Professional Documents
Culture Documents
Chương 3
Chương 3
: bộ vi
Trong khái ni m chung, c ộ (transducer) ộ
ộ Cụ th ơ , c ộ ộ
, ộ
một d ng Hình 3.1 mô t ơ ồ nguyên lý của một c m bi n.
, ộ , ơ
ộ ơ
ụ c m bi n , , chúng ta ộ ơ
B ng 3.1 th hi n một s ơ chuy i
bi n các tín hi u vào ơ, n, nhi t, v.v. thành các tín hi u ra d ng
ơ n dự ơ chuy c li t kê trong các cộ ơ ng. Ví dụ, v i tín
hi ơ ọ ự ơ ọc/áp su t làm cho ch t lỏng bị nén, n u một màng mỏ ơ
học chịu áp lực nén của ch t lỏng có th bị u y, dự ơ chuy ơ
học ch t lỏ ã i tín hi ơ ọc (lực/áp su t) thành tín hi ộ
u n cong của màng mỏng. Có một s ơ có th chuy i theo hai chiều: chuy i
ơ n hoặ cl ơ chuy i hai chiều thông dụ c
3. 1 ơ
(3.1)
Trong bi u th c (3.1), là hằng s n thẩm của v t li ô ng giữa hai b n cực song song
–12
(hằng s n thẩm củ ô ng không khí là 8.85 × 10 F/m), A là di n tích chồng ch p
giữa hai b n cực, A = w x l, , w và l ơ ng là chiều rộng và chiều dài của di n tích
chồng ch p giữa hai b n cực tụ n. Khi một b n cực dịch chuy n một kho ng x, chẳng h n b n
cực chuy ộng dịch một kho ng x về phía b n cực c ịnh (Hình 3 3 , n dung của tụ lúc
ịnh b i:
(3.2)
y, sự ơ ∆ :
( )
(3.3)
V i kho ng dịch chuy n x nhỏ so v i d c xem là nhỏ khi x < 0.01d) chúng ta có sự
bi ∆C phụ thuộc tuy ộ dịch chuy :
(3.4)
Hình 3.3. Minh họa c u trúc tụ n có b n cực song song: (a) và (b) các b n cực dịch chuy n
ơ ô t song song v i nhau và (c) mô hình c u trúc tụ d c
gồm một b n cự t song song v i hai b n cực còn l i; (d) và (e) mô hình m ch ơ
ơ ơ ng v i các tụ trong hình (a) và (b), và (c).
Hình 3.4. Minh họa c u trúc tụ n d ng vi phân: (a) một b n cực dịch chuy n song song trên 2
b n cực còn l i; (b) một b n cực dịch chuy ô i v i hai b n cực còn l i; (c) mô hình
m nt ơ ơ
Trên hình 3.5 minh họa một mô hình c m bi n gia t c MEMS sử dụ n dung d ng vi
phân. C m bi c thi t k dựa trên d ng tụ vi phân trong hình 3.4 (a). Hình 3.5 (a) th
hi n mặt chi ng của c m bi n v i r t nhiều kh i gia trọ / n cực chuy ộng ghép song
song v i nhau, mỗ n cực chuy ộng cùng v n cực A và B t o thành tụ n d ng vi
phân. Hình 3.5 (b) là mặt cắt ngang th hi n tụ vi phân tr u, C1 = C2 D i tác
dụng của gia t u vào, kh i gia trọng dịch chuy n sang ph 35 , n
dung C1 gi n dung C2 Đ n dung vi phân có th c tính dựa trên công
th c (3.10) và s ph n tử c thi t k trong c m bi n
Hình 3. 6 ơ ồ minh họa các d n dung trong một linh ki n MEMS (a) và mô hình m ch
ơ ơ
ộ củ ý ng l ơ ĩ n dung
ộng của linh ki D , n dung ký sinh có th gây ra các sai s ng. Có một
s ơ làm gi ý : trí các thành ph n và cách ly c u trúc
n dung nh y h p lý, và tích h p trực ti p trên chíp các m n tử ng
n dung ký sinh s làm ằng s th n t ng th của linh ki n và
gi i h n t n s có th n n.
3.2.2 Các phương pháp đo lường điện dung trong các linh kiện MEMS
K n xoay chiều
( ) (3.13)
Sự n dung
( ) ( ) (3.14)
D u ra của tín hi ều bi ộ
( ) ( ) ( ) ( ) ( ) ( ) (3.15)
Đ ều bi ộ (Amplitude modulation - AM) là phép nhân của tín hi u sóng mang và tín hi u
c m bi , ộ củ A c bi n ib ộ của tín hi u
ều bi n (tín hi u c m bi n). Tín hi u c m bi n có th ng bao t n s th p của
tín hi u sóng mang hay kích thích t n s cao. M ch c A ô c sử dụng
trong các ng dụng MEMS b i khu i nhỏ c của các thành ph c yêu c u.
