You are on page 1of 21

ở ầ sự số trê tr đất.

Ví dụ, thực vật chuyể đổi


ă ợ ặt trờ t ă ợng hóa h c thông qua quá trình quang hợp.
N r , p t ện chính mà chúng ta có thể truyền và nhậ t ô t đến và
đ từ các vật thể xung quanh ũ từ tr vũ trụ.
Ánh sáng là một dạng bức xạ đ ện từ, truyề ă ợng từ nguồ tớ ời quan
sát. Nhiều hiệ t ợng trong cuộc sống hàng ngày c a chúng ta phụ thuộc vào tính chất c a
ánh sáng. Khi bạn xem tivi hoặc xem ảnh trên màn hình máy tính, bạn sẽ thấy hàng triệu
đ ợc tạo thành từ sự kết hợp chỉ : đỏ, x d v x ục. Màu xanh
c a bầu trờ y, đỏ v trê ầ trờ y ô ết
quả c a hiệ t ợng tán xạ ánh sáng bởi các phân tử không khí. Bạn thấy hình ảnh c a mình
tr p ò tắm buổi sáng hoặc hình ảnh c a những chiế xe tr
chiếu hậ đ xe ết quả từ sự phản xạ ánh sáng. Nếu bạ đe để
r t ạ đ ờv ệ t ợ khúc xạ ánh sáng. Màu sắc c a cầu vồng là do sự t
s c đ ữ ạt ửng trên bầu trờ . Nếu bạ đã
từng nhìn thấy ữ vò trò x a chiế y
y ạ đ đ trê ữ đ yt ạ đ ng thấy kết quả ệ t ợ giao thoa
ánh sáng.
Trong phần giới thiệu c 35, t ẽ t ảo luậ về g t h s g-hạt c a
ánh sáng. Trong một số tr ờng hợp, đ ợ ô ột dòng hạt; ở những
tr ờng hợp khác, mô hình sóng hoạt động tốt .C 35 đến hết 38 tập trung vào các
khía cạnh c đ ợc hiểu rõ nhất thông qua mô hình sóng c a ánh sáng. Trong phần
6, chúng ta sẽ t ể về bản chất hạt c a ánh sáng.

1
hương 35: Bản chất của ánh sáng và các định
luật quang hình học
y bắt đầu giới thiệu hai mô hình lịch sử c ánh sáng và thảo luận các

C p p p đ tố độ ánh sáng tr ớ đ y. Tiếp theo ữ hiệ t ợ ản c a


quang hình h c: sự phản xạ (reflection) c a ánh sáng từ một bề mặt và ự khúc xạ
(refraction) khi ánh sáng đ qua biên giới giữa hai ô tr ờ . Chúng ta ũ
nghiên cứu sự t s c (dispersion) c a ánh sáng khi nó khúc xạ qua vật liệu, dẫ đế

ện
t ợ x ất ệ cầu vồng. Cuối cùng, chúng ta ẽ ê ứ hiệ t ợng phản xạ t h
(total internal reflection), ở cho hoạt động c a sợi quang và công nghệ sợi quang.

35.1 Bản chất của ánh sáng


Trong lịch sử ô ản về bản chất c . Tr ớc thế kỷ thứ 19, ánh
đ ợ xe ột dòng hạt. Các hạt này hoặ đ ợc phát ra từ các vật hoặc xuất phát
từ mắt ờ t. Newt ời ch x ớng cho lý thuyết hạt ánh sáng. Ông
r các hạt ánh sáng xuất phát từ các vật v đ đến mắt để kích thích cảm giác sáng c a
ời quan sát.
Christian Huygens thì lại tin r ng ánh sáng có thể là một dạng sóng chuyể động nào
đ . Ô đã ỉ ra r ng các tia sáng giao thoa với nhau. Những nghiên cứu khác suốt thể kỷ
thứ 19 đã dẫ đến một sự thừa nhận chung về lý thuyết sóng c a ánh sáng. Thomas Young
ời cung cấp b ng chứ r r đầ t ê ( ă 1801) về bản chất sóng c a ánh sáng.
Ô đã ải thích hiệ t ợng giao thoa c a ánh sáng dựa trên nguyên lý chồng chất. Hiện
t ợng này không thể giả t đ ợc b ng lý thuyết hạt . M xwe đã ẳ định
r ng ánh sáng là một dạ đ ện từ có tần số v Hertz đã cung cấp b ng chứng thực
nghiệm cho lý thuyết c a M xwe v ă 1887.
Mặc dù mô hình sóng và lý thuyết cổ đ ển về đ ện - từ có thể giả t đ ợc hầu hết
các tính chất c , ô t ể giải thích đ ợc một số kết quả thí
nghiệm đ . Nổi bật nhất là hiệu ứ đ ện đ ợc phát hiện bởi Hertz: Khi ánh sáng
bắn vào một bề mặt kim loại thì các electron có thể đ ợc thoát ra khỏi bề mặt. Các thí
nghiệm cho thấy độ ă a một electron thoát ra độc lập vớ ờ độ ánh sáng. Phát
hiện này mâu thuẫn với mô hình sóng. E te đã đề xuất một giải thích về hiệu ứng quang
đệ v ă 1905 ử dụng mô hình dựa trên khái niệ ợng tử đ ợc Max Planck
phát triể v ă 1900. Mô ợng tử giả đị ă ợng c a sóng ánh sáng n m
trong các hạt g i là photon và d đ ă ợ đ ợc cho là bị ợng tử hóa. Theo lý thuyết
c E te , ă ợng E c a một photon tỉ lệ thuận với tần số f c đ ện từ :
E = hf
-34
h = 6,63. 10 J.s là h ng số Planck.

