You are on page 1of 8

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10 THPT

QUẢNG NGÃI NĂM HỌC 2019-2020


Ngày thi: 06/6/2019
Môn thi: Vật lí
(Đề thi gồm 02 trang) Thời gian làm bài: 150 phút
ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1. (2,0 điểm)


Một vật đặc, đồng chất, có dạng hình hộp chữ nhật với diện
tích đáy và chiều cao .
a) Treo vật vào một lực kế, khi vật cân bằng thì lực kế chỉ
. Tính khối lượng riêng của chất làm vật.
b) Sau đó, nhúng vật ngập từ từ vào trong một chất lỏng như
hình 1. Khi vật ngập hoàn toàn vào chất lỏng và nó ở trạng thái
cân bằng thì lực kế chỉ . Biết chất lỏng không thấm
vào vật.
- Tính khối lượng riêng của chất lỏng.
- Vẽ đồ thị mô tả sự phụ thuộc của số chỉ của lực kế
theo khoảng cách tính từ đáy của vật cho đến mặt thoáng của
Hình 1
chất lỏng, với tính bằng niutơn (N) và tính bằng mét (m).

Câu 2. (2,0 điểm)


Người ta đổ gam nước nóng vào một nhiệt lượng kế chứa gam nước lạnh, khi cân
bằng nhiệt thì nhiệt độ của nước lạnh trong nhiệt lượng kế tăng thêm 5 0C. Biết độ chênh
lệch nhiệt độ ban đầu của nước nóng và nước lạnh là 50 0C. Cho rằng chỉ có sự trao đổi nhiệt
giữa nước nóng và nước lạnh.

a) Tính tỉ số .

b) Tiếp tục đổ thêm gam nước nóng như trên vào nhiệt lượng kế, khi cân bằng nhiệt
thì nhiệt độ của nước trong nhiệt lượng kế tăng thêm bao nhiêu?

Câu 3. (2,0 điểm)


Cho mạch điện có sơ đồ như hình 2, trong đó ,
, đèn Đ có ghi , biến trở MN có điện trở toàn
phần . Vôn kế có điện trở rất lớn. Bỏ qua điện trở của
các dây nối. Đèn Đ bị cháy khi hiệu điện thế ở hai đầu nó vượt
quá . Đặt điện trở phần MC của biến trở là .
a) Với , đèn có bị cháy không?
b) Tìm để đèn sáng bình thường.
c) Tìm để vôn kế có số chỉ lớn nhất. Hình 2
1
Câu 4. (2,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình 3, trong đó ,
, , biến trở MN có điện trở toàn phần là
. Bỏ qua điện trở của các dây nối. Xác định vị trí con
chạy để:
a) Công suất tiêu thụ trên là .
b) Công suất tiêu thụ trên là nhỏ nhất và tính giá trị nhỏ Hình 3
nhất đó.

Câu 5. (2,0 điểm)


Một nguồn sáng điểm S được đặt trước
một thấu kính. Trong chùm sáng từ tới
thấu kính có hai tia gặp thấu kính tại I và J
cho tia ló (1) có đường kéo dài đi qua điểm
và tia ló (2) đi song song với đường
thẳng như hình 4. Cho biết là trục
chính của thấu kính, điểm O là quang tâm
của thấu kính và điểm là tiêu điểm của
thấu kính. Gọi là ảnh của tạo bởi thấu
kính này. Hình 4
a) Nêu cách vẽ và vẽ hình để xác định vị
trí của và .
b) Thấu kính này là thấu kính hội tụ hay thấu kính phân kì? Vì sao?
c) Gọi M, N tương ứng là chân đường vuông góc hạ từ và xuống trục chính .
Biết rằng và .
Tính tiêu cự của thấu kính và khoảng cách .
d) Cho chuyển động đều dọc theo đường thẳng vuông góc với , lại gần với vận
tốc . Hỏi chuyển động lại gần hay ra xa , với vận tốc bằng bao nhiêu?

------------------- HẾT ------------------

 Thí sinh không được sử dụng tài liệu.


 Giám thị không giải thích gì thêm.

2
SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC TUYỂN SINH
QUẢNG NGÃI VÀO LỚP 10 NĂM HỌC 2019 – 2020
Ngày thi: 06/6/2019
MÔN THI: VẬT LÍ (HỆ CHUYÊN)
(Đáp án có 05 trang)
ĐÁP ÁN ĐỀ CHÍNH THỨC

Câu 1. (2 điểm)
Tóm tắt cách giải Điểm
1. a) Thể tích của vật là
0,25
.
Khi treo vật vào lực kế, vật cân bằng thì số
chỉ của lực kế chính là trọng lượng của vật 0,25
.
Khối lượng của vật là
0,25
.
Khối lượng riêng của chất làm vật là

. 0,25
Hình 1
1. b) – Tính khối lượng riêng của chất lỏng:
Khi vật ngập hoàn toàn vào trong chất lỏng, lực đẩy Acsimet do chất lỏng tác
dụng vào vật và lực đàn hồi của lực kế tác dụng vào vật cân bằng với trọng 0,25
lực của vật
hay .
Suy ra khối lượng riêng của chất lỏng là
0,25
.

