You are on page 1of 65

CHƯƠNG 4

QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG


SẢN PHẨM

1
4/10/2021
Nội dung
 Kiểm soát chất lượng bằng thống kê
 Phiếu kiểm tra (Check sheet)
 Lưu đồ (Flow chart)
 Biểu đồ nhân quả (Cause & Effect Diagram)
 Biểu đồ Pareto (Pareto Diagram)
 Biểu đồ phân bổ tần suất (Histogram)
 Biểu đồ phân tán (Scatter Diagram)
 Biểu đồ kiểm soát (Control Chart)
 Lean Six Sigma
 PDCA (Plan-Do-Check-Action)

4/10/2021 2
1. Khái niệm kiểm soát quá trình
bằng thống kê
 Khái niệm:
Kiểm soát chất lượng bằng thống kê (Statistical Quality
Control- SQC or Statistical Process Control - SPC)
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
……..

4/10/2021 3
1. Khái niệm kiểm soát quá trình
bằng thống kê
Nguyên nhân gây ra biến thiên của quá trình.
 Nguyên nhân thông thường phổ biến:
……………………………………………………
……………………………………………..

 Nguyên nhân đặc biệt:


……………………………………………………
……………………………………………………
…………….
4/10/2021 4
1. Khái niệm kiểm soát quá trình
bằng thống kê
 Dữ liệu thống kê
 Dữ liệu thống kê gồm những số liệu cần thiết cho việc phân tích đánh
giá về khả năng của quá trình, độ biến thiên của quá trình; xu thế biến
động của quá trình trong thời gian tới và ảnh hưởng của nó đến chất
lượng sản phẩm tạo ra.
 Phân loại:
 Biến số: Dữ liệu thu được từ đo lường các giá trị xảy ra trên
một thang đo liên tục (ví dụ: chiều dài, trọng lượng...)
 Thuộc tính: Dữ liệu xuất hiện chỉ xảy ra tại một số điểm nhất
định thể hiện các giá trị rời rạc (ví dụ: số sản phẩm hỏng trên
dây chuyền sản xuất, số khuyết tật trên sản phẩm...)
4/10/2021 5
Vì sao cần phải kiểm soát chất lượng

• Do biến đổi ngẫu nhiên vốn có của chất lượng. Chúng


phụ thuộc vào máy móc, thiết bị, công nghệ và cách đo.

• Do nguyên nhân không ngẫu nhiên. Phát sinh do thiết bị


điều chỉnh không đúng, nguyên vật liệu có sai hỏng, máy
móc thiết bị hư, công nhân thao tác không đúng.

4/10/2021 6
1. Khái niệm kiểm soát quá trình
bằng thống kê
1.………………………………………………
…………………………………………………
…..............................................................

2…………………………………………………
LỢI ÍCH …………………………………………………

3………………………………………………
…………………………………………………
…………………………………………………

4/10/2021 7
Áp dụng SPC giải quyết được nhiều vấn đề

 Tập hợp số liệu dễ dàng


 Xác định được vấn đề
 Phỏng đoán và nhận biết được nguyên nhân
 Loại bỏ nguyên nhân
 Ngăn ngừa các sai
 Xác định hiệu quả cải tiến

4/10/2021 8
Phương pháp
kiểm soát chất lượng thống kê SQC

 Lấy mẫu kiểm định


 Kiểm soát quá trình bằng thống kê SPC
 Thiết kế thực nghiệm

4/10/2021 9
Các công cụ kiểm soát quá trình

1. …………………………………………….….
2. ……………………………………………….……..
3. ……………………………………………..………
4. …………………………………………………….
5. …………………..…………………………….
6. …………………………..………………
7. …………………………………….…………………….
.