2
N vậy, ánh sáng phả ỡng tính sóng hạt. Trong một số hoàn cảnh ánh sáng biểu
hiệ đặc tr a sóng và trong một số hoàn cảnh khác ánh sáng lại biểu hiệ đặc
tr a hạt.

35.2 Đo tốc độ ánh sáng


Vì ánh sáng di chuyển với tố độ rất cao (c = 3,00.108 m/s) nên những cố gắ tr ớc
đ y để đ tố độ c đề ô t ô . G e đã ố gắ đ tố độ ánh sáng b ng
ờ t đứng cách nhau 10 km x định thời gian ánh sáng truyề đ
qua khoảng cách giữ ờ v ô đã ết luận r ng vì thời gian phản ứng c ời
quan sát lớ ều thời gian chuyể động c a ánh sáng nên không thể đ đ ợc tố độ
ánh sáng b ng cách này.
35.2.1 hương pháp Roemer
Nă 1675, O e R e er đã ử dụ t t ê vă để
ớ ợng tố độ . Ô đã ử dụng chu kỳ quay c a Io,
một mặt tră a sao Mộc, khi sao Mộc quay xung quanh Mặt
Trời. Góc quay c a sao Mộc trong khoảng thờ Tr Đất
quay quanh Mặt Trời một góc 900 có thể t đ ợc.
Chu kỳ yd Tr Đất lùi xa dần sao Mộc, ngắn
Tr Đất tiến lại gần.
Sử dụng số liệu c R e er, H y e đã ớc tính giới hạn
d ới c a tố độ ánh sáng là 2,3.108 / . Đ y ột kết quả rất
quan tr ng trong lịch sử v đã t ấy r ng ánh sáng có tốc
độ hữu hạ v đã ột ớ ợng về tố độ đ . Hình 35.1: Ph ơ g
35.2.2 hương pháp Fizeau pháp Roemer
P p p t ô đầ t ê để đ tố độ ánh sáng
b ng các kỹ thuật thuần túy trên mặt đất đ ợc phát triển vào
ă 1849 ởi nhà vật ý ời Pháp Armand H. L. Fizeau.
Hình 35.2 biểu diễn một đồ đ ản c a thiết bị đ . Nếu
d là khoảng cách giữa nguồ (đ ợc xem là vị trí c a bánh
xe) v v t là thời gian ánh sáng di chuyển từ bánh xe
đế thì tố độ c a ánh sáng là c = 2d/t.
Để đ t ời gian vận chuyể , F ze đã ử dụng một bánh xe Hình 35.2: Ph ơ g h
ră , chuyể đổi một chùm ánh sáng liên tục thành một loạt Fizeau
các xung ánh sáng. Nếu một xung ánh sáng di chuyển về phía
v đ e ở tạ đ ểm A trong hình 35.2 và quay trở lại bánh xe tạ ră B thì
xung phản xạ sẽ không tớ đ ợ ời quan sát. Với tố độ quay lớ , đ ểm C có thể di
chuyển vào vị tr để cho phép xung phản xạ đ tớ ời quan sát. Biết khoảng cách d, số
ră c a bánh xe và tố độ góc c xe, F ze đã x đị đ ợc giá trị tố độ ánh sáng
8
là 3,1×10 m/s.
3
Các phép đ ại giá trị x đ ợc chấp nhận hiện tại là 2,997 924
58×108 m/s.

35.3 Gần đúng tia trong quang hình học (quang học tia)
Quang h c tia (Ray Optics), còn g i là quang hình h c
(Geometric Optics), nghiên cứu sự lan truyền c a ánh sáng. Nó sử
dụng giả thuyết r ng ánh sáng truyề đ t e đ ờng thẳng trong
một ô tr ờ đồng dạ v t y đổ ớng khi gặp bề mặt c a
một ô tr ờng khác hoặc nế t ất quang h c c a môi
tr ờ ô đồng dạng. Gầ đ t (Ray approximation)
đ ợc sử dụ để biểu diễn các chùm sáng. Các tia sáng là những
đ ờng thẳng vuông góc với mặt sóng (front wave). Với gầ đ
tia, chúng ta giả thiết r ng một sóng ánh sáng truyề đ trong môi
tr ờng trên một đ ờng thẳ t e ớng c a các t đ .

Nếu một sóng gặp một vật cản vớ ớc sóng  << d thì sóng Hình 35.3: Quang học
đ ẽ xuất phát từ khoảng trống và tiếp tục di chuyển theo một tia
đ ờng thẳ , d đ ờng kính c a khoảng trố . Đ y ột gần
đ tốt để nghiên cứ , , ă kính ...Các hiệu ứng xảy r đối với những khoảng

trố t ớc khác nhau.

Hình 35.4: Một sóng phẳ g b ớc sóng  chiếu tới màn ch n có một lỗ trố g đ ờng kính d.

35.4 Sự phản xạ ánh sáng


Một tia sáng (tia tới) di chuyển trong một ô tr ờng khi gặp biên giới với một môi
tr ờng thứ hai thì một phần c a tia tới sẽ bị phản xạ ợc lạ ô tr ờ đầu tiên, ĩ
là nó sẽ ớ ợc lạ ô tr ờng thứ nhất. Đối với các sóng ánh sáng truyền trong
không gian ba chiề t ớng c a các tia phản xạ khác với h ớng c a các tia tới.

