You are on page 1of 26

Chương I Các mẫu nguyên tử cổ điển

CÁC MẪU NGUYÊN TỬ CỔ ĐIỂN

PHẦN 1 ĐỀ BÀI
5.1)Dựa vào mẫu Thomson, tính bán kính nguyên tử Hydro và bước sóng ánh
sáng do nó phát ra nếu biết năng lượng Ion hóa của nguyên tử là E = 13.6eV .
5.2)Một hạt α có động năng 0.27 MeV bị tán xạ bởi một lá vàng dưới một góc
60o . Tìm giá trị tương ứng của tham số ngắm. Biết số thứ tự của vàng là Z=79.
5.3)Với một khoảng cách cực tiểu bằng bao nhiêu, khi một hạt α có động năng
T = 0.50 MeV (khi va chạm trực diện) đến gần:
a)Một hạt nhân nguyên tử chì nặng đứng nghỉ;
b)Một hạt nhân Li7 nhẹ, tự do ban đầu đứng nghỉ?
5.4)Một hạt α có động năng T = 0.50MeV bị tán xạ dưới góc ϑ = 90o trong
trường Coulomb của một hạt nhân nguyên tử thủy ngân đứng yên. Tìm:
a)Bán kính cong nhỏ nhất của quỹ đạo của hạt;
b)Khoảng cách cực tiểu mà hạt α lại gần hạt nhân.
5.5)Một proton có động năng T và tham số ngắm b , bị tán xạ trong trường
Coulomb của một hạt nhân nguyên tử vàng đứng yên. Tìm xung truyền cho hạt
nhân này do sự tán xạ.
5.6)Một hạt có động năng T bị tán xạ bởi một giếng thế năng hình cầu có bán
kính R và độ sâu U 0 , tức là trường mà trong đó thế năng của hạt có dạng:
0, r > R
U =
− U 0 , r < R
Trong đó r là khoảng cách từ tâm của giếng. Tìm sự liên hệ giữa tham số ngắm
b của hạt và góc θ mà hạt lệch khỏi phương chuyển động ban đầu.
5.7)Người ta chiếu một dòng song song các hạt có bán kính r , vào một quả cầu
đứng yên có bán kính R . Giả thử sự va chạm của hạt với quả cầu là đàn hồi,
tìm:
a)Góc lệch θ của hạt phụ thuộc vào tham số ngắm b của nó;
b)Phần hạt tỉ đối, tán xạ trong khoảng từ θ đến θ + dθ ;
π
c)Xác suất tán xạ hạt ở bán cầu trước ( θ < ).
2
5.8)Một chùm hạt α hẹp có động năng T = 1.0MeV đập vuông góc lên một lá
Platin dày 1.0µm . Quan sát các hạt tán xạ theo góc 60o với phương của chum tới
bằng một máy đếm có lỗ vào hình tròn có diện tích 1cm 2 ; lỗ đặt cách khu vực

1
Chương I Các mẫu nguyên tử cổ điển

tán xạ của lá một khoảng 10cm . Phần các hạt α đập vào lỗ của máy đếm bằng bao
nhiêu?
5.9)Một chùm hạt α hẹp có động năng T = 0.5MeV và cường độ I = 5.0 × 105 hạt/
s đập vuông góc lên một lá vàng. Tìm bề dày của lá, nếu cách khu vực tán xạ
một khoảng r = 15cm và dưới một góc θ = 60o với phương của chùm tới mật độ
dòng hạt tán xạ là j = 40 p / scm 2 .
5.10)Một chùm hạt α hẹp đập vuông góc lên một lá bạc.Sau lá bạc đặt một máy
đếm ghi các hạt tán xạ ứng với công thức Rutherford. Khi thay lá bạc bằng một
lá Platin có cùng diện tích khối lượng, thì số hạt α ghi được trong một đơn vị
thời gian tăng lên η = 1.52 lần. Tìm số thứ tự của Platin, giả sử rằng đã biết số
thứ tự của bạc và trọng lượng của cả hai nguyên tố.
5.11)Một chùm hạt α hẹp có động năng T = 0.5MeV đập vuông góc lên một lá
vàng có mật độ khối lượng trên một đơn vị diện tích là ρd = 1.5mg / cm3 cường độ
chùm hạt này là I 0 = 5.0 × 105 hạt/s. Tìm số hạt α ; bị tán xạ bởi lá vàng sau τ = 30
phút trong các khoảng góc:
a) 59o − 61o ;
b)Trên 600 .
5.12)Một chùm hẹp các proton có vận tốc v = 6 × 106 m / s đập vuông góc lên một
lá bạc có độ dày d = 1.0µm tìm xác suất tán xạ của các hạt proton ở bán cầu sau (
θ > 90o ).
5.13)Một chùm hạt α hẹp có động năng T = 0.5MeV đập vuông góc lên một lá
vàng, chứa n = 1.1 × 1019 hạt nhân /cm2. Tìm số tỉ đối các hạt α tán xạ dưới góc
θ < θ 0 = 20o .

5.14)Tìm tiết diện hiệu dụng của hạt nhân nguyên tử Urani ứng với sự tán xạ
các hạt α có động năng T = 1.5MeV trong khoảng các góc lớn hơn θ 0 = 60o .
5.15)Tiết diện hiệu dụng của hạt nhân nguyên tử vàng ứng với sự tán xạ các hạt
α đơn năng lượng trong khoảng các góc từ 90o đến 180o bằng ∆σ = 0.50
kilobac. Xác định:
a)Năng lượng của các hạt α ;

b)Tiết diện vi phân của sự tán xạ: (kilobac/steradian) ứng với góc tán xạ
dΩ
θ = 60o .

