You are on page 1of 4

QUI ĐỊNH – HƯỚNG DẪN

Trường Đại học Bách Khoa


Khoa Kỹ thuật Hóa học
Sinh viên thực tập &
BỘ MÔN QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ Báo cáo thực tập ngoài trường
--------------------

I. QUI ĐỊNH :
I.1. Khi đi thực tập ( TT ), sinh viên ( SV ) phải:
- Nghiêm chỉnh chấp hành tốt Nội qui – Qui định và an toàn lao động của Đơn
vị thực tập ( ĐVTT ), đặc biệt sẽ TUYỆT ĐỐI tuân thủ nguyên tắc về bảo
mật thông tin doanh nghiệp.
- Tuân thủ lịch TT do ĐVTT bố trí.
- Mỗi nhóm SV TT sẽ được sự hướng dẫn của Cán bộ ĐVTT và một Thầy – Cô
Bộ môn phụ trách..
- Xin phép và báo trước cho Cán bộ hướng dẫn ở ĐVTT khi vắng TT.
- Có một quyển sổ “ Nhật ký Thực tập “ để ghi chép công việc hàng ngày và
kết quả hiểu biết thực tế để Thầy – Cô phụ trách có thể kiểm tra khi kết thúc
đợt TT.
- Gặp Thầy – Cô phụ trách theo lịch để báo cáo tình hình TT.
I.2. Phúc trình thực tập ( PTTT ):
- PTTT bao gồm: Bản báo cáo và các Bản vẽ.
- SV có thể tự làm PTTT ( nội dung phải được thống nhất trong nhóm ) hoặc trong
nhóm tự phân công nhau mỗi SV viết một phần và mỗi thành viên trong nhóm
phải có một PTTT để bảo vệ thực tập ( BVTT ).
- Nộp PTTT đúng hạn cho Thầy – Cô phụ trách để ký duyệt,
- Bản báo cáo khi nộp phải có nhận xét của Cán bộ hướng dẫn và đóng dấu của
ĐVTT.
- PTTT sẽ được trả lại cho SV sau khi Thầy – Cô phụ trách đã ký duyệt cho phép
BVTT.
- Bản báo cáo và các bản vẽ phải có đầy đủ chữ ký của Thầy – Cô phụ trách mới
được phép BVTT.
Để phục vụ công tác kiểm định và để làm tư liệu cho Khoa, Bộ môn sau này; đề
nghị mỗi nhóm thực tập sau khi kết thúc đợt TT ( sau khi Thầy – Cô phụ trách đã ký
duyệt cho phép BVTT ) phải nộp lại toàn bộ File báo cáo, bản vẽ, hình ảnh các thiết bị,
các thông tin về ĐVTT, hình ảnh hoạt động của nhóm tại các phân xưởng ( nếu được sự
đồng ý của ĐVTT ) & ảnh cả nhóm trước cổng ĐVTT ..… được lưu trên một File – trên
File này ghi đầy đủ tên ĐVTT, nhóm SV, lớp, Thầy – Cô phụ trách, thời gian thực
tập…… và gửi cho Thầy Ân ( phụ trách chung môn học) theo địa chỉ mail:
nguyensixuanan@hcmut.edu.vn
( Nhóm SV nào không nộp coi như không có điểm môn học này )
1
I.3. Đình chỉ thực tập và không được BVTT:
SV vi phạm những điều sau đây sẽ bị đình chỉ TT hay không được phép BVTT:
- Không chấp hành Nội qui – Qui định và an toàn lao động gây hậu quả nghiêm
trọng hay làm ảnh hưởng đến tiến độ của ĐVTT.
- Vắng mặt ( không phép hay có phép ) khi đi TT với thời gian vắng ≥ 20% tổng
số thời gian của lịch TT ( do ĐVTT bố trí ) hay trong quá trình TT Sinh viên
không đến gặp Thầy – Cô phụ trách.
- PTTT không hội đủ các điều kiện đã nêu ở mục I.2.
- Nộp PTTT trễ so với thời gian qui định của Bộ môn.

I.4. Thời hạn nộp và BVTT:


- Thời hạn nộp sẽ được Thầy – Cô phụ trách thông báo từng nhóm cụ thể.
- Thời hạn BVTT sẽ được Bộ môn thông báo và phân chia Hội đồng trước
khoảng một tuần ở Bảng thông báo PTN QTTB ( 105B2 ).

I.5. Điểm thực tập:


Điểm TT là điểm đánh giá của Hội đồng BVTT, vì đây là Hội đồng vấn đáp nên
không có phúc tra điểm.
Những trường hợp SV thuộc mục I.3 sẽ nhận điểm F cho toàn môn học.