4
Phản xạ gương (specular reflection) là sự phản xạ từ
một bề mặt nhẵn. Các tia phản xạ song song với nhau.
Tất cả hiệ t ợng phản xạ tr y đều
đ ợc giả thiết là phản xạ .
Sự phản xạ tràn lan (Diffuse reflection) là sự phản xạ
trên một bề mặt thô. Các tia phản xạ truyề đ t e ều
ớng khác nhau. Một bề mặt đ ợc coi là bề mặt thô nếu
sự biế đổi bề mặt nhỏ ề ớc sóng ánh sáng.
Định luật phản xạ (Law of reflection)
Pháp tuyến là một đ ờng thẳng vuông góc với bề mặt.
Nó n m tại vị trí tia tớ đập lên bề mặt. Tia tới tạo với pháp Hình 35.5: Sự phản xạ g ơ g
tuyến một góc 1. Tia phản xạ tạo với tia tới một góc ’1.
Góc phản xạ b ng góc tới :
’1 = 1 (35.1)
Mối liên hệ y đ ợc g định luật phản xạ.
Tia tới, tia phản xạ và pháp tuyế đều n m trên một mặt
phẳng. Bởi vì sự phản xạ sóng là một hiệ t ợng phổ biến,
t ờng xảy ra nên chúng ta sẽ đ r ột mô hình phân tích cho
tr ờng hợp y đ ợc g i là mô hình phân tích sóng bị phản xạ
(the wave under reflection model).

Câu hỏi 35.1: Trong phim, bạn có thể nhìn thấy diễn viên nhìn Hình 35.6: Định luật
vào một chiế v t ấy mặt tr đ . C t ể nói chắc phản xạ
chắn r ng trong cả đ ời diễn viên nhìn thấy tr
a) mặt anh ta b) mặt bạn c) mặt đạo diễn d) camera quay cảnh e) không thể x đị đ ợc.

Bài tập mẫu 35.1: Phản xạ nhiều lần


H ợp nhau một góc 120o vẽ. Tia tới
o
chiế ê M1 d ới góc 65 , tia phản xạ ớng
đế M2. Hãy x đị ớng c a tia sáng sau khi
phản xạ trên M2.
Giải:
T e định luật phản xạ, tia phản xạ trên M1 hợp với

ột góc Hình 35.7: Sự phản xạ


 = 90 – 65 = 25
o o o nhiều l n

5
 = 180° - 25° - 120° = 35°
M2 = 90° - 35° = 55°
Tia phản xạ trê M2 hợp với pháp tuyến một góc
’M2 = M2 = 55°
Sự phản xạ ngược (retroreflection)
Giả sử góc hợp giữ 90o thì chùm tia phản xạ sẽ quay trở về nguồn phát
song song với chùm tia tớ đầu. Hiệ t ợ y đ ợc g i là sự phản xạ ngược. Có
nhiều áp dụng c a hiệ t ợng này đ khoảng cách tới Mặt Tră , ếu hậu, tín

Hình 35.8: Ứng dụng hiệ t ợng phản xạ g ợc


hiệu giao thông...
V ă 1969, ột bảng gồm nhiề phản xạ nhỏ đã đ ợc các phi hành gia tàu
Ap 11 đ ê Mặt tră ( ình 35.8a). Một chùm tia laser từ Tr đất chiế đến bảng

6
y ẽ đ ợc phản xạ trực tiếp trở lại chính nó và thời gian di chuyển c a nó có thể đ
đ ợc. Từ đ t ể x định đ ợc khoảng cách từ Tr đất đến Mặt tră với sai số 15 cm.
Một ứng dụ y đ ợc tìm thấy tr đè ậu ô tô. Một phần nhựa c a
đè ậ đ ợc tạo thành bởi nhiều góc hình khối nhỏ (h 35.8 ) để ù đè p từ ô
tô phía sau chiế đến sẽ phản xạ lại n ời lái xe.
Thay vì các góc hình lập p , ầu nhỏ đô đ ợc sử dụng (hình 35.8c).
Những quả cầu nhỏ trong suốt đ ợc sử dụng trong một vật liệu ph trên nhiều biển báo
đ ờng bộ. Do sự phản xạ ợc từ những quả cầu này, dấu hiệu dừng xe trong hình 35.8d
sẽ ều so với khi nó chỉ đ ản là một bề mặt phẳng, sáng bóng. Sự phản xạ
ợc ũ đ ợc sử dụng cho các tấm phản quang trên giày chạy bộ và quần áo chạy để
p ép ời chạy bộ đ ợc nhìn thấy v đê .

35.5 Sự khúc xạ ánh sáng


Khi một tia sáng lan truyền trong một ô tr ờng trong
suốt đến gặp mặt phân cách với một ô tr ờng trong suốt
khác thì một phần tia tới bị phản xạ và một phần sẽ đ v
ô tr ờng thứ hai.
T đ v ô tr ờng thứ y ớng bị thay
đổi. Sự ãy t y đ ợc g i là khúc xạ (refraction).
Tia tới, tia phản xạ, tia khúc xạ và pháp tuyế đều n m
trong cùng một mặt phẳng. Góc khúc xạ (angle of refraction)
phụ thuộc vào vật liệu và góc tới (angle of incidence).
sin  2 v 2
 (35.2)
sin 1 v1
v1 là tố độ tr ô tr ờng thứ nhất và v2 là tốc
độ tr ô tr ờng thứ .Đ ờ đ a tia sáng
qua bề mặt khúc xạ là có thể đả ợc. Ví dụ một tia sáng
truyền từ A đến B thì nếu có một tia xuất phát từ B sẽ đ t e
đ ờ AB để đến A.
Câu hỏi 35.2: Trên hình 35.9, tia tới tà tia (1), hãy chỉ ra Hình 35.9: Sự khúc xạ ánh sáng
các tia phản xạ và tia khúc xạ trong những tia sáng 2, 3, 4,