5.16)Theo điện động lực học cổ điển, một electron chuyển động với gia tốc w
sẽ mất một năng lượng do bức xạ theo quy luật:
dE 2e 2
= − 3 w2
dt 3c

2
Chương I Các mẫu nguyên tử cổ điển

Trong đó e là điện tích của electron, c là vận tốc ánh sáng. Xác định khoảng
thời gian mà sau đó năng lượng của electron thực hiện một dao động gần điều
hòa với tần số ω = 5 × 1015 (rad / s) giảm η = 10 lần.
5.17)Dùng công thức ở bài tập trên, xác định khoảng thời gian, trong đó
electron chuyển động trong nguyên tử Hydro theo một quỹ đạo tròn có bán kính

r = 50 pm có thể rơi vào hạt nhân. Để đơn giản giả thử rằng vector gia tốc w
luôn hướng vào tâm nguyên tử.
5.18) Trong phổ của Hydro nguyên tử người ta biết bước sóng của ba vạch
thuộc cùng một dãy là: 97.26nm , 102.58nm , và 121.57nm . Tìm bước sóng của
những vạch khác trong phổ trên mà có thể đoán trước được chúng nhờ ba vạch
này.
5.19)Một hạt có khối lượng m chuyển động theo một quỹ đạo tròn trong một
1
trường thế đối xứng xuyên tâm U (r ) = kr 2 . Bằng điều kiện lượng tử của Bohr,
2
hãy tìm các bán kính có thể có của các quỹ đạo và các mức năng lượng của hạt
này.
5.20)Đối với nguyên tử Hydro và Ion He+ hãy tính:
a)Bán kính quỹ đạo Bohr thứ nhất và vận tốc của electron trên quỹ đạo đó;
b)Động năng và năng lượng liên kết của electron ở trạng thái cơ bản;
c)Thế Ion hóa, thế kích thích thứ nhất và bước sóng của vạch cộng hưởng (
n′ = 2 → n = 1 ).
5.21)Tính vận tốc góc của electron trên quỹ đạo Bohr thứ hai của Ion He+.
5.22)Đối với các hệ tương tự Hydro, tìm momen từ µn ứng với chuyển động
của electron trên quỹ đạo thứ n cũng như tỉ số giữa momen từ với momen cơ
µn
Mn
. Tính momen từ của một electron trên quỹ đạo Bohr thứ nhất.

5.23)Tính toán và vẽ thang các bước sóng, các khoảng phổ trong đó có chứa
dãy Lyman, Balmer và Pashen đối với Hydro nguyên tử. Tách ra miền phổ khả
kiến trên thang này.
5.24)Tính đối với Hydro nguyên tử:
a)Các bước sóng của ba vạch đầu tiên của dãy Balmer;
λ
b)Năng suất phân giải cực tiểu của máy quang phổ, trong đó có thể phân
δλ
giải hai mươi vạch đầu tiên của dãy Balme.
5.25)Một bức xạ của Hydro nguyên tử đập vuông góc lên một cách tử nhiễu xạ
có bề rộng l = 6.6mm . Trong phổ quan sát được, dưới một góc nhiễu xạ θ nào

3
Chương I Các mẫu nguyên tử cổ điển

đó, vạch thứ 48 của dãy Balme xuất hiện tại giới hạn phân giải (theo tiêu chuẩn
Rayleigh). Tìm góc này.
5.26)Phổ tương tự Hydro phụ thuộc yếu tố nào, nếu bước sóng của nó ngắn hơn
bước bốn lần bước sóng của phổ Hydro nguyên tử.
5.27)Hydro nguyên tử sẽ pất ra bao nhiêu vạch phổ, khi người ta kích thích nó
lên mức năng lượng thứ n ?
5.28)Tìm số lượng tử n ứng với trạng thái kích thích của Ion He+, nếu khi dịch
chuyển về trạng thái cơ bản, Ion này phát ra liên tiếp hai photon với các bước
sóng 108.5nm và 30.4nm .
5.29)Tính hằng số Rydberg (ra cm-1), nếu biết rằng đối với các Ion He+ hiệu số
các bước sóng giữa các vạch đầu của dãy Balme và dãy Lyman bằng
∆λ = 133.7nm .
5.30) Ở Ion tương tự Hydro nào thì hiệu số các bước sóng của các vạch đầu dãy
Balmer và dãy Lyman bằng ∆λ = 59.3nm .
5.31)Tìm bước sóng của vạch đầu của của dãy phổ của các Ion He+, trong đó
khoảng cách về tần số giữa vạch cuối và vạch đầu là ∆ω = 5.18 ×1015 rad / s .
5.32)Năng lượng liên kết của electron trong nguyên tử He bằng E0 = 24.6eV .
Tìm năng lượng cần thiết để bứt cả hai electron ra khỏi nguyên tử này.
5.33)Nguyên tử Hydro phải chuyển động với động năng cự tiểu bằng bao nhiêu,
để khi va chạm trực diện không đàn hồi với nguyên tử Hydro khác đang đứng
nghỉ thì một trong các nguyên tử đó có thể phát ra một photon? Trước khi va
chạm cả hai nguyên tử đều ở trạng thái cơ bản.
5.34)Một nguyên tử Hydro đứng nghỉ phát ra một photon ứng với vạch đầu của
dãy Lyman. Nguyên tử đã có vận tốc bằng bao nhiêu?
5.35)Trong các điều kiện của bài toán trên, tính năng lượng của photon được
phát ra khác với năng lượng của sự dịch chuyển tương ứng trong nguyên tử là
bao nhiêu phần trăm?
5.36)Một Ion He+ đứng nghỉ phát ra một photon ứng với vạch đầu tiên của dãy
Lyman. Photon này đã bứt một quang electron khỏi một nguyên tử Hydro đứng
nghỉ đang ở trạng thái cơ bản. Tính vận tốc của quang electron.
5.37)Bằng cách tính toán sự chuyển động của hạt nhân nguyên tử Hydro, tìm
biểu thức đối với năng lượng liên kết của electron ở trạng thái cơ bản và hằng
số Rydberg. Năng lượng liên kết và hằng số Rydberg thu được khi không kể
đến chuyển động của hạt nhân sẽ khác giá trị chính xác tương ứng của các đại
lượng này bao nhiêu phần trăm?