Trong thực t i ta hay dùng hai hình d ng khu i nh y hữu hi
n dung: bộ n áp và bộ tích phân. C hai m ch này sử dụng các khu i thu t
toán. Một khu i thu t toán (Hình. 3. 8) là một thành ph n m ch mà nó khu ch i sự khác
nhau giữ sinh ra mộ u ra.
Hình 3. 8. Khu i thu t toán
Hình 3 9 ơ ồ bộ n áp.
( ) ( ) (3.17)
T ơ 3 17 , c tỷ l giữ :
(3.18)
(3.19)
(3.20)
3.3.2 Hiệu ứng áp điện trở trong vật liệu silic đơn tinh thể
* + , -* + (3.21)
Ở , [] là ma tr n b c 3. Do v y, sự phụ thuộc của {E} vào {J} c bi u diễ i d ng ma
tr n sau:
{ } [ ]{ } (3.22)
{ } [ ]{ } (3.23)
{ } { } { }
* + , -* + (3.25)
(3.26)
{ } [ ] }
{
( ) ( ) (3.27a)
( ) ( ) (3.27b)
( ) ( ) (3.27c)
(3.28)
{ } [ ]{ } (3.29)
ơ x, y, z) là h tọ ộ u của h s n tr ơ L, T, z’) là h tọ ộ c t o ra
t các trục dọc và ngang phụ thuộ ng củ ng và ng su t tác dụ
3.15. Hai hàng u tiên của ma tr n chuy i là các cosin chỉ ng của các trục tọ ộ dọc
H ng dọc l1 m1 n1 πL H ng ngang l2 m2 n2 πT
(1 0 0) 1 0 0 π11 (0 1 0) 0 1 0 π12
(0 0 1) 0 0 1 π11 (1 1 0) 0 π12
√ √
(1 1 1)
√ √ √
(π11 + 2π12 + 2π44) (1 ̅ 0) √ √
0 (π11 + 2π12 - π44)
(1 ̅ 0) √ √
0 (π11 + π12 + π44) (1 1 1)
√ √ √
(π11 + 2π12 - π44)
(1 1 0) 0 (π11 + π12 + π44) (0 0 1) 0 0 1 π12
√ √
(1 1 0)
√ √
0 (π11 + π12 + π44) (1 ̅ 0) √ √
0 (π11 + π12 - π44)
( )( ) (3.30a)
( )( ) (3.30b)
V t li u H s G
ơ 100
50
ô ịnh hình 30
Dây kim lo i 2
(3.31)
3.3.3 Hiệu ứng áp điện trở trong vật liệu silic đa tinh và vô định hình
c t o thành t các tinh th silic nhỏ c phân tách b i các biên h t. Tuy
v , ô ịnh hình thì không có c u trúc tinh th ơ ắ ọng và t o mẫu
cho v t li ô ị ã c phát tri n t n tr su t của chúng có
th ều khi n bằ ơ y ion Bo hoặ P Đ n tr trong v t li t
qu của sự k t h p giữ n tr của các h n tr của các biên h ô ịnh
hình có h s ơ i c m bi n sử dụng áp tr kim lo i, tuy nhiên h s
của chúng l i th ơ ều so v ơ và chúng phụ thuộc nhiều vào các thông s
ch t o. Các h s áp tr củ c h t l n có th 60 n 70% h s áp tr
của v t li u sil ơ , , iv iv c h t nhỏ, πL s nhỏ
ơ ng b y l n so v i h s áp tr dọc củ ơ .
3.3. 4 Phương pháp đo lường được sử dụng trong hiệu ứng áp điện trở
(3.32)
( ) (3.34)
(3.37)
(3.38)
( )
( ) (3.39)
( ) (3.40)
( )
3.4 Nhạy dựa trên hiệu ứng dịch chuyển tần số cộng hưởng
√ (3.42)
[gHz-1] (3.43)
[gcm-2Hz-1] (3.45)
(3.46)
√ (3.48)
√
(3.49)
√
(3.50)
Hình 3.21: Một c u trúc c m bi n gia t n trụ z n hình: (a) Mặt chi ng của c m
bi n, (b) và (c) là mặt cắt ngang của c m bi n theo mặt cắ AA’ ơ ng h p
n cự c cách ly v i l n qua một l n môi và ti p xúc trực ti p v i v t li u áp
n.