II. HƯỚNG DẪN LÀM PTTT:


II.1. Bản báo cáo TT:
II.1.1. Cách trình bày:
- Bản báo cáo TT phải đóng thành quyển, có thể đánh máy hoặc viết tay
một mặt trên khổ giấy A4 ( 210 x 297 mm ). Trình bày mạch lạc, rõ
ràng, dễ đọc, dễ hiểu, khoảng 40 ÷ 45 trang và có đánh số trang.
- Định lề: trái 30 mm, phải 20 mm, trên – dưới 25 mm, trường hợp viết
tay có thể kẻ khung và định lề khung như đánh máy.
- Cách đánh số các mục trong bản báo cáo; Ví dụ:
I. ……………………………
I.1. ……………………………….
I.1.1. …………………………………
- Thứ tự các trang trong bản báo cáo:
 Trang bìa phải được trình bày theo mẫu ( xem mẫu đính kèm ).
 Trang “ Lời Cảm ơn “.
 Trang nhận xét của Cán bộ hướng dẫn ở ĐVTT và ký duyệt cho phép
BVTT của Thầy – Cô phụ trách.
 Trang mục lục.
 Các trang tiếp theo của phần nội dung bản báo cáo.
2
II.1.2. Nội dung bản báo cáo: cần trình bày đầy đủ các phần sau đây:
II.1.2.1. Phần I: Tổng quan ĐVTT:
Nêu sơ lược về: lịch sử thành lập và phát triển, địa điểm xây
dựng, sơ đồ tổ chức nhân sự, sơ đồ bố trí mặt bằng, an toàn lao động, xử
lý khí – nước thải và vệ sinh công nghiệp.
II.1.2.2. Phần II: Dây chuyền Công nghệ (DCCN)
- Nguyên liệu: chính – phụ - thay thế, nơi cung cấp
- Các dạng năng lượng sử dụng và tiện nghi hỗ trợ sản xuất: dầu
đốt, điện, nước, khí nén,…
- Các sản phẩm chính – phụ của ĐVSK.
- Sơ đồ bố trí thiết bị - máy móc.
II.1.2.3. Phần III: Qui trình Công nghệ (QTCN)
- Vẽ sơ đồ của QTCN
- Nêu các thông số vận hành, sự cố - khắc phục của từng khâu –
công đoạn trong QTCN.
- Phân biệt sự khác nhau giữa các QTCN đối với những loại sản
phẩm.
II.1.2.4. Phần IV: Thiết bị - máy móc
Phần này được xem là quan trọng đối với SV khi đi TT “QT &
TB”. Trong nhóm, tự phân công (một hay hai sinh viên) tìm hiểu từng
thiết bị - máy móc cụ thể và trình bày các vấn đề như đã nêu ở mục 2.3
của Đề cương.
II.1.2.5. Phần V: Nhận xét và đề nghị của SV (nếu có)
Về DCCN, QTCN, an toàn lao động và thiết bị - máy móc và vệ
sinh công nghiệp cần cải tiến hay đề xuất vấn đề gì?

II.2. Các Bản vẽ:


- Sau khi đi TT tìm hiểu về Quá trình và Thiết bị của ĐVTT, mỗi sinh viên khi
BVTT phải có các bản vẽ sau: mặt bằng tổng thể của ĐVTT, Sơ đồ bố trí thiết
bị - máy móc, DCCN, QTCN, Chi tiết cấu tạo máy & thiết bị ( Bản vẽ về mặt
bằng tổng thể, Sơ đồ bố trí thiết bị - máy móc, DCCN và QTCN nhóm có thể vẽ
chung).
- Số lượng Bản vẽ do Thầy – Cô phụ trách quy định cho từng nhóm.
- Qui cách Bản vẽ: thông thường là khổ A1 ( các trường hợp ngoại lệ phải do
Thầy – Cô phụ trách quy định), các tiêu chuẩn về Bản vẽ phải được đảm bảo
theo Tiêu chuẩn Bản vẽ kỹ thuật - TCVN.

BỘ MÔN QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ

3
Mẫu trình bày trang bìa Báo cáo THỰC TẬP NGOÀI TRƯỜNG ( CH3355 )

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh


Trường Đại học Bách Khoa
Khoa Kỹ thuật Hóa học
BỘ MÔN QUÁ TRÌNH & THIẾT BỊ
----------------------------------

BÁO CÁO
THỰC TẬP NGOÀI TRƯỜNG
( CH3355 )
……………………………………………..
(Tên Đơn vị Thực tập)

CB.NM HD: ……………………….


Thầy ( Cô ) phụ trách: ……………..
SV:………………………………….
MSSV: ……………..Lớp:………….
Ngành:………………………………

Năm học: 20…. – 20….

You might also like