Hình 35.10: (a) Sự khúc xạ h s g khi đi v . môi tr ờng có tốc độ nhỏ hơ , 7


(b). môi tr ờng có tốc độ lớ hơ
5.
Ánh sáng có thể khúc xạ vào trong một vật liệu mà ở đ tốc
độ c a nó nhỏ .G xạ nhỏ tới. Tia sáng bị gập
về phía pháp tuyến (hình 35.10.a).
Ánh sáng có thể khúc xạ vào trong một vật liệu mà ở đ tốc
độ c a nó lớ .G xạ lớ tới. Tia sáng bị lệch
xa khỏi pháp tuyến (hình 35.10.b).
Trong một ô tr ờng, ánh sáng có tố độ nhỏ tr
ô .Đề đ t ể giả t . đập vào
một e e tr . E e tr đ t ể hấp thụ , d động và Hình 35.11: Sự giảm
bức xạ ánh sáng. Sự hấp thụ và phát xạ có thể làm cho tố độ di vận tốc của tia sáng khí
chuyể tr tr ô tr ờng giảm xuống. đi v môi tr ờng
35.5.1 Chiết suất - Chỉ số khúc xạ
Tố độ c a ánh sáng trong một vật liệu bất kỳ đều nhỏ tố độ ánh sáng trong chân
không. Chiết suất n c a một ô tr ờ đ ợ x đị :
c
n (35.3)
v
Tr đ , c là tố độ ánh sáng trong chân không, v là tố độ tr ô tr ờng.
Đối vớ ô = 1, đối vớ ô ũ đ ợc coi là b 1. Đối với các môi
tr ờng khác, n > 1. Chiết suất n là một số không thứ nguyên lớ 1.

Bảng 35.1: Chiết suất của một số môi tr ờng

8
35.5.2 Tần số ánh sáng giữa hai môi trường
Khi ánh sáng truyền từ một ô tr ờ ô tr ờng
khác, tần số (frequency) c ô t y đổi ả tốc
độ v ớ đề t y đổi. Để hiểu tại sao vậy thì hãy
xem hình 35.12. Một sóng ánh sáng truyề ời quan
sát tạ đ ể A tr ô tr ờng 1 với một tần số đ và đ
tới biên giới giữ ô tr ờ 1 v ô tr ờng 2. Tần số mà
sóng truyề ời quan sát tạ đ ể B tr ô tr ờng
2 phải b ng tần số mà chúng truyề đ ểm A. Bởi vì nếu
không phả vậy thì ă ợng sẽ t ũy ại hoặc biến
mất trên biên giới giữ ô tr ờng. D ô ế
đ ề đ xảy ra nên tần số phải ô đổi khi một tia
sáng truyền từ ô tr ờ y ô tr ờng khác.
Vì v = f. và f1 = f2 = f, v1  v2, suy ra 1  2
Tỉ số chiết suất c ô tr ờng có thể đ ợc biểu diễn
b ng một công thức khác. Hình 35.12: T n số ánh
c sáng giữa hai môi tr ờng
1 v1 n1 n 2
   (35.4)
2 v 2 c n1
n2
Chiết suất tỉ lệ nghịch với tố độ ánh sáng. Khi tố độ ánh sáng giảm xuống, chiết suất
tă ê . C ết suất t ô tr ờng càng làm chậm tố độ ánh sáng. Mối liên hệ
này có thể đ ợ dù để ớc sóng và chiết suất:
1n1 = 2n2
Vì trong chân không và không khí chiết suất b ng 1 nên chiết suất n c a vật liệu có thể
đ ợ x đị t e ớc sóng 𝜆 của ánh sáng trong chân không và bước sóng 𝜆𝑛 của ánh
sáng trong môi trường như sau :
𝑛=𝜆/𝜆𝑛 (35.5)
35.5.3 Định luật khúc xạ Snell
Tr p tr (35.4) t y tỷ số n2/n1 b p tr (35.2) t t đ ợ p
trình
n1sin1 = n2sin2 (35.6)
1 là góc tới, 2 là góc khúc xạ.
N ời khám phá ra mối liên hệ này b ng thực nghiệm là Willebrord Snell và vì vậy nó
đ ợc g định luật khúc xạ Snell.
Khúc xạ là một hiệ t ợng rất phổ biến, vì vậy có một mô hình phân tích cho hiện
t ợ y. Đ ô ị khúc xạ (the wave under refraction model).

9
Câu hỏi 35.3: Ánh sáng chiếu từ ô tr ờng có chiết suất 1,3 ô tr ờng có chiết suất
1,2. So với tia tới thì: (a) tia khúc xạ gập về phía pháp tuyến nhiề (b) tia khúc xạ
không bị lệch (c) tia khúc xạ lệch xa khỏi pháp tuyến nhiề .

Bài tập mẫu 35.2: Ánh sáng truyền qua một


bản song song
Một chùm sáng truyền từ ô tr ờng 1 sang
ô tr ờng 2 là một bản phẳng, dày, làm b ng
vật liệu có chiết suất n2. Hãy chứng tỏ r ng
ù đ v ô tr ờng 1 từ mặt khác c a
bản song song với chùm sáng tới.
Giải:
Giả sử n2 > n1 thì tia sáng sẽ gập về phía pháp
tuyế đ v ản phẳng và lệch ra xa pháp
tuyế đ r ỏi bản phẳng.
Áp dụ định luật khúc xạ S e đối với mặt Hình 35.13: Bài tập mẫu 35.2
trên, ta có:
n1 sin 1
sin  2 
n2
Áp dụ định luật khúc xạ S e đối với mặt d ới, ta có:
n2 sin  2 n2  n1 sin 1 
sin 3      sin 1
n1 n1  n2 

N vậy, 3 = 1. D đ , t đ tớ v đ r ỏi bản phẳng song song với nhau.

