Professional Documents
Culture Documents
1
hương 35: Bản chất của ánh sáng và các định
luật quang hình học
y bắt đầu giới thiệu hai mô hình lịch sử c ánh sáng và thảo luận các
2
N vậy, ánh sáng phả ỡng tính sóng hạt. Trong một số hoàn cảnh ánh sáng biểu
hiệ đặc tr a sóng và trong một số hoàn cảnh khác ánh sáng lại biểu hiệ đặc
tr a hạt.
35.3 Gần đúng tia trong quang hình học (quang học tia)
Quang h c tia (Ray Optics), còn g i là quang hình h c
(Geometric Optics), nghiên cứu sự lan truyền c a ánh sáng. Nó sử
dụng giả thuyết r ng ánh sáng truyề đ t e đ ờng thẳng trong
một ô tr ờ đồng dạ v t y đổ ớng khi gặp bề mặt c a
một ô tr ờng khác hoặc nế t ất quang h c c a môi
tr ờ ô đồng dạng. Gầ đ t (Ray approximation)
đ ợc sử dụ để biểu diễn các chùm sáng. Các tia sáng là những
đ ờng thẳng vuông góc với mặt sóng (front wave). Với gầ đ
tia, chúng ta giả thiết r ng một sóng ánh sáng truyề đ trong môi
tr ờng trên một đ ờng thẳ t e ớng c a các t đ .
Nếu một sóng gặp một vật cản vớ ớc sóng << d thì sóng Hình 35.3: Quang học
đ ẽ xuất phát từ khoảng trống và tiếp tục di chuyển theo một tia
đ ờng thẳ , d đ ờng kính c a khoảng trố . Đ y ột gần
đ tốt để nghiên cứ , , ă kính ...Các hiệu ứng xảy r đối với những khoảng
Hình 35.4: Một sóng phẳ g b ớc sóng chiếu tới màn ch n có một lỗ trố g đ ờng kính d.
4
Phản xạ gương (specular reflection) là sự phản xạ từ
một bề mặt nhẵn. Các tia phản xạ song song với nhau.
Tất cả hiệ t ợng phản xạ tr y đều
đ ợc giả thiết là phản xạ .
Sự phản xạ tràn lan (Diffuse reflection) là sự phản xạ
trên một bề mặt thô. Các tia phản xạ truyề đ t e ều
ớng khác nhau. Một bề mặt đ ợc coi là bề mặt thô nếu
sự biế đổi bề mặt nhỏ ề ớc sóng ánh sáng.
Định luật phản xạ (Law of reflection)
Pháp tuyến là một đ ờng thẳng vuông góc với bề mặt.
Nó n m tại vị trí tia tớ đập lên bề mặt. Tia tới tạo với pháp Hình 35.5: Sự phản xạ g ơ g
tuyến một góc 1. Tia phản xạ tạo với tia tới một góc ’1.
Góc phản xạ b ng góc tới :
’1 = 1 (35.1)
Mối liên hệ y đ ợc g định luật phản xạ.
Tia tới, tia phản xạ và pháp tuyế đều n m trên một mặt
phẳng. Bởi vì sự phản xạ sóng là một hiệ t ợng phổ biến,
t ờng xảy ra nên chúng ta sẽ đ r ột mô hình phân tích cho
tr ờng hợp y đ ợc g i là mô hình phân tích sóng bị phản xạ
(the wave under reflection model).
Câu hỏi 35.1: Trong phim, bạn có thể nhìn thấy diễn viên nhìn Hình 35.6: Định luật
vào một chiế v t ấy mặt tr đ . C t ể nói chắc phản xạ
chắn r ng trong cả đ ời diễn viên nhìn thấy tr
a) mặt anh ta b) mặt bạn c) mặt đạo diễn d) camera quay cảnh e) không thể x đị đ ợc.
5
= 180° - 25° - 120° = 35°
M2 = 90° - 35° = 55°
Tia phản xạ trê M2 hợp với pháp tuyến một góc
’M2 = M2 = 55°
Sự phản xạ ngược (retroreflection)
Giả sử góc hợp giữ 90o thì chùm tia phản xạ sẽ quay trở về nguồn phát
song song với chùm tia tớ đầu. Hiệ t ợ y đ ợc g i là sự phản xạ ngược. Có
nhiều áp dụng c a hiệ t ợng này đ khoảng cách tới Mặt Tră , ếu hậu, tín
6
y ẽ đ ợc phản xạ trực tiếp trở lại chính nó và thời gian di chuyển c a nó có thể đ
đ ợc. Từ đ t ể x định đ ợc khoảng cách từ Tr đất đến Mặt tră với sai số 15 cm.