(3.51)
Hình 3.21 minh họa một thi t k c m bi n gia t ơ n. C ơ n bao gồm một
l c xen kẹp giữa hai l p dẫn Đ n cực trên chỉ bao phủ g n ph n
gắn c ịnh của thanh d , ơ ng su t l n nh t. L n có th c phủ b i một l p
ô 3.21 (b) hoặc ti p xúc trực ti p v n cự 3.21 (c). Sự cách ly
n môi có th gi ò n rò và c i thi n hi u su ng trong nh y bi n d ng
ĩ . Tuy nhiên, vi c lắ ọng thêm l ũ ộ ph c t p của quá trình ch t o
và gi ộ nh y.
Các giao thoa k c sử dụng bao gồm giao thoa k Michelson, Mach–Zehnder
(MZI) và Fabry – P FPI , , dựa trên hộp cộ ng Fabry – Perot
c quan tâm nghiên c u ng dụ ột ph n tử nh y trong các c m bi n quang. Một hộp
cộ ng Fabry-P FP ơ n bao gồm ơ nx ặt cách nhau một
kho ng d, Hình 3.22. N u d i, thi t bị c gọi là giao thoa k Fabry-Perot. N u d c
ịnh, trong khi góc ánh sáng t i, thi t bị c gọi là etalon Fabry-Perot. Giao thoa k
Fabry-Perot cho phép phân bi t các b c x c sóng r t g Đ u ra của nó là một b c
x nt c sóng là hàm của kho ng cách d Đ m b o ho ộng, h th ng
dựa trên giao thoa k Fabry-Perot c n một bộ u quang có th phân bi t các b c x có
c sóng r t g n. Nguyên lý làm vi c của FPI có th c mô t : ột chùm ánh
c phát ra b i một nguồn sáng (ví dụ: laze), vào giữ ơ x y ra hi ng
ph n x nhiều l n t trong hộp cộ ng có th ơ cộ ng hay
ph n cộ ng, phụ thuộ ều ki n cùng pha hay l ơ Đ ều ki n giao
thoa cộ , ơ ng v ỉnh củ ộ ánh sáng truyền qua, x y ra n u hi u s ộ
dài quang học giữ ù ơ ội s nguyên củ c sóng ánh sáng.
Độ l ch pha giữ ù ơ , ộ của ánh sáng truyền qua phụ
thuộc vào kho ng cách d giữ ơ Đ ều ki n cho cự c cho b i:
(3.52)
Hình 3.22: Minh họa một giao thoa k Fabry-Perot.
. / (3.53)
Ở , ( ) v i R1 và R2 là h s ph n x củ ơ ơ ng. Ví dụ, gi m
2 l n khi R chỉ i nhỏ t 99% xu 98% Đ ề ĩ u h th
ng ph ộ phân gi i lên hai l n. Trong các ng dụng c m bi n, hộp cộ ng
FP có th c c u t o theo chiều dọc hoặc chiều ngang.
Ví dụ: Hình 3.23 (a) th hi n một hộp cộ ng FP thẳ , c t o giữa mặt bên
thẳ ng của kh i gia trọng và bề mặt u của s i quang. Kho ng cách khe hẹp (kho ng
cách giữa hai bề mặt ph n x i khi có một gia t c bên ngoài tác dụng. S c
truyền ánh sáng t i và thu ánh sáng ph n x c l i t i một bộ thu thông qua một bộ phân tách
chùm tia quang học. Sự dịch chuy c sóng của ph ph n x có th c sử dụ ịnh
gia t c. Phi n silic (110) và (100) ã c sử dụ ch t o các mặt bên thẳ ng. Các bề
mặt bên phẳ ộ nhám bề mặt th p luôn là mong mu n trong ch t o hộp cộ ng FP.
Một s kỹ thu ã c sử dụ gi ộ nhám bề mặ ô
mòn sâu và oxy hóa. Các mặ ộ nhám th ũ c bằng cách t
hằng s ò .B ộ ph n x th p của mặt bên bằ 30% , ộ phân gi i
của c m bi n gia t c d ng này chỉ b c 1 mg.
Hình 3. 23 Mô hình c u trúc của c m bi n gia t c dựa trên giao thoa k FP: (a) nh y gia t c theo
trục x v i hộp cộ ng FP thẳ ng và (b) nh y gia t c trục y v i hộp cộ ng nằm
ngang.