4/10/2021 10
1.1 Phiếu kiểm tra – Check sheet
• Check sheet là một dạng mẫu đã được in sẵn những yêu cầu
kiểm tra
• Dùng để thu thập và ghi chép dữ liệu một cách trực quan, nhất
quán, tạo điều kiện thuận lợi cho việc phân tích
• Các loại phiếu kiểm tra:
+ Kiểm tra các dạng & vị trí quyết tật
+ Tìm nguyên nhân gây ra khuyết tật
+ Kiểm tra sự phân bổ số liệu của một chỉ tiêu của quá trình
sản xuất
+ Kiểm tra xác nhận công việc
+ Bảng kê để trưng cầu ý kiến khách hàng
4/10/2021 11
1.1 Phiếu kiểm tra – Check sheet
Những lưu ý khi thu thập dữ liệu:
1. Xác định rõ các mục tiêu
Kiểm soát và điều khiển quá trình hoạt động
Phân tích sự không phù hợp
Kiểm tra chất lượng sản phẩm
2. Phân vùng dữ liệu:
Chia dữ liệu thành những nhóm nhỏ
3. Đảm bảo độ tin cậy của dữ liệu
Độ tin cậy của phép đo khi thu thập, xử lý dữ liệu
4. Xác định các phương pháp ghi dữ liệu thích hợp
Sắp xếp 1 cách khoa học, theo một thứ tự để thuận tiện cho các
quá trình tiếp theo
4/10/2021 12
1.1 Phiếu kiểm tra – Check sheet

Các bước cơ bản:


Bước 1: Xác định dạng phiếu, thiết kế mẫu
Bước 2: Kiểm tra tính hợp lý của mẫu phiếu, thử nghiệm
trước
Bước 3: Xem xét, sửa đổi, ban hành biểu mẫu chính thức

4/10/2021 13
1.1 Phiếu kiểm tra – Check sheet

Ví dụ 1: Phiếu kiểm tra lỗi ở xưởng cắt may trong tuần như sau:
Đánh dấu một gạch “/”
Thời gian:..........
Người kiểm tra:...........
TT Loại khiếm khuyết Kết quả Cộng
kiểm tra
1 Vào cổ ///// ///// //// 14
2 Vào vai ///// 5
3 Lên lai /// 3
4 Làm khuy // 2
5 Làm túi / 1
6 Cắt /// 3
Tổng 28
4/10/2021 14
1.1 Phiếu kiểm tra – Check sheet

Ví dụ 2: Một bánh răng có các loại


khuyết tật sau: Đánh dấu một gạch “/”
- Đường kính trong (Inner diameter) Thời gian:..........
- Đường kính ngoài (Outer diameter) Người kiểm tra:...........
- Khía (Nicks)
Tổng
- Gờ (Burrs) Loại lỗi Số lượng cộng
- Dạng hình học răng
Kích thước ID //// / 5
Kích thước OD // 2
Khía //// //// //// / 13
Gờ /// 3
Dạng hình học răng //// //// /// 11
Khác 0
Tổng kiểm tra 120

4/10/2021 15
1.1 Phiếu kiểm tra – Check sheet
CÁC LOẠI PHIẾU KIỂM TRA:

4/10/2021 16
1.1 Phiếu kiểm tra – Check sheet
CÁC LOẠI PHIẾU KIỂM TRA:

4/10/2021 17
1.2 Lưu đồ – Flow chart

 Khái niệm:…………………………………………………….
……………………………………………………………………
……………………………………………………………………
…………………………………………….
 Tác dụng:
• Mô tả quá trình hiện hành. Giúp người tham gia hiểu rõ quá trình.
Xác định công việc cần sửa đổi, cải tiến đề hoàn thiện quá trình.
• Giúp cải tiến thông tin đối với mọi bước của quá trình. Thiết kế
quá trình mới.

4/10/2021 18
1.2 Lưu đồ – Flow chart

CÁC BƯỚC THỰC HIỆN LƯU ĐỒ


Bước 1: ……………………………………
Bước 2: ………………………………………….
Bước 3: ………………………………………………………
Bước 4: ………………………………………….
Bước 5: ………………………………………….
Bước 6: …………………………………………...

4/10/2021 19
1.2 Lưu đồ – Flow chart

NHỮNG KÝ HIỆU ĐƯỢC SỬ DỤNG TRONG LƯU ĐỒ.