Một ứng dụ y đ ợc tìm thấy tr đè ậu ô tô. Một phần nhựa c a
đè ậ đ ợc tạo thành bởi nhiều góc hình khối nhỏ (h 35.8 ) để ù đè p từ ô
tô phía sau chiế đến sẽ phản xạ lại n ời lái xe.
Thay vì các góc hình lập p , ầu nhỏ đô đ ợc sử dụng (hình 35.8c).
Những quả cầu nhỏ trong suốt đ ợc sử dụng trong một vật liệu ph trên nhiều biển báo
đ ờng bộ. Do sự phản xạ ợc từ những quả cầu này, dấu hiệu dừng xe trong hình 35.8d
sẽ ều so với khi nó chỉ đ ản là một bề mặt phẳng, sáng bóng. Sự phản xạ
ợc ũ đ ợc sử dụng cho các tấm phản quang trên giày chạy bộ và quần áo chạy để
p ép ời chạy bộ đ ợc nhìn thấy v đê .
8
35.5.2 Tần số ánh sáng giữa hai môi trường
Khi ánh sáng truyền từ một ô tr ờ ô tr ờng
khác, tần số (frequency) c ô t y đổi ả tốc
độ v ớ đề t y đổi. Để hiểu tại sao vậy thì hãy
xem hình 35.12. Một sóng ánh sáng truyề ời quan
sát tạ đ ể A tr ô tr ờng 1 với một tần số đ và đ
tới biên giới giữ ô tr ờ 1 v ô tr ờng 2. Tần số mà
sóng truyề ời quan sát tạ đ ể B tr ô tr ờng
2 phải b ng tần số mà chúng truyề đ ểm A. Bởi vì nếu
không phả vậy thì ă ợng sẽ t ũy ại hoặc biến
mất trên biên giới giữ ô tr ờng. D ô ế
đ ề đ xảy ra nên tần số phải ô đổi khi một tia
sáng truyền từ ô tr ờ y ô tr ờng khác.
Vì v = f. và f1 = f2 = f, v1 v2, suy ra 1 2
Tỉ số chiết suất c ô tr ờng có thể đ ợc biểu diễn
b ng một công thức khác. Hình 35.12: T n số ánh
c sáng giữa hai môi tr ờng
1 v1 n1 n 2
(35.4)
2 v 2 c n1
n2
Chiết suất tỉ lệ nghịch với tố độ ánh sáng. Khi tố độ ánh sáng giảm xuống, chiết suất
tă ê . C ết suất t ô tr ờng càng làm chậm tố độ ánh sáng. Mối liên hệ
này có thể đ ợ dù để ớc sóng và chiết suất:
1n1 = 2n2
Vì trong chân không và không khí chiết suất b ng 1 nên chiết suất n c a vật liệu có thể
đ ợ x đị t e ớc sóng 𝜆 của ánh sáng trong chân không và bước sóng 𝜆𝑛 của ánh
sáng trong môi trường như sau :
𝑛=𝜆/𝜆𝑛 (35.5)
35.5.3 Định luật khúc xạ Snell
Tr p tr (35.4) t y tỷ số n2/n1 b p tr (35.2) t t đ ợ p
trình
n1sin1 = n2sin2 (35.6)
1 là góc tới, 2 là góc khúc xạ.
N ời khám phá ra mối liên hệ này b ng thực nghiệm là Willebrord Snell và vì vậy nó
đ ợc g định luật khúc xạ Snell.
Khúc xạ là một hiệ t ợng rất phổ biến, vì vậy có một mô hình phân tích cho hiện
t ợ y. Đ ô ị khúc xạ (the wave under refraction model).
9
Câu hỏi 35.3: Ánh sáng chiếu từ ô tr ờng có chiết suất 1,3 ô tr ờng có chiết suất
1,2. So với tia tới thì: (a) tia khúc xạ gập về phía pháp tuyến nhiề (b) tia khúc xạ
không bị lệch (c) tia khúc xạ lệch xa khỏi pháp tuyến nhiề .
10
min = 2
min
1 = 2 + = /2 + min/2 =
2
Áp dụ định luật khúc xạ:
sin1 = nsin2
Chiết suất c a vật liệ ă
min
sin
sin 1 2
n
sin 2
sin
2
Dựa vào công thức này, nếu biết đ ợc góc ở đỉnh v đ đ ợc góc lệch cực tiểu
min ta có thể x đị đ ợc chiết suất n c a vật liệ ă . Một ă
rỗng có thể đ ợ dù để đ ết suất c a các chất lỏng.