Bài tập mẫu 35.3: Đo chiết suất bằng một


lăng kính
Góc lệch c a tia sáng chiếu qua một ă
cực tiểu khi góc tới 1 có giá trị sao cho tia khúc
xạ bên trong ă tạo với pháp tuyến c a
hai mặt ê ă cùng một góc
vẽ. Hãy thiết lập biểu thức cho chiết
suất n c a vật liệ ă t e góc lệch tối
thiểu min và góc ở đỉnh .
Giải:
Từ hình vẽ, ta có: Hình 35.14: Bài tập mẫu 35.2
2 = /2

10
min = 2
   min
1 = 2 +  = /2 + min/2 =
2
Áp dụ định luật khúc xạ:
sin1 = nsin2
Chiết suất c a vật liệ ă
    min 
sin  
sin 1  2 
n 
sin  2  
sin  
2
Dựa vào công thức này, nếu biết đ ợc góc ở đỉnh  v đ đ ợc góc lệch cực tiểu
min ta có thể x đị đ ợc chiết suất n c a vật liệ ă . Một ă
rỗng có thể đ ợ dù để đ ết suất c a các chất lỏng.

35.6 Nguyên lý Huygens


H y e đã r ng ánh sáng là một dạng chuyể động sóng chứ không phải là một
dòng hạt chuyể động. Nguyên lý Huygens (Huyge s’s Pri ci e) là một giải thích hình
h để x định vị trí c a một sóng mới tại một đ ểm dựa trên dữ liệu về mặt đầu sóng
(wave front) tr ớ đ .
Tất cả c c điểm trên một mặt đ u s g đã biết đ ợc c i h hững nguồ điểm tạo
ra các sóng cầu thứ cấp, đ ợc gọi là wavelet, truyền về h a tr ớc nó với một tốc độ đặc
tr g ch s g tr g môi tr ờ g đ . Sau một khoảng thời gia đó, vị trí mới của mặt
đ u sóng là mặt tiếp xúc với tất cả các sóng thứ cấp.
35.6.1 Giải thích uygens đối với sóng phẳng
Tại thờ đ ểm t = 0, mặt đầu sóng n m tại mặt phẳ AA’. C đ ểm chấm trên mặt
phẳ AA’ ồ đại diện cho sóng thứ cấp. Sau khi các sóng thứ cấp di chuyển một
khoảng ct thì mặt đầu sóng mớ BB’ ặt đ ợc vẽ tiếp tuyến với các mặt sóng thứ cấp,

11

Hình 35.15: Nguyên lý Huyghen


tr đ tố độ ánh sáng trong chân không và t là khoảng thời gian sóng truyề đ .
35.6.2 Giải thích Huygens đối với sóng cầu
Các vòng cung bên trong biểu diễn một phần c a sóng cầu. Các chấm là nhữ đ ểm
đại diện mà các sóng thứ cấp đã đ ợc lan truyền. Mặt đầu sóng mới tiếp tuyến với các sóng
thứ cấp tại mỗ đ ểm.
35.6.3 guyên lý uygens và định luật phản xạ
Định luật phản xạ có thể đ ợc dẫn xuất từ nguyên lý
Huygens. AB là mặt đầu sóng phẳng c a sóng ánh sáng tới
t 1 đập lên mặt phẳng tạ đ ểm A (hình 35.16).
Sóng tại A gở đ ột sóng thứ cấp có tâm tại A về phía D.
Sóng tại B gở đ ột sóng thứ cấp có tâm tại B về phía C.
Vì AD = BC = ct, nên ABC = ADC, và
cos = BC/AC,
cos’ = AD/AC
vì vậy, cos = cos ’

suy ra  = ’ Hình 35.16: Nguyên lý


Huyghe v định luật phản xạ
d đ 1 = 1’
Đ định luật phản xạ.
35.6.4 guyên lý uygens và định luật khúc xạ
Định luật khúc xạ S e ũ có thể đ ợc dẫn xuất từ
yê ý H y e . T 1 đập lên bề mặt tại A và sau một
khoảng thời gian t, t 2 đập lên bề mặt tại C (hình 35.17).
Trong khoảng thời gian này sóng tạ A đã ử đ ột sóng
cầu tâm tạ A ớng tới D. Sóng tại B gử đ ột sóng cầu
tâm tạ B ớng tới C. Hai sóng cầu này di chuyển trong hai
ô tr ờng khác nhau, vì vậy bán kính c a chúng khác nhau.
Bán kính c a sóng cầu xuất phát từ A là AD = v2t, tr đ
v2 là tố độ sóng truyề đ tr ô tr ờng thứ hai. Bán
kính c a sóng cầu xuất phát từ B là BC = v1t, tr đ v1 là
tố độ sóng truyề đ tr ô tr ờng thứ nhất. Từ hai tam

giác ABC và ADC, ta có: Hình 35.17: Nguyên lý


BC v1t Huyghe v định luật khúc xạ
sinθ1  
AC AC


12
AD v 2 t
sinθ2  
AC AC
suy ra
sinθ1 v1 c n1 n2
  
sinθ2 v 2 c n2 n1

D đ : n1sinθ1  n2 sinθ2
Đ y định luật khúc xạ Snell.

