You are on page 1of 3

TỔNG QUAN VỀ SỮA BỘT

1.1. Sữa bột là gì?


Sữa bột là sữa tươi đã được tiệt trùng và sau đó được tạo bột bằng cách bay hơi ẩm
(thường là sấy phun). Theo TCVN 11216:2015, sữa bột là sản phẩm dạng bột thu được bằng
cách loại bỏ nước ra khỏi sữa nguyên liệu.

Hình 1. Sữa bột


Nhiều loại sữa khác nhau, bao gồm cả sữa tách béo, sữa nguyên chất, và thậm chí cả
sữa không chứa sữa, đều có sẵn ở dạng bột. Sữa bột được sử dụng chủ yếu như một thành
phần trong sữa bột và bánh kẹo dành cho trẻ nhỏ, đặc biệt là sôcôla. Nó cũng được sử dụng
trong các công thức làm bánh như một chất thay thế cho sữa để ngăn bột bánh bị loãng.
Sữa bột dễ vận chuyển hơn nhiều và có thời hạn sử dụng lâu hơn nhiều so với sữa thông
thường, điều này khiến nó trở thành mặt hàng chủ lực phổ biến đối với những người sống
sót và ở những nơi có rất ít sữa tươi.

1.2. Thành phần của sữa bột


Sữa bột là một nguồn dưỡng chất quý giá và lý tưởng cho cơ thể con người, bao gồm:
Chất đạm, chất béo, acid linoleic, vitamin (A, C, D, E, K, B1, B2, B6, B12), niacin, acid
folic, acid pantothenic, canxi, các khoáng chất (magie, sắt, kẽm, mangan, đồng), photpho,
iot, sodium chloride, potassium chloride, chất bột đường, nucleotide.

1.3. Các tính chất của sữa bột


Độ ẩm: nhỏ hơn hoặc bằng 5% (theo trọng lượng)

1
Hàm lượng chất béo sữa: nhỏ hơn hoặc bằng 1,5% (theo trọng lượng).
Độ axit: 0,14 - 0,15%
Màu sắc: Từ màu trắng đến màu kem nhạt.
Hương vị: Hương vị sữa thơm dịu, tự nhiên
Trạng thái: Dạng bột đồng nhất, không bị vón cục, không chứa tạp chất lạ lẫn bên
trong

1.4. Ứng dụng của sữa bột


Sữa bột được sử dụng trong các sản phẩm bánh nướng, bánh kẹo, sữa, các sản phẩm từ
thịt và các hỗn hợp chế biến sẵn như là:
• Nguồn chất khô sữa không béo có giá trị kinh tế
• Nguồn chất khô sữa có thể xử lý được ở nhiệt độ cao, yếu tố quan trọng để tăng thể tích ổ
bánh mỳ
• Nguồn chất khô sữa có thể xử lý ở nhiệt độ thấp, yếu tố quan trọng để tối ưu hóa các đặc
tính cảm giác trong thực phẩm và đồ uống từ sữa
• Nguồn nguyên liệu sữa được vận chuyển, bảo quản dễ dàng và sẵn có
Bảng 1. Các ứng dụng chính của sữa bột

Ngành công nghiệp bơ sữa 57,8%

Ngành công nghiệp bánh kẹo 22,5%

Ngành công nghiệp bánh nướng 5,1%

Các hỗn hợp khô chuẩn bị sẵn 2,9%

Sữa công thức cho trẻ sơ sinh 1,6%

Các ứng dụng khác 10,1%

1.5. Phân loại sữa bột


a. Sữa bột nguyên chất (whole milk powder)
Hàm lượng chất béo sữa: tối thiểu 26% và nhỏ hơn 42% (khối lượng)
Hàm lượng nước tối đa1: 5 % (khối lượng)

1
Hàm lượng nước không bao gồm nước làm kết tinh lactose; hàm lượng chất khô không chứa chất béo của sữa
bao gồm cả nước làm kết tinh lactose.
2
Hàm lượng protein sữa tối thiểu trong chất khô không chứa chất béo của sữa: 34 %
(khối lượng)
b. Sữa bột đã tách một phần chất béo (partly skimmed milk powder)
Sữa bột nguyên chất đã tách một phần chất béo.
Hàm lượng chất béo sữa: lớn hơn 1,5% và nhỏ hơn 26 % (khối lượng)
Hàm lượng nước tối đa: 5 % (khối lượng)
Hàm lượng protein sữa tối thiểu trong chất khô không chứa chất béo của sữa: 34 %
(khối lượng)
c. Sữa bột tách béo (skimmed milk powder)
Sữa bột nguyên chất đã tách chất béo, hay còn được gọi là sữa bột gầy
có hàm lượng chất béo sữa không lớn hơn 1,5 % khối lượng.
Hàm lượng chất béo sữa tối đa: 1,5 % (khối lượng)
Hàm lượng nước tối đa: 5 % (khối lượng)
Hàm lượng protein sữa tối thiểu trong chất khô không chứa chất béo của sữa a): 34 %
(khối lượng)
a)
  Sữa bột có bổ sung chất béo thực vật (blend of milk and vegetable fat in powdered
form)
Hỗn hợp dạng bột của sữa tách béo và chất béo thực vật, có thể bổ sung phụ gia thực
phẩm.

You might also like