11
và
12
AD v 2 t
sinθ2
AC AC
suy ra
sinθ1 v1 c n1 n2
sinθ2 v 2 c n2 n1
D đ : n1sinθ1 n2 sinθ2
Đ y định luật khúc xạ Snell.
Hình 35.18: Sự thay đổi chiết suất theo Hình 35.19: Khúc xạ qua ă g k h
b ớc sóng
T e định luật Snell, ánh sáng có ớc sóng khác nhau sẽ bị gập những góc khác nhau
khi truyền qua vật liệu khúc xạ.
Chiết suất c a một vật liệu nói chung giả ớ tă ê . t ị gập
nhiề đỏ ă ô tr ờng khúc xạ.
Giả sử có một chùm ánh sáng trắng chiếu tới một ă 35.19 thì vì các
màu có góc lệch khác nhau nên ánh sáng trắng sẽ trải ra thành một phổ ánh sáng nhìn thấy
đ ợc. Tia tím bị lệch nhiều nhất, t đỏ bị lệch ít nhất, các màu còn lại n m ở giữa.
13
Sự tán sắc ánh sáng trắng thành một phổ có thể đ ợc minh h a một cách rõ rệt nhất
Hình 35.20: Tia sáng bị nhiễu xạ trên giọt Hình 35.21: C u vồng
ớc
trong tự nhiên thông qua sự tạo thành cầu vồng trên bầu trời lúc trời sắp .
Một tia sáng chiếu lên một gi t ớc trong không khí sẽ bị cả phản xạ và khúc xạ (hình
35.20). Khúc xạ đầu tiên ở mặt ánh sáng chiếu tới c a gi t ớc làm cho ánh sáng tím bị
lệch nhiều nhất ò đỏ bị lệch ít nhất.
Ở mặt sau c a gi t ớc, ánh sáng bị phản xạ, nó sẽ bị khúc xạ lần nữ đến mặt
tr ớc c a gi t ớc rồ đ v ô .C t đ r ỏi gi t ớ d ới những góc
lệch khác nhau: Góc giữa tia sáng trắng và tia tím mạnh nhất là 40o, góc giữa tia sáng trắng
v t đỏ mạnh nhất là 42o.
Nếu một gi t ở phía trên cao trên bầu trờ đ ợc quan
t t t đỏ đ ợc nhìn thấy, còn gi t ớc ở độ cao thấp
trên bầu trời sẽ chiếu tia tím tớ ời quan sát. Vì vậy, ời
quan sát trên mặt đất sẽ nhìn thấy cầu vồ trê hình
35.21. Các màu khác c a phổ ánh sáng n m giữ đỏ và
màu tím.
Hình 35.22 còn cho thấy sự xuất hiện c a một cầu vồng
đô . Cầu vồng thứ cấp nhạt ầu vồ ấp, t ợc
lại. Cầu vồng thứ cấp tạo thành do ánh sáng bị phản xạ hai lần
ở mặt bên trong c a gi t ớ tr ớ đ r .C ầu
vồng cấp ũ t ể xuất hiệ vớ ờ độ rất Hình 35.22: C u vồ g đôi
yếu.
14
Câu hỏi 35.4: Trong nhiếp ảnh, các ống kính trong máy ảnh sử dụng hiệ t ợng khúc xạ để
tạo thành hình ảnh trên bề mặt nhạy . Lý t ởng nhất là bạn muốn tất cả các màu trong
ánh sáng từ vật thể đ ợc chụp sẽ bị khúc xạ với cùng một ợng . Trong số các vật
liệ đ ợc hiển thị trên Hình 35.14, bạn sẽ ch n loại nào cho ống kính máy ảnh một thành
phần? (a) crown glass (b) acrylic (c) fused quartz (d) không thể x định.
15
n2
sinθC (n1 n2 ) (35.6)
n1
Đối với góc tới lớ tới hạn thì tia tới sẽ bị phản xạ hoàn toàn tại mặt phân cách
ô tr ờng. Tia này tuân theo định luật phản xạ tạ đ ểm tới. Hiệ t ợng phản xạ toàn
phần chỉ xảy r đ ợc chiếu từ một ô tr ờng tớ ô tr ờng có chiết suất
thấp .