35.7 Sự tán sắc


Chiết suất c a một vật liệ t y đổi theo ớc sóng c a ánh sáng truyền qua vật liệ đ
(hình 35.18). Sự phụ thuộc c a n vào  đ ợc g i là sự tán sắc ánh sáng (dispersion).

Hình 35.18: Sự thay đổi chiết suất theo Hình 35.19: Khúc xạ qua ă g k h
b ớc sóng

T e định luật Snell, ánh sáng có ớc sóng khác nhau sẽ bị gập những góc khác nhau
khi truyền qua vật liệu khúc xạ.
Chiết suất c a một vật liệu nói chung giả ớ tă ê . t ị gập
nhiề đỏ ă ô tr ờng khúc xạ.
Giả sử có một chùm ánh sáng trắng chiếu tới một ă 35.19 thì vì các
màu có góc lệch khác nhau nên ánh sáng trắng sẽ trải ra thành một phổ ánh sáng nhìn thấy
đ ợc. Tia tím bị lệch nhiều nhất, t đỏ bị lệch ít nhất, các màu còn lại n m ở giữa.

13
Sự tán sắc ánh sáng trắng thành một phổ có thể đ ợc minh h a một cách rõ rệt nhất

Hình 35.20: Tia sáng bị nhiễu xạ trên giọt Hình 35.21: C u vồng
ớc
trong tự nhiên thông qua sự tạo thành cầu vồng trên bầu trời lúc trời sắp .
Một tia sáng chiếu lên một gi t ớc trong không khí sẽ bị cả phản xạ và khúc xạ (hình
35.20). Khúc xạ đầu tiên ở mặt ánh sáng chiếu tới c a gi t ớc làm cho ánh sáng tím bị
lệch nhiều nhất ò đỏ bị lệch ít nhất.
Ở mặt sau c a gi t ớc, ánh sáng bị phản xạ, nó sẽ bị khúc xạ lần nữ đến mặt
tr ớc c a gi t ớc rồ đ v ô .C t đ r ỏi gi t ớ d ới những góc
lệch khác nhau: Góc giữa tia sáng trắng và tia tím mạnh nhất là 40o, góc giữa tia sáng trắng
v t đỏ mạnh nhất là 42o.
Nếu một gi t ở phía trên cao trên bầu trờ đ ợc quan
t t t đỏ đ ợc nhìn thấy, còn gi t ớc ở độ cao thấp
trên bầu trời sẽ chiếu tia tím tớ ời quan sát. Vì vậy, ời
quan sát trên mặt đất sẽ nhìn thấy cầu vồ trê hình
35.21. Các màu khác c a phổ ánh sáng n m giữ đỏ và
màu tím.
Hình 35.22 còn cho thấy sự xuất hiện c a một cầu vồng
đô . Cầu vồng thứ cấp nhạt ầu vồ ấp, t ợc
lại. Cầu vồng thứ cấp tạo thành do ánh sáng bị phản xạ hai lần
ở mặt bên trong c a gi t ớ tr ớ đ r .C ầu
vồng cấp ũ t ể xuất hiệ vớ ờ độ rất Hình 35.22: C u vồ g đôi
yếu.

14
Câu hỏi 35.4: Trong nhiếp ảnh, các ống kính trong máy ảnh sử dụng hiệ t ợng khúc xạ để
tạo thành hình ảnh trên bề mặt nhạy . Lý t ởng nhất là bạn muốn tất cả các màu trong
ánh sáng từ vật thể đ ợc chụp sẽ bị khúc xạ với cùng một ợng . Trong số các vật
liệ đ ợc hiển thị trên Hình 35.14, bạn sẽ ch n loại nào cho ống kính máy ảnh một thành
phần? (a) crown glass (b) acrylic (c) fused quartz (d) không thể x định.

Hình 35.23: Sự phản xạ toàn ph n

35.8 Sự phản xạ toàn phần


Một hiệ t ợ đ ợc g i là phản xạ toàn phần (total internal reflection) có thể xảy ra
khi ánh sáng chiếu từ một ô tr ờ đế ô tr ờng có chiết suất nhỏ .
Trên hình 35.23, một tia sáng chiếu từ ô tr ớ 1 đến mặt phân cách vớ ô tr ờng
2. C ớng khả dĩ t đ ợ đ ố từ t 1 đến tia 5. Các tia khúc xạ bị gập xa
khỏi pháp tuyến khi n1 > n2.
Có một góc tới làm cho tia khúc xạ bị lệch với góc khúc xạ b ng 90o, đ t xạ
n m trên mặt phân cách. Góc tớ đ đ ợc g i là góc tới hạn C (critical angle). Sử dụng
định luật khúc xạ với 2 = 90o:
n1sinC = n2sin 2