Bắt đầu; Đánh giá Kênh thông tin Thực


Chờ
Kết thúc nghiệm

Quyết Bước quá trình Điểm nối tiếp


định
Vận
chuyển

Hướng lưu đồ Lưu trữ


Văn bản

4/10/2021 20
1.2 Lưu đồ – Flow chart

LƯU ĐỒ VỀ QUÁ TRÌNH THIẾT KẾ:


Không
Không
Đánh giá
Đánh Tốt các sản
Bắt Thiết Sản phẩm
đầu giá xuất thử Tốt
kế mẫu được SX
mẫu
thử

Thiết kế
mẫu được
chấp nhận

Kết
thúc

4/10/2021 21
1.2 Lưu đồ – Flow chart
VÍ DỤ 1: Quy trình nhân viên lễ tân chuyển hướng các cuộc gọi đến
đúng phòng ban

4/10/2021 22
1.2 Lưu đồ – Flow chart
MỘT SỐ VÍ DỤ MINH HỌA
Cân Pha chế
Làm lại
thuốc thuốc

Hiệu

Đánh Chuẩn bị Nhộm Hồ Vắt


xốp sợi sợi

Không
đạt
Chuẩn Kiểm
bị hồ tra tổng
quát

Đạt
Hoàn tất Đánh ống Sấy khô

4/10/2021 Quy trình SX chỉ may và thêu 23


1.3 Biểu đồ nhân quả -
Cause and Efect Diagram
 Khái niệm …………………………………………………….
…………….……………………………………………………
…………………………………………………………………
………………………………………………
 Tác dụng:
 Liệt kê và phân tích các mối liên hệ nhân quả
 Định rõ nguyên nhân và thứ tự công việc cần xử lý trước
 Đào tạo và huấn luyện cán bộ kỹ thuật và kiểm tra
 Nâng cao sự hiểu biết và gắn bó giữa các thành viên
4/10/2021 24
1.3 Biểu đồ nhân quả -
Cause and Efect Diagram
 Bước 1:
Xác định vấn đề cần giải quyết và xem vấn đề đó là hệ
quả của một số nguyên nhân sẽ phải xác định. Viết vấn đề cần
phân tích phía bên phải mũi tên sau:

Vấn đề
chất lượng

4/10/2021 25
1.3 Biểu đồ nhân quả -
Cause and Efect Diagram
 Bước 2:
Lập danh sách tất cả những nguyên nhân chính của vấn đề. Sử
dụng những yếu tố đặc trưng như phương pháp (method), máy
móc (machine), con người (man) và nguyên vật liệu( materials).

Công nhân Máy móc thiết bị

Vấn đề
chất lượng

Nguyên vật liệu Phương pháp

4/10/2021 26
1.3 Biểu đồ nhân quả -
Cause and Efect Diagram
 Bước 3:
Sử dụng tất cả những nguyên nhân có thể của các vấn đề trong mỗi loại
nguyên nhân chính. Những ý kiến này sẽ được ghi nhận và đưa vào sơ đồ như
những nguyên nhân con. Xác định và nối kết liên tục các nguyên nhân với nhau.

Công nhân Máy móc thiết bị Đo lường Dụng cụ

Tinh thần Kỹ năng Công nghệ


An toàn Điểm kiểm tra
Vắng mặt
Vấn đề
chất lượng
Chất lượng
Nhiệt độ Ánh sáng
Hiệu qủa An toàn

Môi trường làm việc Nguyên vật liệu Phương pháp

4/10/2021 27
1.3 Biểu đồ nhân quả -
Cause and Efect Diagram
 Bước 4: Sau khi phác thảo biểu đồ nhân quả, cần thảo luận với
những người có liên quan, người trực tiếp sản xuất tìm ra một
cách đầy đủ nhất các nguyên nhân gây ra những trục trặc, ảnh
hưởng tới chỉ tiêu chất lượng phân tích.
 Bước 5: Điều chỉnh các yếu tố và thiết lặp biểu đồ nhân quả để
xử lý.
 Bước 6: Xác định số lượng các nguyên nhân chính có thể ảnh
hưởng tới vấn đề cần phân tích. Sau đó cần có thêm những
hoạt động như thu thập số liệu, nỗ lực kiểm soát các nguyên
nhân đó.