4
Chương I Các mẫu nguyên tử cổ điển

5.38)Đối với các nguyên tử Hydro nhẹ và nặng, H và D, tìm hiệu số:
a) Năng lượng liên kết của các electron của chúng ở trạng thái cơ bản;
b)Bước sóng của vạch đầu tiên của dãy Lyman.
5.39)Tính khoảng cách giữa các hạt của một hệ ở tạng thái cơ bản, ứng với
năng lượng liên kết và bước sóng của vạch đầu tiên của dãy Lyman. Khảo sát
các hệ sau:
a)Nguyên tử meson Hydro có hạt nhân là một proton (trong nguyên tử Hydro
meson thay cho electron, meson chuyển động, có cùng điện tích nhưng khối
lượng lớn hơn 207 lần).
b)Pozitroni có cấu tạo gồm một electron và một positron chuyển động xung
quanh một khối tâm chung.

PHẦN 2 LỜI GIẢI

5
Chương I Các mẫu nguyên tử cổ điển

5.1) a)Theo mẫu nguyên tử Thompson thì điện tích dương e phân bố đều trong
hình cầu bán kính R nên ta có lực của điện tích dương tác dụng lên electron:
 1 e2
− 4πε r2
,r ≥ R

F =
0

− 1 e2r
,r ≤ R
 4πε 0 R3

Mà F = − gradW ⇒ W = − ∫ Fdr hay


 1 e2
− 4πε r
+ C1 , r ≥ R

W =
0

1 1 e2r 2
+ C2 , r ≤ R
 2 4πε 0 R3
Do điều kiện liên tục của W tại r = R và do W = 0 ở vô cùng nên:
C1 = 0

 3 e2
C 2 = − 2 4πε R
 0

Cuối cùng ta được:


 1 e2
− 4πε r
,r ≥ R

W =
0

1 1 e2r 2 3 e2
− ,r ≤ R
 2 4πε 0 R3 2 4πε 0 R
Dễ thấy W là hàm đồng biến của r do đó ta có: Wmin = W r =0 , tức là:
3 e2
Wmin =− = − Eion ⇒
2 4πε 0 R
3 e2
R= ≈ 16nm
2 4πε 0 E ion

b)Tần số chuyển động của electron trên quỹ đạo bán kính r :
e2 e 1
mω 2 r = ⇒ω=
4πε 0 r 2
r 4πε 0 mr

6
Chương I Các mẫu nguyên tử cổ điển

c 2πc
⇒ Bước sóng mà nguyên tử Hydro phát ra: λ = =
f ω
Cuối cùng ta được:
2πc
λ= 4πε 0 mr 3
e
Thay số ta có: λ = 0.24µm .

5.2)Từ công thức liên hệ giữa tham số ngắm và góc tán xạ:
a0 θ 1 zZe 2 θ
b= cot g = cot g
2 2 8πε 0 E0 2

Thay số ta được:
b = 0.73 pm .

5.3)Năng lượng nghỉ của hạt α , mα c 2 ≈ 2000MeV >> 0,4MeV vì vậy ta có thể áp
dụng các công thức phi tương đối tính trong bài toán này.
Ta có thể hình dung quá trình va chạm như sau: Hai hạt nhân lúc đầu tiến lại
gần nhau (do hạt α chuyển động lại gần hạt nhân bia) tương tác (đẩy) với nhau
cuối cùng là đi ra xa nhau. Do đó hai hạt nhân sẽ gần nhau nhất khi chúng đứng
yên tương đối so với nhau, vì vậy ta sẽ áp dụng các công thức của bài toán va
chạm mềm.
Theo định luật bảo toàn xung lượng ta có:
 
mα v0 = (mα + mX )v

mX là khối lượng hạt nhân bia.


 
Vì va chạm là trực diện (xuyên tâm) nên v và v0 cùng phương. Chiếu lên

phương của v0 ta được

mα v0 = (mα + mX )v ⇒ v = v0 (1)
mα + mX

Theo định luật bảo toàn năng lượng ta có:


1 1 1 2Ze 2
mα v02 = (mα + mX )v 2 + (2)
2 2 4πε 0 d min

Thế (1) vào (2) ta được:

7
Chương I Các mẫu nguyên tử cổ điển

mX mX Ze 2
mα v02 = 2T =
mα + mX mα + mX πε 0 d min

mX + mα Ze 2
⇒ d min =
mX 2πε 0T

Thay số ta được:

a) Trường hợp 1 X là Pb ta có thể coi ≈ 0 khi đó d min ≈ 0,59 pm
mPb

b) Trường hợp 2 X là Li d min ≈ 0,034 pm

5.4 Khi khoảng cách giữa hạt và bia là cực tiểu thì vận tốc của hạt là nhỏ nhất
nhưng lực hướng tâm (lực Coulomb là lớn nhất do đó bán kính cong của quỹ
đạp lúc này là nhỏ nhất:
a0 a
Khoảng cách cực tiểu: rmin = + b 2 + ( 0 )2
2 2

a0 θ
Hay rmin = (1 + 1 + cot g 2 ) ⇒
2 2

1 zZe 2 1 zZe 2 2 E0
rmin = (1 + )⇒ =
8πε0 E0 θ 4πε0 rmin 1 + 1
sin (*)
2 θ
sin
2
Ta lại có
mv 2 zZe 2
= E0 −
2 4πε 0 rmin

mv 2 zZe 2 zZe 2 zZe 2


= ⇒ 2 ( E − ) / ρ =
ρ min 4πε 0 rmin 4πε 0 rmin 4πε 0 rmin
2 0 min 2

Kết hợp với (*) ta có


2 E0 2 E0 4πε 0
2( E0 − ) / ρ min = ( )2
1 1 zZe 2 ⇒
1+ 1+
θ θ
sin sin
2 2

8
Chương I Các mẫu nguyên tử cổ điển

θ θ
zZe 2 (1 − sin )(1 + sin )
2 = zZe cot g θ
2
ρ min = 2
θ 8E0πε 0 2
8 E0πε 0 sin 2
2
zZe 2 θ
Vậy ρ min = cot g
8 E0πε 0 2

5.5 Xung lượng mà proton truyền cho hạt nhân vàng:


 
∆P = P0 − P ⇒
θ
∆P = 2 P0 sin
2

θ
sin =
1
=
1 P
2 θ 8πε 0 E0b 2
1 + cot g 2
2
1+ (
zZe 2
)
θ 
P0 = 2mE0 P0
2mE0
⇒ ∆P = 2 8πε 0 E0b 2
1+ ( )
zZe 2
Proton có z = 1 nên
2mE0
∆P = 2
8πε 0 E0b 2
1+ ( )
Ze 2

5.6 Lưu ý rằng trong trường hợp của


bài toán, hạt chỉ chịu tác dụng lực khi
r = R lực này rất lớn làm thay đổi
xung lượng của hạt mặc dù thời gian
tương tác bằng không. Ta coi rằng b θ
.O
tương tác là tương tác xuyên tâm khi
đó momen xung lượng của hạt được δ
bảo toàn (Hình vẽ):
b
b 2mT = δ 2m(T + U 0 )

9
Chương I Các mẫu nguyên tử cổ điển

T + U0
Hay δ = b
T
Đường đi của hạt giống hệt đường đi
U0
của tia sáng có chiết suất n = 1 +
T
b δ
θ = 2(ar sin − arcsin )
R R
b b T
Hay θ = 2(arcsin − arcsin )
R R T + U0

Dễ nhận thấy:
Rn sin(θ / 2) U
b= với n = 1 + 0
1 + n − 2n cos(θ / 2)
2
T

θ b
5.7 a) Dễ thấy cos =
2 R+r
b) Từ công thức trên ta có:
1 θ 1 .
− sin dθ = db ,
2 2 R+r R
b
Số hạt tỉ đối trong khoảng từ θ .
đến θ + dθ
dn 2π | bdb | 1
= = sin θdθ ,
n πb 2 2
c) Xác suất phát hiện hạt trong
phần mặt cầu phía trước:
π
2
1 1
w= ∫ sin θdθ = .
20 2

5.8.Xác xuất phát hiện hạt


nd∆S a02 nd∆S 1 z 2 Z 2e4
P (θ ) = =
R 2 16 sin 4 θ R 2 (4πε 0 ) 2 16 E 2 sin 4 θ
0
2 2
n là mật độ hạt nhân trên bia.

10
Chương I Các mẫu nguyên tử cổ điển

Thay số ta được
P = 3.3 × 10−5

5.9) Từ biểu thức xác suất ở trên ta có: Mật độ dòng hạt tán xạ
Ind 1 z 2 Z 2e 4
j=
R 2 (4πε 0 ) 2 16 E 2 sin 4 θ ,
0
2
Ta có:

θ
16 E02 sin 4
(4πε 0 ) R
2 2
2 j.
d=
In z 2 Z 2e 4

Thay số ta được:
d ≈ 1.5µm .

5.10) từ công thức xác định mật độ dòng tán xạ:


IN 1 z 2 Z 2e 4
j=
R 2 (4πε 0 ) 2 16 E 2 sin 4 θ
0
2
Ta có:
jPt N Z2
η= = Pt Pt2
j Ag N Ag Z Ag
⇒ Số thứ tự của Platin

N Ag
Z Pt = Z Ag η
N Pt

Vì hai tấm có cùng khối lượng nên


N Ag APt
=
N Pt AAg

Cuối cùng ta có:


APt
Z Pt = Z Ag η
AAg

11
Chương I Các mẫu nguyên tử cổ điển

Thay số ta được:
Z Pt = 78

ρd
5.11) Ta có: ρ = nA ⇒ nd =
A
Thế vào biểu thức xác định mật độ dòng tán xạ ta được:
Iρd 1 z 2 Z 2e4
j=
AR 2 (4πε 0 ) 2 16 E 2 sin 4 θ
0
2
Do đó ta có: Số hạt tán xạ trên diện tích ∆S trong khoảng thời gian τ
Iρd∆S 1 z 2 Z 2e 4
∆N = τ
AR 2 (4πε 0 ) 2 16 E 2 sin 4 θ
0
2
Mặt khác ta lại có: Công thức tính diện tích đới cầu:
θ θ
dS = 2πRdh = 2πR 2 sin θdθ = 4πR 2 sin cos dθ
2 2
Cuối cùng ta được:
θ
z 2 Z 2e 4 cot g
πIτρd 1 2 dθ
∆N = (*)
A (4πε 0 ) 2 θ
4 E02 sin 2
2
a) Thay số ta được: ∆N = 1.6 × 106
b) Tích phân biểu thức (*) trên từ θ → π ta được:
θ
z 2 Z 2e 4 cot g 2
πρd 1 2 Iτ .
N=
A (4πε 0 ) 2 4 E02

