Professional Documents
Culture Documents
HDC Vat Li - Khoi 10 - ChuVanAn - HN
HDC Vat Li - Khoi 10 - ChuVanAn - HN
=>
1,5 đ 0,5đ
Giá trị của đạt lớn nhất khi:
Vậy người đi xe đạp có thể đi với vận tốc lớn nhất bằng trên 0,5đ
2.
3,5 đ
a) A G 0,25
2,5 đ
O
Gọi lần lượt là vận tốc của vật nhỏ và bán cầu ngay sau va chạm.
Véctơ hợp với phương ngang một góc . áp dụng định luật bảo
toàn động lượng theo phương ngang và bảo toàn cơ năng ta có:
0,25
0,5
1
Phân tích:
Do không ma sát nên: không thay đổi trong suốt quá trình
va chạm nên ta có: 0,5
Vậy vận tốc của khối bán cầu sau va chạm là: 0,5
b)
1,0 đ Trong thời gian va chạm, khối bán cầu
chịu tác dụng của 2 xung lực: (do vật
Hình vẽ
tác dụng) và phản xung (do sàn tác 0,5
dụng).
+ =
= > hình vẽ .
0,5
từ hình vẽ suy ra:
2
Câu 2 1a) Do không có ma sát nên vành chỉ trượt mà không quay. Gọi v, V
(4 điểm) lần lượt là vận tốc của m và M khi m xuống đến vị trí thấp nhất. Áp
dụng định luật bảo toàn động lượng và cơ năng ta có:
0,5
, 0,5
Trong HQC gắn với M, m chuyển động tròn, khi m thấp nhất thì HQC
này là HQC quán tính nên :
. 0,5
Thay v, V vào ta tìm được:
0,5
b). Kí hiệu G là khối tâm của hệ.
Ta có:
mR
OG ;
M m 0,5
O . G.
Phương trình quay quanh tâm aG
quay tức thời C: a mg
mgR I 2MR 2 m R 2
2
C
F
mg
R
2 M m
Gia tốc của khối tâm G ngay sau khi thả hệ:
aG .CG 0,25
Câu 3 Khi buồm mở, tác dụng lên tàu gồm có lực hấp dẫn của Mặt trời và
(4 điểm) áp lực của các tia mặt trời, hai lực này ngược hướng nhau.
a) Hợp lực của chúng là
0,5
3
(1)
F*- gọi là lực hấp dẫn hiệu dụng của Mặt trời. 0,5
Bây giờ ta giải bài toán coi khối lượng mặt trời là và bỏ đi áp
suất Mặt trời.
Trên quỹ đạo Trái đất, vào thời điểm buồm mở: 0,5
0,5
Năng lượng toàn phần của tàu là:
PSRD2 M T 2 PSRD2
0m 3,46.10 3 kg
Gm 2 GM T
Khi khối lượng đủ lớn tàu sẽ chuyển động theo quỹ đạo kín.
=>
Độ biến thiên nội năng trong quá trình pittông nâng lên đến độ cao x
bằng:
2
x 2H 3( x 2 H ) 2
U CV (Tx T1 ) CV T1 RT1 (3) 0,5
2H 8H 2
với CV 3R / 2 .
5
Nếu thay một cách hình thức x = 3H vào
phương trình trên ta sẽ nhận được đáp số
không đúng là Q = 0. Để có kết luận đúng ta 0,25
sẽ hãy vẽ đồ thị của Q theo x.
Từ đồ thị thấy:
Để đạt đến trạng thái cân bằng khi x = 2,5H, ta cần cung cấp một
RT1
nhiệt lượng Q0 312 J .
8 0,25
Còn để đạt tới các vị trí cân bằng với x > 2,5H thì cần một nhiệt
lượng Q Q0 .
Điều đó có nghĩa là sau khi truyền cho khí nhiệt lượng Q0 và pittông
đạt đến độ cao x = 2,5H khí sẽ bắt đầu tự phát giãn nở và đẩy hết thủy
0,5
ngân ra ngoài bình.
Vậy nhiệt lượng tối thiểu cần cung cấp là Qmin Q0 312 J .
Câu 5 - Móc lực kế vào mẩu gỗ và kéo nó trượt đều đi lên mặt phẳng
(3 điểm) nghiêng, khi đó ta có: F = kPcos + Psin (1), (F là số chỉ của lực
1 1
0,5
kế khi đó).
- Tương tự, kéo vật chuyển động đều đi xuống ta có:
F2 = kPcos - Psin (2). 0,5
- Trừ vế với vế của (1) cho (2) ta có: F1-F2=2Psin 0,5
F1 F2
sin (3).
2P
F1 F2
- Cộng vế với vế phương trình (1) và (2) ta có: cos (4). 0,5
2P
- Do sin2+cos2 = 1 nên ta có:
F1 F2 2 F F2 2 F1 F2
1 ( ) ( 1 ) k 0,5
2P 2kP 4 P ( F1 F2 ) 2
2
- Các lực đều được đo bằng lực kế, từ đó tính được k. 0,5
-----------------Hết-----------------