4/10/2021 28
1.4 Biểu đồ Pareto-
Pareto Diagram
• Biểu đồ hình cột được sử dụng để ……..
……………………………………………
……………………………………………
…………………………………………
• Một đồ thị hình cột chỉ số vấn đề nào
cần giải quyết trước.
• Một đồ thị hình cột được sắp xếp từ cao
xuống thấp. Mỗi cột đại diện cho một
chỉ tiêu, chiều cao mỗi cột chỉ mức đóng
góp tương đối của chỉ tiêu kết quả
chung. Đường tần số tích lũy biểu thị sự
đóng góp tích lũy của các chỉ tiêu.

4/10/2021 29
1.4 Biểu đồ Pareto-
Pareto Diagram
 NGUYÊN TẮC BIỂU ĐỒ PARETO

4/10/2021 30
1.4 Biểu đồ Pareto-
Pareto Diagram
 CÁC BƯỚC XÂY DỰNG

% khuyết tật
Số khuyết tật
Bước 1: Xác định các vấn đề cần thu thập,
cách phân loại lỗi xảy ra
Bước 2: Sắp xếp số liệu theo thứ tự giảm
dần
Bước 3: Tính tần suất và tần suất tích lũy
Bước 4: Vẽ biểu đồ
Bước 5: Chấm điểm các giá trị tích lũy, nối
các điểm thành đường
Bước 6: Xác định các cá thể quan trọng
nhất để cải tiến chất lượng

4/10/2021 31
1.4 Biểu đồ Pareto-
Pareto Diagram
Ví dụ: Xác định những nguyên nhân ưu tiên cần giải quyết để
khắc phục tình trạng khuyết tật này.
Ký hiệu KT KT ở bộ phận Số SP bị KT (cái)
A Vào cổ 87
B Vào vai 75
C Lên lai 40
D Làm khuy 30
E Làm túi 25
F Cắt 23
Tổng 280

4/10/2021 32
1.5 Biểu đồ phân bố tần suất –
Histogram

 Là biểu đồ mô tả tần số xuất hiện 1 vấn đề nào đó, cho ta


thấy hình ảnh của sự thay đổi, biến động của một tập dữ liệu
với 3 đặc trưng quan trọng là: tâm điểm, độ rộng và độ dốc.
 Là biểu đồ hình cột, tổng hợp các điểm dữ liệu để thể hiện
tần suất của sự việc.
 Cần phân đoạn các dữ liệu khi lập biểu đồ tần số. Các phân
đoạn dữ liệu phải bao hàm toàn bộ các điểm dữ liệu và theo
cùng một độ lớn (như 0.1-5.0; 5.1-10,0;10.1-15.0,v.v...).

4/10/2021 33
1.5 Biểu đồ phân bố tần suất–
Histogram
Tần số

k-nhóm, lớp,
khoảng

Giá trị
BĐD BĐT
R - Độ rộng của toàn nhóm dữ liệu
h - Độ rộng của nhóm

4/10/2021 34
1.5 Biểu đồ phân bố tần suất–
Histogram
 Các bước sử dụng biểu đồ phân bố
 Bước 1: Dùng phiếu kiểm tra (Check cheet) để thu thập dữ
liệu. Xác định , “n” n ≥ 50

 Bước 2: Tính toán các đặc trưng thống kê


• Xác định độ rộng toàn bộ số liệu (R): R = Xmax- Xmin
• Xác định số lớp (k) và độ rộng (h) của một lớp

4/10/2021 35
1.5 Biểu đồ phân bố tần suất-
Histogram
Xác định biên độ trên (BĐT) & biên độ
dưới (BĐD) của các lớp.
+ Lớp thứ nhất
BĐD1 = Xlow (Xlow: giá trị thuận tiện nhỏ hơn Xmin một ít)
Xlow = Xmin – h/2
BĐT1 = BĐD1 + h
+ Lớp thứ hai
BĐD2 = BĐT1
BĐT2 = BĐD2 + h
+ Tiếp tục cho những lớp tiếp theo cho tới cuối cùng chứa giá
trị đo lớn nhất
4/10/2021 36
1.5 Biểu đồ phân bố tần suất–
Histogram

4/10/2021 37
1.5 Biểu đồ phân bố tần suất–
Histogram
 Tính các thông số trung bình, phương sai và
độ lệch chuẩn

• Số trung bình trong bảng phân bố, tần suất:

Với ni, fi (i = 1, 2, 3,…) lần lượt là tần số, tần suất


của giá trị xi (1, 2, 3,…) và n là các số liệu thống kê (n =
n1 + n2 + n3 + … + nk)
4/10/2021 38
1.5 Biểu đồ phân bố tần suất–
Histogram
• Số trung bình trong bảng phân bố tần số,
tần suất ghép lớp

Với ci, ni, fi (i = 1, 2, 3, …) lần lượt là giá trị đại diện,


tần số, tần suất của lớp thứ i (1, 2, 3, …) và n là các số liệu
thống kê (n = n1 + n2 + n3 + … + nk)

4/10/2021 39
1.5 Biểu đồ phân bố tần suất–
Histogram

 Phương sai: Kí hiệu:


• Phương sai trong bảng phân bố, tần suất:

4/10/2021 40
1.5 Biểu đồ phân bố tần suất–
Histogram

• Phương sai trong bảng phân bố, tần suất ghép lớp:

• Hoặc:

4/10/2021 41
1.5 Biểu đồ phân bố tần suất–
Histogram

 Đối với bảng phân bố tần số, tần suất:

 Đối với bảng phân bố tần số, tần suất ghép lớp:

 Độ lệch chuẩn: Kí hiệu: sx


4/10/2021 42
1.5 Biểu đồ phân bố tần suất–
Histogram
 Các dạng biểu đồ phân bố tần số

Hình 1: Phân bổ hình chung Hình 2: Phân bổ hai đỉnh

Hình 3: Phân bổ lệch trái Hình 4: Phân bổ răng cưa

4/10/2021 43
1.5 Biểu đồ phân bố tần suất–
Histogram
 Các dạng biểu đồ phân bố tần số

Hình 5: Phân bổ bình nguyên Hình 6: Phân bổ đỉnh bên mép

Hình 7: Phân bổ đỉnh độc lập


4/10/2021 44
1.5 Biểu đồ phân bố tần suất–
Histogram
Ví dụ: Thu thập dữ liệu của 100 ngày đi làm, thời gian (phút)
lái xe đến văn phòng như sau:

Bảng 1: Thời gian lái xe đến văn phòng


Dữ liệu cho thấy chuyến lâu nhất là 32 phút, chuyến nhanh nhất là
15 phút. Trừ 2 chuyến kể trên thì tất cả rơi vào giữa 15 và 25 phút
4/10/2021 45
1.5 Biểu đồ phân bố tần suất–
Histogram
Từ đó ta xác định được biểu đồ phân bố tần số như sau:

Bảng 2: Biểu đồ phân bố thời gian lái xe đến văn phòng


4/10/2021 46
1.5 Biểu đồ phân bố tần suất–
Histogram
Ví dụ: Nhằm xác định chính xác các kích thước của vật liệu kim loại có liên quan
đến quá trình công nghệ gia công nhiệt đang sử dụng, bộ phận kỹ thuật tiến hành ghi
chép hệ số biến dạng của vật kim loại trong quá trình nhiệt luyện lấy 100 mẫu, thu
được các số liệu như sau:
Đơn vị: % biến dạng

Yêu cầu: Vẽ biểu đồ phân bố tần số và cho nhận xét

4/10/2021 47
1.6 Biểu đồ phân tán – Scatter Diagram

1. Khái niệm
Biểu đồ phân tán (Biểu đồ tán xạ): Là một kỹ thuật đồ thị để nghiên cứu
mối quan hệ giữa hai bộ số liệu liên hệ xảy ra theo cặp.
2. Mục đích
Để giải quyết các vấn đề và xác định điều kiện tối ưu bằng cách phân
tích định lượng mối quan hệ nhân quả giữa các biến số của nhân tố này.
3. Tác dụng
Dùng để phát hiện và trình bày các mối quan hệ giữa hai bộ số liệu có
liên hệ hoặc để xác nhận/bác bỏ mối quan hệ đoán trước giữa hai bộ phận
có liên hệ.

4/10/2021 48
1.6 Biểu đồ phân tán – Scatter Diagram

3. Các bước cơ bản để thiết lập biểu đồ phân tán


Bước 1: Thu thập dữ liệu về các cặp biến số. Số các cặp biến
số phải từ 30 trở lên.
Bước 2: Vẽ đồ thị với trục tung là một biến số và trục hoành là
kết quả hoặc biến số thứ hai..
Bước 3: Xác định vị trí các dữ liệu trên đồ thị bằng các điểm
thể hiện mối tương quan giữa hai biến số.
Bước 4: Nhận xét mức độ liên quan giữa hai biến số theo hệ
số tương quan.