5.12) Từ công thức xác suất tán xạ:


nd∆S 1 z 2 Z 2e 4
P (θ ) =
R 2 (4πε 0 ) 2 16 E 2 sin 4 θ ,
0
2
Kết hợp với công thức tính diện tích đới cầu trên
Ta có:

12
Chương I Các mẫu nguyên tử cổ điển

θ
z 2 Z 2e 4 cot g
πnd 1 2 dθ ,
P(θ ) =
( 4πε0 ) 2θ
2 2
R 4 E02 sin
2
Cuối cùng ta có xác suất tán xạ của electron ở bán cầu sau:
π
Pbh = ∫ P (θ )dθ
π
.
2

mv 2
Tích phân biểu thức trên (chú ý là E0 = ) ta được:
2
πnd z 2 Z 2e 4
Pbh = .
(4πε 0 ) 2 (mv 2 ) 2

Thay số ta được:
Pbh = 0.006

5.13) Tương tự như bài trên chỉ khác là cận lấy tích phân từ 0 → 20o tuy nhiên
việc làm này sẽ làm tích phân tính xác suất bị phân kì. Ta chỉ cần áp dụng một
thủ thuật đơn giản:
2 2 4 2θ
πnd z Z e cot g 2
Pϑ <θ = 1 − Pϑ >θ =1−
(4πε 0 ) 2 4 E02

Thay số ta được:
P = 0 .6

5.14) Từ công thức tính khoảng ngắm:


1 zZe 2 θ
b= cot g
8πε 0 E0 2

Ta có: Tiết diện hiệu dụng của hạt nhân Uran


z 2 Z 2e 4
1 θ
σ = πb = 2
cot g 2
( 4πε0 ) 4 E0
2 2
2
Thay số ta được σ ≈ 0.73 × 10−21 cm 2
5.15) a)Áp dụng kết quả của bài 5.14

13
Chương I Các mẫu nguyên tử cổ điển

1 z 2 Z 2e 4 θ
∆σ = cot g 2 (5-14-1)
(4πε 0 ) 4 E0
2 2
2
θ
Do đó (ở đây θ = 90o do đó cot g = 1 ):
2
1 zZe 2 θ
E0 = cot g
(4πε 0 ) 2 ∆σ 2

Thay số ta được:
E0 = 0.9 MeV

b)Tiết diện vi phân của sự tán xạ:


θ
cos
1 z 2 Z 2e 4 2
dσ (4πε 0 ) 2 4 E02 sin 3 θ
dσ 1 z 2 Z 2e 4 1
= dθ = 2 =
dΩ dΩ 2π sin θ (4πε 0 ) 4 E0 4π sin 4 θ
2 2

dθ 2
Chú ý (5-14-1) ta có:
dσ ∆σ
=
dΩ 4π sin 4 θ
2

Thay số ta được: = 0.64kbac / sr
dΩ

5.16) Vì electron dao động gần điều hòa nên năng lượng của electron là
1
E= mω 2 A2
2
Với A là biên độ dao động:
Kết hợp với công thức mà đầu bài đã cho ta có:
dE 2e 2 w2 ⇔ dE 4e 2ω 2
= − 3 dt =− dt
E 3c E E 3mc 3
Tích phân hai vế ta được:
2e 2ω 2
lnη = t
3m 2c 3
Hay

14
Chương I Các mẫu nguyên tử cổ điển

3mc 3
t= lnη (5.16.1)
2e 2ω 2
Thay số ta được:
t = 15ns .

5-17) Vận tốc góc của electron thỏa mãn hệ thức:


1 e2
= mω 2 r
4πε 0 r 2

1 e2
Do đó: ω =
2

4πε 0 mr 3

Electron sẽ rơi vào hạt nhân nếu ω của nó giảm khoảng 2 lần
Thế vào (5.16.1) ta được:
m 2 c 3r 3
t = (4πε 0 )
4e 4
Thay số ta được:
t ≈ 13 ps .

hc
5.18) Từ công thức: λ = En − Ek
nk

Ta có:
hc 1 1
= En − Em = ( En − Ek ) − ( Em − Ek ) = hc( − )
λnm λnk λmk
λ λ
Hay: λnm = λ − λ
nk mk

mk nk

Nếu biết hai bước sóng của phổ ta sẽ đoán được bước sóng thứ ba của phổ. Từ
đó ta có thể đoán được ba bước sóng khác của phổ:
λ1 = 1.88µm
λ2 = 0.657 µm .
λ3 = 0.487 µm

5.19) Năng lượng của electron

15
Chương I Các mẫu nguyên tử cổ điển

1 2 1 2
E= mv + kr (5-19-1)
2 2
Đây là biểu thức năng lượng của chuyển động dao động điều hòa với tần số
k
góc: ω =
m
Vì quỹ đạo của electron là đường tròn, và do sự tương ứng giữa chuyển động
dao động điều hòa và chuyển động tròn đều nên:
v = ωr
Theo điều kiện lượng tử hóa của Born ta có

∫ pϑ dϑ = nh ⇒ 2πmωr = nh
2
n

nn
Do vậy: rn =

Thế vào (5-19-1) ta được:
En = nωω .