15
n2
sinθC  (n1  n2 ) (35.6)
n1
Đối với góc tới lớ tới hạn thì tia tới sẽ bị phản xạ hoàn toàn tại mặt phân cách
ô tr ờng. Tia này tuân theo định luật phản xạ tạ đ ểm tới. Hiệ t ợng phản xạ toàn
phần chỉ xảy r đ ợc chiếu từ một ô tr ờng tớ ô tr ờng có chiết suất
thấp .
Góc tới hạn đối là nhỏ khi n1 lớ 2 đ ể. Ví dụ, góc tới hạn c a một viên kim
tr ô g khí là 24°. Bất kỳ tia sáng nào ê tr vê t ếp cận bề mặt
ở góc lớ 24 ° đ ợc phản xạ lại hoàn toàn trở lại tinh thể. Đ ền này khiến cho kim
trở nên lấp lánh. Các góc c a các mặt đ ợc cắt sao cho
ánh sáng bị phản xạ nhiều lần bên trong v ê . Nhiều
phản xạ làm cho ánh sáng đ vò trê một đ ờng dài
trong ô tr ờng và sự tán sắ đ ể xảy ra. Vào thờ đ ểm
đ ề mặt trên cùng c a tinh thể, các tia với những
màu sắ đã đ ợc tách khá rộng ra với nhau.
Câu hỏi 35.5: Trong hình 35.27, ă t đ v ă
th y tinh từ bên trái.
(i) Có bao nhiêu trong số các tia này sẽ phản xạ toàn phần tại bề
mặt nghiêng c ă ? ( ) ột (b) hai (c) ba (d) bốn (e)
ă ?
(ii) Giả sử ă tr 35.27 có thể đ ợc quay trong mặt phẳng c a tờ giấy. Để cho
tất cả ă t đều phản xạ toàn phần từ bề mặt nghiêng thì ă đ ợc quay (a) theo
chiề đồng hồ y ( ) ợc chiề đồng hồ?
Hình 35.24: Câu hỏi 35.5
Quang học sợi (Fiber Optics)
Một ứng dụng c a hiệ t ợng phản xạ toàn phần là sử
dụng các thanh làm b ng chất dẻo hoặc th y t để dẫn ánh
sáng từ y đế (hình 35.25). Các ứng dụng thực
tế t ờng gặp là nội soi trong xét nghiệm y tế hoặc truyền tin.
Một lõi trong suốt đ ợc bao quanh bởi một một lớp vật
liệu có chiết suất n nhỏ ết suất c a lõi (hình 35.26).
Đ ều này làm cho ánh sáng truyề đ ỉ trong lõi do hiện
Hình 35.25: Ánh sáng
t ợng phản xạ toàn phần. Bên ngoài là lớp vỏ b c. truyề đi tr g một thanh
Một ống ánh sáng mề đ ợc g i là một sợi quang. Một mềm, trong suốt do phản xạ
bó các sợi quang song song với nhau tạo thành một đ ờng toàn ph n
truyề 35.27.

16
Hình 35.26: Cấu trúc một sợi quang học Hình 35.27: Một bó sợi quang học

Tóm tắt chương 3


Gần đúng tia (Ray approximation): Trong một ô tr ờ đồng dạng, ánh sáng truyề đ
t e đ ờng thẳng.

Hiệ t ợng phản xạ toàn phần (total internal reflection) có thể xảy ra khi ánh sáng chiếu
từ một ô tr ờng có chiết suất đế ô tr ờng có chiết suất nhỏ .

Góc tới hạn C (critical angle) là góc tới làm cho tia khúc xạ bị lệch với góc khúc xạ 2 =
90o. Từ định luật khúc xạ:
n2
sinθC  (n1  n2 ) (35.6)
n1

Định luật phản xạ (Law of reflection)


Khi một tia sáng (hay một sóng bất kỳ) chiếu lên một bề mặt nhẵn thì góc phản xạ ’1 b ng
góc tới 1:
’1 = 1 (35.1)
Sự gãy (sự đổ ớng) c a tia sáng khi truyền qua mặt phân cách giữa hai ô tr ờ đ ợc
g i là sự khúc xạ (refraction). Tia tới, tia phản xạ, tia khúc xạ và pháp tuyến c a mặt phân
cách đều n m trong cùng một mặt phẳng.

17
Định luật khúc xạ Snell (S e ’s aw f refracti )
Góc khúc xạ (angle of refraction) phụ thuộc vào vật liệu và góc tới (angle of incidence)
theo hệ thức
n1sin1 = n2sin2 (35.6)
1 là góc tới, 2 là góc khúc xạ.

Câu hỏi lý thuyết chương 3


1. Một sóng ánh sáng di chuyển giữ ô tr ờng 1 và ô tr ờng 2. Phát biể đ y
là đ khi nói về tố độ, tần số v ớc sóng c tr ô tr ờng, các chiết
suất c ô tr ờng, góc tới và góc khúc xạ? Nhiề ột phát biểu có thể đ .
(a) v1 / sin1 = v2 / sin2 (b) csc1 / n1 = csc2 / n2 (c) f1 / sin1 = f2 / sin2 (d) n1 / cos1
= n2 / cos2
(csc = 1/sin)
2. Đ ều gì xảy ra với sóng ánh sáng khi truyền từ không khí vào th y tinh?
(a) Tố độ c a nó vẫn giữ nguyên.
(b) Tố độ c tă ê .
(c) B ớc sóng c tă .
(d) B ớc sóng c a nó vẫn giữ nguyên.
(e) Tần số c a nó vẫn giữ nguyên.
3. Một tia sáng chứa cả ớ x v đỏ chiếu lên một tấm kính vẽ. Những
phác thảo nào trong d ới thể hiện kết quả có thể xảy ra nhất? (a) A (b) B (c) C (d)
D (e) không cái nào.

18
4. Lõi c a một sợi quang truyền ánh sáng với tổn thất ă ợng tối thiểu nếu nó bị bao
quanh bở ?( ) ớ ( ) ( ) ô (d) t y tinh (e) thạch anh.
5. Ánh sáng màu nào khúc xạ nhiều nhất khi chiếu từ không khí vào th y tinh d ới góc tới
  0? (a) tím (b) xanh lam (c) xanh (d) v (e) đỏ.
6. Tại sao một mẫ ấp ột mẫu th y t ù t ớc và hình
dạng ?
7. Một quảng cáo sản phẩm bán một vật liệu có chiết suất 0,85. Đ p ải là một sản
phẩm tốt để mua hay không? Tại sao mua hay tại sao không?