4/10/2021 49
1.6 Biểu đồ phân tán – Scatter Diagram

4. Biểu hiện bằng định lượng


Mối tương quan (r) được thể hiện qua công thức sau:

-1≤ r ≤1

Giá trị r cho thấy mối tương quan mạnh hay yếu của các cặp giá
trị. Nếu không có mối tương quan giữa hai giá trị thì r có giá trị gần
bằng 0. Nếu r có giá trị gần bằng 1 hoặc –1 thì hai đặc tính có mối
tương quan tương ứng là tương quan dương mạnh hoặc tương quan âm
mạnh.
4/10/2021 50
1.6 Biểu đồ phân tán – Scatter Diagram
5. Cách đọc biểu đồ
Có 5 dạng hay xảy ra nhất, bằng việc kiểm tra hình dạng của đám
mây người ta có thể xác định mối quan hệ giữa các bộ số liệu này.

Hình 1: Quan hệ thuận mạnh Hình 2: Quan hệ nghịch mạnh


(tăng X thì sẽ làm giảm Y một cách tỉ lệ.
(X tăng thì Y tăng một cách tỉ lệ thuận.
Vì vậy, nếu kiểm soát được X thì sẽ kiểm
Nếu kiểm soát được X tất nhiên sẽ kiểm
soát được Y)
soát được Y)
4/10/2021 51
1.6 Biểu đồ phân tán – Scatter Diagram

Hình 3: Quan hệ thuận yếu Hình 4: Quan hệ nghịch yếu Hình 5: Không có quan hệ
(X tăng thì Y tăng còn phụ (Tăng X sẽ làm giảm Y còn (Không có mối quan hệ giữa
thuộc vào nguyên nhân khác) phụ thuộc vào nguyên nhân X và Y)
khác)
4/10/2021 52
1.6 Biểu đồ phân tán – Scatter Diagram

6. Nguyên tắc
 Sự thay đổi của một đặc tính có khả năng làm thay đồi các đặc tính
khác => nguyên tắc là phân tích mối liên hệ giữa hai đặc tính
 Mô hình chung của loại biểu đồ này gồm:
+ Trục nằm ngang (trục hoành) dùng để biểu thị những biến số
+ Trục thẳng đứng (trục tung) dùng để biểu thị số lượng biến số hay
tần số
+ Hình dạng của biểu đồ có thể là những đốm chấm, đường gấp
khúc hay đường vòng

4/10/2021 53
1.6 Biểu đồ phân tán – Scatter Diagram

Ví dụ:
Giả sử văn phòng của một tổ chức làm việc theo thời gian linh
động. Quý vị có thể đến sở bất kỳ giờ nào giữa 7h30 và 9h30 sáng và
ra về sau đó 8h30
Sau một tháng, quý vị rời nhà ở những thời gian khác nhau nằm
giữa 7h đến 9h sáng và ghi nhận sẽ mất bao lâu đến văn phòng. Trên
biểu đồ phân tán, hai biến số cho thấy một mối quan hệ rõ rệt.

4/10/2021 54
1.6 Biểu đồ phân tán – Scatter Diagram

Nhìn vào biểu đồ


ta thấy, rời nhà trước
7h30 hoặc sau 8h30 sẽ
đỡ mất thời gian lái xe.
Qua đó căn cứ sở thích,
ví dụ cần tắm rửa,
uống cafe, ta sẽ đăng
ký được giờ làm việc
từ 9h30 sáng đến 6h
chiều.
Biểu đồ phân tác thời gian lái xe đến văn phòng
4/10/2021 55
1.7 Biểu đồ kiểm soát– Control chart