5.20)a) Từ điều kiện lượng tử hóa của Born ta có:


∫ pdq = nh ⇔ ∫ mvr dϑ = 2πmvr
n n = nh ⇒ mωn rn2 = n

Do:
1 Ze 2 n 2 =2 1 Ze 2
mω r =
2
⇒ mωn rn =
2
=
4πε 0 rn2 mrn3 4πε 0 rn2
n n

Bán kính quỹ đạo Bohr thứ n :


n 2n 2
rn = 4πε 0 (5.20.1)
mZe 2
Vận tốc của electron trên quỹ đạo thứ n :
nv
vn = ωn rn =
mrn

Hay
1 Ze 2
vn =
4πε 0 nH

b) Động năng và năng lượng liên kết của electron ở quỹ đạo thứ n :

16
Chương I Các mẫu nguyên tử cổ điển

1 Ze 2 1 mZ 2e 4
Tn = hay Tn =
4πε 0 2rn (4πε 0 ) 2 2n 21 2

1 Ze 2 1 mZ 2e 4
En = − hay En = −
4πε 0 2rn (4πε 0 ) 2 2n 21 2

c) Thế Ion hóa:


1 mZ 2e 4 1 mZ 2e3
E=− ⇒ Thế ion hóa V = −
(4πε 0 ) 2 21 2 (4πε 0 ) 2 21 2

Thế kích thích thứ nhất:


1 mZ 2e 4 1 1 1 mZ 2e3 1 1
E21 = E2 − E1 = ( − ) ⇒ V = ( − )
( 4πε 0 ) 2 2=2 12 22 (4πε 0 ) 2 2=2 12 22
21

Bước sóng của vạch cộng hưởng tương ứng:


hc
λ21 =
E21

Thay số vào các biểu thức trên ta sẽ thu được kết quả ghi trong bảng dưới đây:

r1 ( pm) v1 (106 m / s) T1 (eV ) E21 (eV ) V (V ) V12 (V ) λ12 (nm)

H 52.9 2.18 13.6 -13.6 13.6 10.2 121.5

He+ 26.5 4.36 54.5 -54.5 54.5 40.8 30.4

5.21) Áp dụng bài 5.20,


vn 1 mZ 2 e 4
ωn = ⇒ ωn =
rn (4πε 0 ) 2 n 31 3
Thay số ta được
ω2 = 2.07 × 1016 (rad / s )
5.22) Momen từ quỹ đạo của electron chuyển động trên quỹ đạo thứ n :
µ n = I n S n = ef nπrn2 , (5.22.1)
f n là tần số chuyển động của electron trên quỹ đạo thứ n . Tiếp tục biến đổi
(5.22.1) ta được:

17
Chương I Các mẫu nguyên tử cổ điển

ωn 2 1
µn = e πrn = eωn rn2 .
2π 2
Sử dụng các biểu thức của ωn và rn ở các bài tập trên ta có:
1 1 mZ 2e 4 n 2n 2 2
µn = e ( 4πε ) .
2 (4πε 0 ) 2 n3n 3
0
mZe 2
1 e=
Hay µ n = n = nµ B
2m
Momen cơ Ln = Pϑ = mωn rn2 = nM
Tỉ số giữa momen từ quỹ đạo và momen cơ:
µn e
= .
Ln 2m

Trên quỹ đạo Bohr thứ nhất ta có:


µ1 = µ B .

5.23) Từ quy luật quang phổ của nguyên tử Hydro:


1 me 4  1
1 1 
= −
λik ( 4πε0 ) 2 4πcm3  n 2 ni2 

Khoảng bước sóng của các ánh sáng trong dãy Lyman
4πcn 3 n 2 ⇒
λn1 = (4πε 0 ) 2

me 4 n 2 − 1
4πcn 3 2 16πcn
3
(4πε 0 ) 2 < λn1 ≤ ( 4πε 0 )
me 4 3me 4
Khoảng bước sóng của các ánh sáng trong dãy Balmer
4πcn 3 4n 2 ⇒
λn 2 = (4πε 0 ) 2

me 4 n 2 − 4
16πcn 3 2 144πcn
3
(4πε 0 ) 2 < λn2 ≤ ( 4πε 0 )
me 4 5me 4
Khoảng bước sóng của các ánh sáng trong dãy Pashen
4πcn 3 9n 2 ⇒
λn 3 = ( 4πε0 ) 2
me 4 n 2 − 9

18
Chương I Các mẫu nguyên tử cổ điển

36πcn 3 2 574πcn
3
(4πε 0 ) 2 < λn2 ≤ ( 4πε 0 )
me 4 7me 4
Thay số vào các biểu thức trên ta thấy trong quang phổ của Hydro có bốn vạch
sáng nằm trong vùng khả kiến. Đó là bốn vạch đầu tiên trong dãy Balme, các
vạch này có màu lần lượt là: đỏ lam, chàm, tím.

