You are on page 1of 6

ĐÁP ÁN ĐỀ GIỚI THIỆU - LẦN XI – MÔN VẬT LÝ 10

(TRƯỜNG THPT CHU VĂN AN – HÀ NỘI)

Câu 1 Giả sử người đó đang đi trên quỹ đạo tròn


(5 điểm) với bán kính r với tốc độ v.
1. Đối với hệ quy chiếu cố định gắn ở tâm O,  0,5đ
lực ma sát tác dụng lên vật đóng vai trò là V
lực hướng tâm.
F ms
=>

=>

Đây là một tam thức bậc 2 ẩn r với hệ số .

1,5 đ 0,5đ
Giá trị của đạt lớn nhất khi:

Lúc đó: =>

Vậy người đi xe đạp có thể đi với vận tốc lớn nhất bằng trên 0,5đ

quỹ đạo có bán kính lớn nhất bằng .

2.
3,5 đ


a) A G 0,25
2,5 đ
 O

Gọi lần lượt là vận tốc của vật nhỏ và bán cầu ngay sau va chạm.
Véctơ hợp với phương ngang một góc . áp dụng định luật bảo
toàn động lượng theo phương ngang và bảo toàn cơ năng ta có:
0,25

0,5

1
Phân tích:

Do không ma sát nên: không thay đổi trong suốt quá trình
va chạm nên ta có: 0,5

Từ (1), (3) suy ra:


0,25

Thế (4) vào (3) rút ra:


0,25
Thay (4) và (5) vào (2), ta được:

Vậy vận tốc của khối bán cầu sau va chạm là: 0,5

b)
1,0 đ Trong thời gian va chạm, khối bán cầu
chịu tác dụng của 2 xung lực: (do vật
Hình vẽ
tác dụng) và phản xung (do sàn tác 0,5
dụng).

Định lý biến thiên động lượng cho khối


cầu:

+ =

= > hình vẽ .
0,5
từ hình vẽ suy ra:

2
Câu 2 1a) Do không có ma sát nên vành chỉ trượt mà không quay. Gọi v, V
(4 điểm) lần lượt là vận tốc của m và M khi m xuống đến vị trí thấp nhất. Áp
dụng định luật bảo toàn động lượng và cơ năng ta có:
0,5

Giải hệ pt trên ta được:

, 0,5

Trong HQC gắn với M, m chuyển động tròn, khi m thấp nhất thì HQC
này là HQC quán tính nên :
. 0,5
Thay v, V vào ta tìm được:

0,5
b). Kí hiệu G là khối tâm của hệ.
Ta có:
mR
OG  ;
M m 0,5
O . G.
Phương trình quay quanh tâm aG
quay tức thời C: a mg

mgR  I    2MR 2  m R 2  
2

  C
F
mg
 R 
2 M  m
Gia tốc của khối tâm G ngay sau khi thả hệ:
aG   .CG 0,25

Phương trình định luật II Niutơn cho hệ :


theo phương ngang: F  ( M  m)aG cos   ( M  m) R (2) 0,25
0,25
phương thẳng đứng: ( M  m) g  N  ( M  m)aG sin 
 m2  0,25
 N  ( M  m)( g   OG )   M  m  g 1  2  (3)
 2( M  m) 
Điều kiện để vành lăn không trượt:
m( M  m) 0,5
(2)&(3) và F   N 
2 M 2  4 Mm  m 2

Câu 3 Khi buồm mở, tác dụng lên tàu gồm có lực hấp dẫn của Mặt trời và
(4 điểm) áp lực của các tia mặt trời, hai lực này ngược hướng nhau.
a) Hợp lực của chúng là
0,5

3
(1)

Đặt (2) -gọi là khối lượng Mặt trời hiệu dụng

F*- gọi là lực hấp dẫn hiệu dụng của Mặt trời. 0,5
Bây giờ ta giải bài toán coi khối lượng mặt trời là và bỏ đi áp
suất Mặt trời.
Trên quỹ đạo Trái đất, vào thời điểm buồm mở: 0,5

Tàu có vận tốc VD : (3)

0,5
Năng lượng toàn phần của tàu là:

(2) & (3) =>

Tầu vũ trụ ra khỏi hệ mặt trời nếu 0,5

PSRD2 M T 2 PSRD2
  0m  3,46.10 3 kg
Gm 2 GM T
Khi khối lượng đủ lớn tàu sẽ chuyển động theo quỹ đạo kín.