1. Khái niệm
Là một biểu đồ với các đường giới hạn đã được tính toán bằng
phương pháp thống kê được sử dụng nhằm mục đích theo dõi sự biến
động của các thông số về đặc tính chất lượng của sản phẩm, theo dõi
những thay đổi của quy trình để kiểm soát tất cả các dấu hiệu bất thường
xảy ra khi có dấu hiệu đi lên hoặc đi xuống của biểu đồ.
2. Tác dụng
 Dự đoán, đánh giá sự ổn định của quá trình
 Kiểm soát, xác định khi nào cần điều chỉnh quá trình
 Xác định sự cải tiến của quá trình
4/10/2021 56
1.7 Biểu đồ kiểm soát– Control chart

4/10/2021 57
1.7 Biểu đồ kiểm soát– Control chart
3. Phân loại
Đặc tính Tên gọi

Giá trị liên tục


(Đo được)

Giá trị rời rạc


(Đếm được)  Biểu đồ pn (số sản phẩm sai sót): Sử dụng khi cỡ mẫu cố định

 Biểu đồ p (tỷ lệ sản phẩm sai sót).

 Biểu đồ c (số sai sót): Sử dụng khi vùng cơ hội có kích cỡ cố định

 Biểu đồ u (số sai sót trên một đơn vị)

4/10/2021 58
1.7 Biểu đồ kiểm soát– Control chart

4.Tính các thông số của độ tập trung , độ phân tán, phương sai

4/10/2021 59
1.7 Biểu đồ kiểm soát– Control chart

5. Các bước xây dựng biểu đồ kiểm soát X-R


Bước 1: Thu thập và phân nhóm số liệu
 Thu thập khoảng 100 số liệu; lấy vào thời điểm gắn với quá trình
 Chia số liệu thành 20 hay 25 nhóm nhỏ (k), mỗi nhóm có 4,5 số liệu (n)
 Chú ý khi chia nhóm:

 Các nhóm được xếp theo trình tự đo hoặc theo thứ tự lô sản phẩm
 Số liệu trong mỗi nhóm được thu thập trong cùng các điều kiện
 Mỗi nhóm không nên chứa các số liệu có tính chất hay chất lượng
khác nhau.
 Khi nhóm không đồng nhất thì chia nhóm theo thứ tự lúc thu thập.

4/10/2021 60
1.7 Biểu đồ kiểm soát– Control chart
5. Các bước xây dựng biểu đồ kiểm soát X-R
Bước 2: Ghi chép các số liệu đó vào một phiếu kiểm soát hoặc phiếu
ghi số liệu (phiếu này nên được thiết kế đồng nhất)

4/10/2021 61
1.7 Biểu đồ kiểm soát– Control chart

5. Các bước xây dựng biểu đồ kiểm soát X-R


Bước 5: Tìm R – độ rộng của mỗi nhóm mẫu theo công thức:
R= Xmax - Xmin

4/10/2021 62
1.7 Biểu đồ kiểm soát– Control chart

5. Các bước xây dựng biểu đồ kiểm soát X-R

4/10/2021 63
1.7 Biểu đồ kiểm soát– Control chart

5. Các bước xây dựng biểu đồ kiểm soát X-R


Bước 8: Vẽ biểu đồ kiểm soát
Vẽ 2 trục đúng biểu thị X và R, trục ngang biểu thị số thứ tự nhóm mẫu.
Bước 9:
Ghi vào các đồ thị tương ứng các điểm biểu thị giá trị của X & R của mỗi
nhóm
 Dùng dấu chấm vuông (■) và dấu thập (x) biểu thị giá trị của X & R. Các dấu
(■) và (x) nên cách nhau 2- 5 mm
 Khoanh tròn tất cả các điểm vượt ra ngoài các đường giới hạn kiểm soát.
Bước 10:
Ghi vào đồ thị các thông tin cần thiết.
4/10/2021 64
1.7 Biểu đồ kiểm soát– Control chart

6. Ví dụ minh họa
 Kết quả quan sát chiều dài của chiếc nến được cho trong
bảng dữ liệu sau. Trong đó người ta tiến hành lấy mẫu
20 lần (N=5) mỗi lần 5 chiếc nến (n=5). Đơn vị: cm
 Hãy xây dựng biểu đồ kiểm soát giá trị trung bình và độ
phân tán để nhận xét về tình trạng quá trình sản xuất.
A2 = 0,577; D4 = 2,114, D3 = 0

4/10/2021 65

You might also like