You are on page 1of 2

KNO3 – Kali nitrat (Potassium Nitrate)

1. Cấu tạo của KNO3

Tên: Kali nitrat

Danh pháp: Potassium nitrate

Công thức hóa học: KNO3

Phân tử khối: 101

2. Tính chất vật lí

- KNO3 tồn tại ở dạng tinh thể màu trắng, không mùi

- Tính tan: Tan nhiều trong nước. Đây là một loại muối ít
tan trong ethanol nhưng có thể tan trong glycerol, amoni.

- Điểm nóng chảy: 334°C (khan)

-Phân hủy ở 400 °C

-Khối lượng riêng: 2,109 g/cm3

3. Tính chất hóa học

-KNO 3 có tính oxi hóa mạnh

-Chúng bị nhiệt phân để tạo thành kali Nitrít và Oxi


với phương trình sau đây

KNO 3 → KNO 2 + O 2

(Điều kiện để xảy ra phản ứng đó là nhiệt độ cao).

4. Ứng dụng

- Trong ngành công nghiệp

KNO3 giúp chế tạo thuốc nổ đen với công thức: 75% KNO3, 10% S và
15% C. Khi nổ, nó sẽ tạo ra muối kali sunfua, khí nitơ và khí CO2,

Ngoài ra, nó còn dùng để tạo thành pháo hoa.

- Trong ngành công nghiệp


Là chất phụ gia thực phẩm (E252), đây là một trong những cách để bảo
quản thịt chống ôi thiu.

Được sử dụng trong ngành sản xuất thuốc lá,Kali nitrat cũng được sử
dụng rộng rãi trong quá trình sản xuất thủy tinh cường lực

-Trong nông nghiệp

KNO3 là một loại phân bón cung cấp các chất dinh dưỡng dạng đa
lượng cho các loại cây trồng.

Là chất rất cần thiết cho sự phát triển của cây và hoạt động bình thường của mô.
Kation kali (K+) đóng một phần quan trọng trong rất nhiều quá trình trao đổi
chất ở trong tế bào, giúp điều hòa và tham gia vào một số quá trình
cung cấp quản lý nước của cây.

-Trong ngành công nghiệp dược phẩm

KNO3 được sử dụng trong một số loại kem đánh răng giúp cho răng nhạy cảm.

Không chỉ có vậy, chúng được sử dụng để giúp điều trị bệnh hen suyễn và viêm
khớp hiệu quả.

5. Điều chế

KNO3 được điều chế bằng cách hòa tan NaNO3 và KCl với tỷ lệ
bằng nhau vào nước. NaCl kết tinh ở 30 độ C, tách được tinh thể ra
khỏi dung dịch, sau đó làm nguội còn khoảng 22 độ C thì KNO3 kết tinh.

Điều chế KNO3 phản ứng trao đổi như sau: NaNO3 + KCl → KNO3 + NaCl

You might also like