- Vẽ đồ thị theo :
Khi vật ngập một phần vào trong chất lỏng, ta có
0,25

với tính bằng niutơn (N) và tính bằng mét (m).


Từ ta vẽ được đồ thị 0,25
theo là một đoạn xiên góc, với
thì đồ thị là một đoạn nằm
ngang như hình bên dưới.
Ghi chú: Học sinh chỉ vẽ đoạn đồ thị
xiên góc vẫn chấm điểm tối đa.

3
4
Câu 2. (2 điểm)
Tóm tắt cách giải Điểm
a) Gọi là nhiệt độ của nước nóng thì nhiệt độ của nước lạnh là . Nhiệt
độ khi cân bằng nhiệt là 0,5
.
Khi đổ gam nước nóng vào gam nước lạnh, sau khi cân bằng nhiệt, ta
có phương trình cân bằng nhiệt
0,5
.

b) Gọi là độ tăng nhiệt độ của lượng nước trong nhiệt lượng kế khi tiếp tục
đổ thêm gam nước nóng vào nhiệt lượng kế. Ta có phương trình cân bằng
0,5
nhiệt
.
Thay vào phương trình trên, giải ra ta được
0,5
.

5
Câu 3. (2 điểm)
Tóm tắt cách giải Điểm
3. a) Cường độ dòng điện định mức, điện trở của đèn lần lượt là
0,25
, .

Điện trở tương đương của mạch là


0,25
.
Cường độ dòng điện qua đèn, hiệu điện thế hai đầu
đèn lần lượt là
0,25
, .

Vì nên đèn không bị cháy.


0,25
Hình 2
3. b) Điện trở tương đương của mạch là

Cường độ dòng điện chạy qua đèn bằng cường độ dòng điện chạy trong mạch 0,25

Để đèn sáng bình thương thì hay


0,25
.

3. c) Số chỉ của vôn kế là


0,25
.

Vì nên lớn nhất khi


.
0,25
(Số chỉ lớn nhất của vôn kế khi đó là ).

6
Câu 4. (2 điểm)
Tóm tắt cách giải Điểm
4. a) Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở là
0,25
.

Điện trở đoạn mạch AC, toàn mạch lần lượt là


,
0,25
Hình 3 .
Cường độ dòng điện mạch chính, hiệu điện thế giữa A và C lần lượt là
,
0,25
.
Mà nên
.
0,25
Giải phương trình này ta được
(nhận),
(loại).
4. b) Cường độ dòng điện qua là
0,25
.

Công suất tiêu thụ trên là


0,25
.
Vì không đổi nên công suất tiêu thụ trên nhỏ nhất khi nhỏ nhất, đó là khi
0,25
.
Công suất tiêu thụ nhỏ nhất trên là
0,25
.

7
Câu 5. (2 điểm)
Tóm tắt cách giải Điểm
5. a) * Nêu cách vẽ:
- Kéo dài tia ló (1) và tia ló (2), chúng gặp nhau tại .
0,25
- Từ I kẻ tia IK song song với .
- Kẻ tia đi qua và , cắt tia IK tại S.
* Vẽ hình: Như hình 4.

0,25

Hình 4
5. b) Đây là thấu kính phân kì. 0,25
Vì tia tới song song trục chính cho tia ló có đường kéo dài (ngược chiều truyền
tia sáng) đi qua tiêu điểm . 0,25
Hoặc với thấu kính phân kì thì vật thật mới cho ảnh ảo gần thấu kính hơn vật…
5. c) Vì và nên
0,25
.
Vì và , nên
0,25
.
5. d) Khi điểm sáng S dịch chuyển lại gần được đoạn đường SM thì ảnh
0,25
cũng dịch chuyển lại gần được đoạn đường tương ứng là .
Vận tốc của ảnh được tính như sau
0,25
.

---------- HẾT ----------


Ghi chú:
Ngoài đáp án trên, nếu học sinh làm theo cách khác mà vẫn đúng bản chất vật lí và đáp số
thì vẫn cho điểm tối đa. Nếu học sinh làm đúng từ trên xuống nhưng chưa ra kết quả thì đúng
đến bước nào cho điểm đến bước đó. Nếu học sinh làm sai trên đúng dưới hoặc xuất phát từ
những quan niệm vật lí sai thì dù có ra kết quả đúng vẫn không cho điểm. Giám khảo có thể
chia thành các ý nhỏ hơn nữa để chấm điểm.

You might also like