùng (3), ta được:
hay
b. + Năng lượng của sao chổi bằng
2 điểm
0,5đ
Điều này có nghĩa là quỹ đạo của sao chổi là một elip.
+ Năng lượng của sao chổi và bán trục lớn của quỹ đạo của nó liên hệ
với nhau bởi hệ thức
Suy ra
0,5đ
với
+ Tại điểm cận nhật P, ta có: , suy ra
.
Với e < 1 lại một lần nữa khẳng định quỹ đạo sao chổi là một elip.
+ Theo định luật ba Kepler:
0,5đ
Vậy và chu kỳ của sao chổi này khoảng 76 năm (Đây chính
là sao chổi Halley).
Câu 4 4 điểm
a. Công mà khí thực hiện 0,5đ
a.
2 điểm
0,5đ
Do đó để dT<0 thì:
0,5đ
Vậy: khi
0,5đ
Với:
b.
2 điểm
0,5đ
0,5đ
Đối với khí lưỡng nguyên tử: H=19%
Câu 5 4 điểm
a Các bước thí nghiệm:
1 điểm - Cho nước vào cốc với thể tích V 1, thả cốc vào chậu, xác định mực nước
ngoài cốc hn1( dọc trên vạch chia) 0,5đ
- Tăng dần thể tích nước trong cốc: V 2, V3,… và lại thả cốc vào chậu, xác
định các mực nước hn2, hn3,…
- Khi đo phải chờ cho nước phẳng lặng.
Lập bảng số liệu:
Lần hn1 hn2 V1 V2 d S 0,5đ
… … … … … … …
… … … … … … …
…
Biểu thức xác định S, d:
Gọi hn là mực nước ngoài cốc, là khối lượng riêng của nước, m 1 và V1
tương ứng là khối lượng và thể tích nước trong cốc. Phương trình cân bằng
cho cốc có nước sau khi thả vào chậu:
0,5đ
Từ (1) ta thấy hn phụ thuộc tuyến tính vào V t. Thay Vt bới các giá trị V1, V2,
…
b
1 điểm
Đọc hn1, hn2,... trên vạch chia thành cốc, lấy (3) trừ đi (2) rồi rút S ra:
Thay đổi các giá trị V2, V1, hn2, hn1,… nhiều lần để tính S.
Sau đó, thay vào (2) để tính d:
0,5đ
0,5đ
Phương pháp đồ thị:
Vì hn phụ thuộc tuyến tính vào Vt nên phương trình (1) có thể viết dưới dạng:
(7)
Giá trị a xã định bằng cách ngoại suy từ đồ thị thí nghiệm, khi kéo dài đường
thí nghiệm, cắt trục tung ở a ( tương ứng với giá trị V t=0). Từ đây là xác định 0,5đ