5.24) a) Áp dụng các công thức của bài trên ta có bước sóng của ba vạch đầu
của dãy Balme:
657, 478 và 434nm
b) Các vạch trong cùng một dãy có bậc càng cao thì càng sít nhau, do đó nếu
máy quang phổ phân giải được vạch thứ 19 và vạch thứ 20 thì nó sẽ phân giải
được cả hai mươi vạch. Năng suất phân giải cực tiểu:
222
λ  λ19 222 − 22
  = = ≈ 1.5 × 103 .
 δλ  min λ19 − λ20 2 2
22 23
− 2
22 − 2
2 2
23 − 22

5.25)Theo tiêu chuẩn Rayleigh ta có: Giới hạn phân giải của cách tử:
λ l sin ϕ
≤ (*)
δλ λ

Mặt khác ta lại có:


1  1 1 1
= R −  ≈ R ⇒
λ  ( n + 2 ) 2
2  ( n + 2 ) 2

δλ 1 1 1
= 2R =2 hay δλ = 2 ( n + 2)
λ 2
( n + 2) 3
λ ( n + 2) R

Thế vào (*) ta được:

( n + 2) ≤ Rl sin ϕ
2 ( n + 2)

Từ đó ta có:

19
Chương I Các mẫu nguyên tử cổ điển

sin ϕ ≥
( n + 2) 3
2 Rl

Ở giới hạn phân giải ta có

sin ϕ =
( n + 2)
3

2 Rl

Thay số ta được: ϕ ≈ 60 0 .

5.26) Từ biểu thức xác định bước sóng của phổ phát xạ:
1 1 mZ 2e 4  1 1
=  − 2 
3  2
λik ( 4πε 0 ) 4πcm  ni nk 
2

Vì vậy nếu bước sóng của nó ngắn hơn bước sóng của Hydro bốn lần thì điện
tích hạt nhân lớn gấp hai lần điện tích hạt nhân của Hydro tức là Z = 2 . Đây
chính là trường hợp Ion He + .

5.27) Ở mức lượng tử n electron có thể chuyển xuống n − 1 mức lượng tử nhỏ
hơn n . Nếu electron chưa chuyển về mức cơ bản mà vẫn còn ở mức k thì nó lại
có thể chuyển xuống k − 1 mức khác… Mặt khác cứ mỗi lần chuyển mức
nguyên tử lại bức xạ photon. Do đó số vạch phổ mà nguyên tử Hydro phát ra:
N = n − 1 + n − 2 + ... + 3 + 2 + 1
n(n − 1)
Hay N =
2
5.28) Năng lượng của He + ở mức lượng tử đã cho:
hc hc 1 mZ 2e 4 1 mZ 2e 4 1 1
En = E1 + + ⇒ − =− + hc + 
λ1 λ2 (4πε 0 ) 2n m
2 2 2
(4πε 0 ) 2m
2 2
 λ1 λ2 

1 ( 4πε 0 ) 4πn 3c  1 1 
2
 + 
Hay 2 = 1 −
n mZ 2e 4  λ1 λ2 
Thay số ta được: n = 5 .
5.29) Từ biểu thức xác định bước sóng trong phổ phát xạ của Ion He +

20
Chương I Các mẫu nguyên tử cổ điển

1 1 1
= RZ 2  2 − 2 
λik  ni nk 
Ta có:
Vạch đầu của dãy Lyman
4
λ21 = RZ 2
3
Vạch đầu của dãy Balmer
36
λ32 = RZ 2
5
88 88 1
Do đó ∆λ = RZ 2 ⇒ R =
15 15 Z 2 ∆λ
Thay số ta được R = 1.097 × 105 cm −1
5.30) Tương tự bài trên ta có:
88 1
R= ⇒ Z = 88 1
15 Z 2 ∆λ 15 R∆λ
Thay số ta được:
Z = 3 Ion đã cho là Li + +
5.31) Khoảng giữa vạch đầu và vạch cuối:
1  1   1 1  1 ∆ω
∆ω = 2πc∆ = 2πcRZ 2  2  −  2 −  ⇒
2 
=
λ  n   n (n + 1)  (n + 1) 2
2πcRZ 2

⇔ n + 1 = Z 2πcR
∆ω
Từ đó ta có bước sóng của vạch đầu tiên:
 
 
1  1 1 
= RZ 2  − 
λ  2πcR 
2
2πcRZ 2

 Z − 1
 ∆ω  ∆ω  
  
Cuối cùng ta được:
2
2πc  2πcR   
λ= Z − 1  /  2Z 2πcR − 1
∆ω  ∆ω  
  ∆ω 

21
Chương I Các mẫu nguyên tử cổ điển

Thay số ta được λ = 0.41µm


5.32)Để tách electron thứ nhất cần cung cấp một năng lượng bằng E0 . Sau khi
mất một electron nguyên tử trở thành Ion đồng dạng Hydro, vì vậy năng lượng
cơ bản mới của electron còn lại là:
1 mZ 2 e 4
E0′ = − = −2πcZ 2 ER
2 ( 4πε ) E
2 2

Do đó để bứt tiếp electron thứ hai cần cung cấp tiếp một lượng năng lượng bằng
− E0′ . Do đó năng lượng cần thiết để bứt cả hai electron ra khỏi nguyên tử Heli
là:
E = E0 + 2πcZ 2 ER
5.33) Nguyên tử Hydro sẽ phát xạ ra một photon nếu sự mất mát động năng do
va chạm lớn hơn hoặc bằng hiệu hai mức năng lượng của hai mức lượng tử nào
đó. Do đó động năng cực tiểu của nguyên tử Hydro thỏa mãn đầu bài ứng với
trường hợp bức xạ ra một photon ứng với trường hợp xảy ra sự chuyển mức
lượng tử 1 và 2.