19
Bài tập chương 3
1. T ă ợng c a (a) một photon có tần số 5,00×1017 Hz
và (b) một p t ớc sóng 3,00×102nm. Kết quả tính
b ng electron vôn (eV), biết 1 eV = 1,60×1019 J.
2. Một tia sáng chiếu từ không khí qua một lớp dầu rồ đ v
ớ BT-2. Biết chiết suất c a dầu là n = 1,48, c a
ớc là 1,33 và c a không khí là 1 ; góc  = 20,0o. Hãy tính
góc  và ’.
3. Một tia sáng chiếu vào một khối th y tinh phẳng (n = 1,50)
độ dày 2,00 cm d ới một góc 30,0° so với pháp tuyến. Hình BT-2
Tính các góc tới và khúc xạ ở mỗi bề mặt c a tia sáng xuyên
qua khối th y tinh.
4. Một tia sáng từ tr ớc chiếu tới một ô tr ờng trong
suốt d ới góc tới 37,0° và tia truyền qua bị khúc xạ một góc
25,0°. Tính tố độ ánh sáng trong chất trong suốt đ .
5. Một ă có góc ở đỉnh  = 50,0° đ ợc làm b ng khối
zirconia. Góc lệch tối thiểu min c a nó b ng bao nhiêu?
6. Một t đ ối th y tinh có chiết suất n = 1,50 bị
dịch chuyển ngang bởi một khoảng d trong hình BT-6.
(a) Tìm giá trị c a d.
(b) Tìm khoảng thời gian cần thiết để đ ối
th y tinh. Hình BT-6
7. Ánh sáng có ớc sóng 700nm chiếu lên mặt c ă
thạch anh (n = 1,458 đối với ánh sáng 700nm) d ới góc tới
75,0 °. G đỉnh c ă 60,0°. T
(a) góc khúc xạ ở bề mặt thứ nhất,
(b) góc tới ở bề mặt thứ hai,
(c) góc khúc xạ ở bề mặt thứ hai và
(d) góc giữa tia tới và tia ló ra.
8. Một chùm ánh sáng vừa phản xạ vừa khúc xạ ở bề mặt giữa
không khí và th y t trên hình BT-8. Nếu chiết suất
c a th y tinh là ng, hãy tìm góc tới 1 trong không khí để tia
Hình BT-8
phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau.
9. Một chùm ánh sáng chứ ớ đỏ và tím chiếu lên một phiến thạch anh d ới góc
tới 50,0°. Chiết suất c a thạch anh là 1,455 đối với đỏ ( ớc sóng 600 nm) và
chiết suất c a nó là 1,468 đối với ánh sáng tím ( ớc sóng 410 ). T độ tán sắc c a
bản mỏ , đ ợ đị ĩ ự khác biệt về góc khúc xạ ớc sóng.
10. Chiết suất c a th y t đối với ánh sáng
t 1,66 v đối vớ đỏ là
1,62. Một tia sáng trắng chiếu qua một
ă đỉnh là  = 60,0o. Góc

20
tới c a tia sáng trên một mặt bên là 50,0o. Hãy t độ trải rộng (angular spread) c a
chùm ánh sáng ló ra ở mặt bên kia (hình BT-10).
11. Một sợi quang th y tinh có chiết suất = 1,5 đ ợc nhúng tr ớc (n = 1,33). Hãy
x định góc tới hạ đối với sự phản xạ
Hình BT-10
toàn phần bên trong sợ đ .
12. Một thanh trong suốt đ ờng kính d = 2,00 mm có chiết suất
1,36. X định góc  lớn nhất để các tia sáng chiếu tới một
đầu t trong hình BT-12 bị phản xạ toàn phần bên
trong d c theo mặt ngoài c a thanh.
13. Một chùm ánh sáng chiếu từ không khí lên bề mặt một chất
lỏng d ới góc tới là 30,0° thì góc khúc xạ là 22,0°. Hãy tìm
góc tới hạ để ánh sáng bị phản xạ toàn phần bên trong chất Hình BT-12
lỏng đ ợc bao quanh bởi không khí.
14. Một t đ v ầu khí quyển c Tr đất và chiếu thẳng đứng xuống bề mặt Trái
đất ê d ới cách một khoảng h = 100 km. Chiết suất c a không khí đ
vào bầu khí quyể 1,00 v tă t yến tính theo khoả đến giá trị n =
1,000293 tại bề mặt c Tr Đất.
(a) T đ ết ã đ ờng này hết bao lâu?
(b) Nếu không có bầu khí quyể Tr đất thì ánh sáng sẽ truyề đ tr ảng thời
ao nhiêu phầ tră ?
15. Hình BT-15 cho thấy đ ờ đ a chùm sáng
xuyên qua một số tấm phẳng với chiết suất khác
nhau.
(a) Nếu góc 1 = 30,0°, thì góc 2 c a chùm tia ló
ra b ng bao nhiêu?
(b) Góc tới 1 phải b ng ê để có phản xạ
toàn phần trên bề mặt với ô tr ờng có chiết
suất n = 1,20 và n = 1,00?
Hình BT-15
16. Một chùm ánh sáng là sự cố từ không khí trên bề mặt chất lỏng. Nếu góc tới là 30,0 °
và góc khúc xạ là 22,0 °, hãy tìm góc tới cho tổng phản xạ bên trong c a chất lỏng khi
đ ợc bao quanh bởi không khí.

21

You might also like