Góc tới hạn đối là nhỏ khi n1 lớ 2 đ ể. Ví dụ, góc tới hạn c a một viên kim
tr ô g khí là 24°. Bất kỳ tia sáng nào ê tr vê t ếp cận bề mặt
ở góc lớ 24 ° đ ợc phản xạ lại hoàn toàn trở lại tinh thể. Đ ền này khiến cho kim
trở nên lấp lánh. Các góc c a các mặt đ ợc cắt sao cho
ánh sáng bị phản xạ nhiều lần bên trong v ê . Nhiều
phản xạ làm cho ánh sáng đ vò trê một đ ờng dài
trong ô tr ờng và sự tán sắ đ ể xảy ra. Vào thờ đ ểm
đ ề mặt trên cùng c a tinh thể, các tia với những
màu sắ đã đ ợc tách khá rộng ra với nhau.
Câu hỏi 35.5: Trong hình 35.27, ă t đ v ă
th y tinh từ bên trái.
(i) Có bao nhiêu trong số các tia này sẽ phản xạ toàn phần tại bề
mặt nghiêng c ă ? ( ) ột (b) hai (c) ba (d) bốn (e)
ă ?
(ii) Giả sử ă tr 35.27 có thể đ ợc quay trong mặt phẳng c a tờ giấy. Để cho
tất cả ă t đều phản xạ toàn phần từ bề mặt nghiêng thì ă đ ợc quay (a) theo
chiề đồng hồ y ( ) ợc chiề đồng hồ?
Hình 35.24: Câu hỏi 35.5
Quang học sợi (Fiber Optics)
Một ứng dụng c a hiệ t ợng phản xạ toàn phần là sử
dụng các thanh làm b ng chất dẻo hoặc th y t để dẫn ánh
sáng từ y đế (hình 35.25). Các ứng dụng thực
tế t ờng gặp là nội soi trong xét nghiệm y tế hoặc truyền tin.
Một lõi trong suốt đ ợc bao quanh bởi một một lớp vật
liệu có chiết suất n nhỏ ết suất c a lõi (hình 35.26).
Đ ều này làm cho ánh sáng truyề đ ỉ trong lõi do hiện
Hình 35.25: Ánh sáng
t ợng phản xạ toàn phần. Bên ngoài là lớp vỏ b c. truyề đi tr g một thanh
Một ống ánh sáng mề đ ợc g i là một sợi quang. Một mềm, trong suốt do phản xạ
bó các sợi quang song song với nhau tạo thành một đ ờng toàn ph n
truyề 35.27.
16
Hình 35.26: Cấu trúc một sợi quang học Hình 35.27: Một bó sợi quang học
Hiệ t ợng phản xạ toàn phần (total internal reflection) có thể xảy ra khi ánh sáng chiếu
từ một ô tr ờng có chiết suất đế ô tr ờng có chiết suất nhỏ .
Góc tới hạn C (critical angle) là góc tới làm cho tia khúc xạ bị lệch với góc khúc xạ 2 =
90o. Từ định luật khúc xạ:
n2
sinθC (n1 n2 ) (35.6)
n1
17
Định luật khúc xạ Snell (S e ’s aw f refracti )
Góc khúc xạ (angle of refraction) phụ thuộc vào vật liệu và góc tới (angle of incidence)
theo hệ thức
n1sin1 = n2sin2 (35.6)
1 là góc tới, 2 là góc khúc xạ.
18
4. Lõi c a một sợi quang truyền ánh sáng với tổn thất ă ợng tối thiểu nếu nó bị bao
quanh bở ?( ) ớ ( ) ( ) ô (d) t y tinh (e) thạch anh.
5. Ánh sáng màu nào khúc xạ nhiều nhất khi chiếu từ không khí vào th y tinh d ới góc tới
0? (a) tím (b) xanh lam (c) xanh (d) v (e) đỏ.
6. Tại sao một mẫ ấp ột mẫu th y t ù t ớc và hình
dạng ?
7. Một quảng cáo sản phẩm bán một vật liệu có chiết suất 0,85. Đ p ải là một sản
phẩm tốt để mua hay không? Tại sao mua hay tại sao không?
19
Bài tập chương 3
1. T ă ợng c a (a) một photon có tần số 5,00×1017 Hz
và (b) một p t ớc sóng 3,00×102nm. Kết quả tính
b ng electron vôn (eV), biết 1 eV = 1,60×1019 J.
2. Một tia sáng chiếu từ không khí qua một lớp dầu rồ đ v
ớ BT-2. Biết chiết suất c a dầu là n = 1,48, c a
ớc là 1,33 và c a không khí là 1 ; góc = 20,0o. Hãy tính
góc và ’.
3. Một tia sáng chiếu vào một khối th y tinh phẳng (n = 1,50)
độ dày 2,00 cm d ới một góc 30,0° so với pháp tuyến. Hình BT-2
Tính các góc tới và khúc xạ ở mỗi bề mặt c a tia sáng xuyên
qua khối th y tinh.