b) Giả sử m = m1 nào đó thì quỹ đạo của tàu


có thể tiếp xúc với quỹ đạo sao hoả và
chuyển động theo quỹ đạo elíp. đó là khối
lượng lớn nhất có thể có.
RD s RH
0,5

Trục lớn của elíp là (RD + RH)

Áp dụng ĐL bảo toàn năng lượng ta có


m1V D2 Gm1 M t* m1V H2 Gm1 M T*
  
2 RD 2 RH
0,5
 1 1 
 V  V  2GM 
2
D
2
H *
t
 (4)
 RD RH 

Theo ĐL II Kepler: (5)


Thay (5) vào (4) chú ý đến (3) ta có:
2M*T.RH = MT(RH + RD) (6)
4
(2) & (6) => 0,5

=>

Thay số, được m 9,95.103 kg.


Câu 4 Gọi pa là áp suất khí quyển, S là diện tích pittông, H và 2H lần lượt
(4 điểm) là độ cao ban đầu của thủy ngân và của khối khí; x là độ cao của khí ở
vị trí cân bằng mới của pittông được nâng lên.
Thiết lập biểu thức liên hệ nhiệt lượng cung cấp Q cho khí và độ cao
x
- Ban đầu, áp suất khí bằng (2 pa ), => áp suất cột thủy ngân có độ
cao H bằng pa . 0,25
- Trạng thái cân bằng mới:
3H  x
+ cột thủy ngân có độ cao 3H  x , có áp suất bằng pa .
H
+ khí có nhiệt độ Tx, áp suất 3H  x 4H  x
p x  pa  pa  pa (1)
H H
- Phương trình trạng thái:
0,5
p x Sx 2 pa .S (2 H ) (2)

Tx T1
(4 H  x) x
(1)&(2) => Tx  T1
4H 2 0,5

Độ biến thiên nội năng trong quá trình pittông nâng lên đến độ cao x
bằng:
2
 x  2H  3( x  2 H ) 2
U  CV (Tx  T1 )    CV T1   RT1 (3) 0,5
 2H  8H 2
với CV  3R / 2 .

Từ (1) thấy áp suất biến thiên tuyến tính theo x từ 2 pa đến px


=> độ lớn công mà khí thực hiện trong quá trình trên là:

Vì trong trạng thái ban đầu:


2 pa .2 HS  RT1 0,75
=>
(6 H  x)( x  2 H )
A RT1
8H 2

Theo Nguyên lý I NĐH: Q  U  A


Và tính đến (2) và (3), ta được
RT1 RT1
Q  ( x 2  5 Hx  6 H 2 ) 2 =
( x  2 H )(3H  x)
2H 2H 2 0,5

5
Nếu thay một cách hình thức x = 3H vào
phương trình trên ta sẽ nhận được đáp số
không đúng là Q = 0. Để có kết luận đúng ta 0,25
sẽ hãy vẽ đồ thị của Q theo x.

Từ đồ thị thấy:
Để đạt đến trạng thái cân bằng khi x = 2,5H, ta cần cung cấp một
RT1
nhiệt lượng Q0   312 J .
8 0,25
Còn để đạt tới các vị trí cân bằng với x > 2,5H thì cần một nhiệt
lượng Q  Q0 .
Điều đó có nghĩa là sau khi truyền cho khí nhiệt lượng Q0 và pittông
đạt đến độ cao x = 2,5H khí sẽ bắt đầu tự phát giãn nở và đẩy hết thủy
0,5
ngân ra ngoài bình.
Vậy nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp là Qmin  Q0  312 J .
Câu 5 - Móc lực kế vào mẩu gỗ và kéo nó trượt đều đi lên mặt phẳng
(3 điểm) nghiêng, khi đó ta có: F = kPcos + Psin (1), (F là số chỉ của lực
1 1
0,5
kế khi đó).
- Tương tự, kéo vật chuyển động đều đi xuống ta có:
F2 = kPcos - Psin (2). 0,5
- Trừ vế với vế của (1) cho (2) ta có: F1-F2=2Psin 0,5
F1  F2
 sin   (3).
2P
F1  F2
- Cộng vế với vế phương trình (1) và (2) ta có: cos   (4). 0,5
2P
- Do sin2+cos2 = 1 nên ta có:
F1  F2 2 F  F2 2 F1  F2
1 ( ) ( 1 ) k  0,5
2P 2kP 4 P  ( F1  F2 ) 2
2

- Các lực đều được đo bằng lực kế, từ đó tính được k. 0,5

-----------------Hết-----------------

You might also like