Giả sử vận tốc ban đầu của nguyên tử Hydro là v0 , vận tốc của hệ sau va chạm

là V . Theo định luật bảo toàn xung lượng ta có:
v0
V= ⇒ Độ mất mát năng lượng do va chạm không đàn hồi
2
Phần động năng bị mất:
1 1 1
∆T = mH v02 − ( 2mH )V 2 = mH v02
2 2 4
T0
Hay ∆T = ⇒
2
1 1 
T0 min = 2∆T = 2( E 2 − E1 ) = 2 × 2πcTR 2 − 2 
1 2 
Hay: T0 min = 3πcTR
Thay số được: T0 min = 20.5eV
5.34) Vì khối lượng của photon (khối lượng tương đối tính) rất bé nên động
năng giật lùi của electron là rất nhỏ so với năng lượng photon phát xạ. Vì vậy ta
có thể coi gàn đúng là không có sự thay đổi bước sóng của photon do sự giật lùi
của nguyên tử.

22
Chương I Các mẫu nguyên tử cổ điển

Xung lượng của photon:


h ε
pε = = 2π
λ λ
Theo định luật bảo toàn momen xung lượng ta có:
 
p H + pε = 0
ε v
Do đó: p H = mH v = pε = 2π ⇒ v = 2π
λ mH λ
Bước sóng vạch đầu dãy Lyman:
1 1 1 3
= R 2 − 2  = R
λ 1 2  4
Thế vào biểu thức vận tốc ta được:
3π v R
v=
2 mH
Thay số ta được v ≈ 3.25m / s
5.35) Độ sai khác về năng lượng của photon do ảnh hưởng của sự giật lùi:
9π 2 H2 R 2 9π 2 H2 R 2
1 9π 1 R
2 2 2
∆E = mH v 2 = ⇒ ∆E = 8 mH = 8 mH = 3π HR
2 8 mH E 2πHc 3πHc 4 mH c
R
λ 2
∆E 3π HR
Vậy: E = 4 m c
H

Thay số ta được:
∆E
≈ 0.55 × 10− 6%
E
5.36) Năng lượng của photon bức xạ từ Ion He + được dùng vào hai việc: Ion
hóa nguyên tử Hydro và truyền cho electron một động năng T ⇒
E2′ − E1′ = E + T
E1′, E2′ tương ứng là năng lượng của electron ở các mức lượng tử 1 và 2 của Ion
He+,
E là năng lượng Ion hóa của nguyên tử Hydro.

23
Chương I Các mẫu nguyên tử cổ điển

Áp dụng công thức tính năng lượng của các mức lượng tử của các Ion đồng
dạng Hydro ta có:
1 1  1
2π−cRZ 2  2 − 2  = 2π−cR + mv 2 ⇔
1 2  2

πv cR  3Z 2 
v=2  − 1
m  4 
Thay số ta được v = 3.1 × 106 m / s .
5.37) Do ảnh hưởng của sự chuyển động của hạt nhân nguyên tử nên ta phải sử
dụng khối lượng hiệu dụng µ thay cho khối lượng thực tế m của electron.
mM
µ=
m+M
Biểu thức năng lượng liên kết:
1 µZ 2e 4
E =−
(4πε0 ) 2 21 2
Hằng số Rydberg:
1 µe 4
R=
( 4πε 0 ) 2 4πc1 3
Ta thấy sự sai lệch của năng lượng liên kết và hằng số Rydberg đều do sự thay
khối lượng thành khối lượng rút gọn mà ra. Cả hai đại lượng này đều tỉ lệ với
khối lượng rút gọn µ nên sai số của hai đại lượng này trùng với sai số của khối
lượng:
m−µ m m
δE = δ R = δm = = ≈ ≈ 0.055%
m m+M M

5.38) Như ta đã biết ở trên sai lệch về năng lượng liên kết hay, hằng số Ryberg
là do chuyển động của hạt nhân hay do việc thay khối lượng bằng khối lượng
hiệu dụng mà ra. Do đó sai lệch về bước sóng hay năng lượng liên kết được tính
như sau:
-)Sai số về năng lượng liên kết:
 1 µZ 2e 4   1 Z 2e4 
ED − EH = ∆E = ∆ 2 
 = 
 ∆µ ⇒
2 
 ( 4πε 0 ) 21   (4πε 0 ) 21 
2 2

24
Chương I Các mẫu nguyên tử cổ điển

 1 mZ 2e 4  M D MH 
∆E ==  2 
 − 
 (4πε 0 ) 21  M D + m M H + m 
2

1 mZ 2 e 4 m( M D − M H )
⇒ ∆E ≈
(4πε 0 ) 2 21 2 MHMD
m
⇒ ∆E ≈ E ≈ 3.7 meV
MD
-)Sai số về bước sóng:
3  1  ∆λ  3 
2
4 ∆R 4 ∆µ 4 ∆µ
∆R = ∆  ≈ 2 =  R  ∆λ ⇒ ∆λ = = ≈ ⇒
4 λ  λ 4  3 R 2
3R µ 3R µ
4  MD MH 
∆λ =  − 
3R  M D + m M H + m 

Cuối cùng ta có:


8m
λH − λD = ∆λ ≈ λ ≈ 33 pm
9M H

5.39) Bài này giải hoàn toàn tương tự hai bài trên, chú ý phải thay khối lượng
bằng khối lượng rút gọn.
n 2 π2
rn = 4πε 0
µZe 2

1 µZ 2e 4
E =−
(4πε0 ) 2 21 2
1 µe 4
R=
( 4πε 0 ) 2 4πc1 3
Đối với nguyên tử meson Hydro:
207 mM
µ=
207 m + M
Đối với pozitroni:
m
µ=
2
Áp dụng các công thức của bài trên ta được:

25
Chương I Các mẫu nguyên tử cổ điển

r1 ( pm) λ21 (nm) E0 (eV )

Meson 0.258 0.65 2530


Hydro

Pozitroni 106 0.243 6.8

26

You might also like