4. Một tia sáng từ tr ớc chiếu tới một ô tr ờng trong
suốt d ới góc tới 37,0° và tia truyền qua bị khúc xạ một góc
25,0°. Tính tố độ ánh sáng trong chất trong suốt đ .
5. Một ă có góc ở đỉnh = 50,0° đ ợc làm b ng khối
zirconia. Góc lệch tối thiểu min c a nó b ng bao nhiêu?
6. Một t đ ối th y tinh có chiết suất n = 1,50 bị
dịch chuyển ngang bởi một khoảng d trong hình BT-6.
(a) Tìm giá trị c a d.
(b) Tìm khoảng thời gian cần thiết để đ ối
th y tinh. Hình BT-6
7. Ánh sáng có ớc sóng 700nm chiếu lên mặt c ă
thạch anh (n = 1,458 đối với ánh sáng 700nm) d ới góc tới
75,0 °. G đỉnh c ă 60,0°. T
(a) góc khúc xạ ở bề mặt thứ nhất,
(b) góc tới ở bề mặt thứ hai,
(c) góc khúc xạ ở bề mặt thứ hai và
(d) góc giữa tia tới và tia ló ra.
8. Một chùm ánh sáng vừa phản xạ vừa khúc xạ ở bề mặt giữa
không khí và th y t trên hình BT-8. Nếu chiết suất
c a th y tinh là ng, hãy tìm góc tới 1 trong không khí để tia
Hình BT-8
phản xạ và tia khúc xạ vuông góc với nhau.
9. Một chùm ánh sáng chứ ớ đỏ và tím chiếu lên một phiến thạch anh d ới góc
tới 50,0°. Chiết suất c a thạch anh là 1,455 đối với đỏ ( ớc sóng 600 nm) và
chiết suất c a nó là 1,468 đối với ánh sáng tím ( ớc sóng 410 ). T độ tán sắc c a
bản mỏ , đ ợ đị ĩ ự khác biệt về góc khúc xạ ớc sóng.
10. Chiết suất c a th y t đối với ánh sáng
t 1,66 v đối vớ đỏ là
1,62. Một tia sáng trắng chiếu qua một
ă đỉnh là = 60,0o. Góc
20
tới c a tia sáng trên một mặt bên là 50,0o. Hãy t độ trải rộng (angular spread) c a
chùm ánh sáng ló ra ở mặt bên kia (hình BT-10).
11. Một sợi quang th y tinh có chiết suất = 1,5 đ ợc nhúng tr ớc (n = 1,33). Hãy
x định góc tới hạ đối với sự phản xạ
Hình BT-10
toàn phần bên trong sợ đ .
12. Một thanh trong suốt đ ờng kính d = 2,00 mm có chiết suất
1,36. X định góc lớn nhất để các tia sáng chiếu tới một
đầu t trong hình BT-12 bị phản xạ toàn phần bên
trong d c theo mặt ngoài c a thanh.
13. Một chùm ánh sáng chiếu từ không khí lên bề mặt một chất
lỏng d ới góc tới là 30,0° thì góc khúc xạ là 22,0°. Hãy tìm
góc tới hạ để ánh sáng bị phản xạ toàn phần bên trong chất Hình BT-12
lỏng đ ợc bao quanh bởi không khí.
14. Một t đ v ầu khí quyển c Tr đất và chiếu thẳng đứng xuống bề mặt Trái
đất ê d ới cách một khoảng h = 100 km. Chiết suất c a không khí đ
vào bầu khí quyể 1,00 v tă t yến tính theo khoả đến giá trị n =
1,000293 tại bề mặt c Tr Đất.
(a) T đ ết ã đ ờng này hết bao lâu?
(b) Nếu không có bầu khí quyể Tr đất thì ánh sáng sẽ truyề đ tr ảng thời
ao nhiêu phầ tră ?
15. Hình BT-15 cho thấy đ ờ đ a chùm sáng
xuyên qua một số tấm phẳng với chiết suất khác
nhau.
(a) Nếu góc 1 = 30,0°, thì góc 2 c a chùm tia ló
ra b ng bao nhiêu?
(b) Góc tới 1 phải b ng ê để có phản xạ
toàn phần trên bề mặt với ô tr ờng có chiết
suất n = 1,20 và n = 1,00?
Hình BT-15
16. Một chùm ánh sáng là sự cố từ không khí trên bề mặt chất lỏng. Nếu góc tới là 30,0 °
và góc khúc xạ là 22,0 °, hãy tìm góc tới cho tổng phản xạ bên trong c a chất lỏng khi
đ ợc bao quanh bởi không khí.
21