You are on page 1of 40

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MỘT SỐ MÀN HÌNH TRÊN HỆ THỐNG BO-FO

MỤC LỤC

I. TRA CỨU THÔNG TIN KHÁCH HÀNG .............................................................................................................................................. 2


1. Client Information (Thông tin khách hàng) ................................................................................................................................................. 2
2. Contact Information (Thông tin liên hệ) ...................................................................................................................................................... 7
II. TRA CỨU PHÍ GIAO DỊCH, LÃI SUẤT, SUB ACC .............................................................................................................................. 7
III. ĐẶT LỆNH, TRA CỨU LỆNH (HỆ THỐNG FO)............................................................................................................................... 10
1. Màn hình nhập lệnh ......................................................................................................................................................................................10
2. Tra cứu lệnh, Hủy Sửa Lệnh ........................................................................................................................................................................18
IV. TRA CỨU DANH MỤC ĐẦU TƯ (PORFOLIO) ...................................................................................................................................28
1. Tra cứu danh mục .........................................................................................................................................................................................29
2. Tra cứu tiền...................................................................................................................................................................................................31
3. Tra cứu lịch sử giao dịch ..............................................................................................................................................................................34
4. Tra cứu lịch sử lệnh giao dịch ......................................................................................................................................................................37

1
I. TRA CỨU THÔNG TIN KHÁCH HÀNG
Client Account Maintenance
Mở phần mềm BO → WinVest → CORE → Client Maintenance→ Client Account Maintenance

1. Client Information (Thông tin khách hàng)

Sau khi nhập số tài khoản, click vào biểu tượng hoặc nhấn nút F9 để tra cứu thông tin khách hàng

2
STT Trường thông tin Diễn giải

1. Branch Branch: quản lý khách hàng theo từng chi nhánh

2. Base Currency Đơn vị tiền tệ cơ sở (VND, USD,…)

3. A/C Open Date Ngày mở tài khoản

4. ID Type Loại đăng ký sở hữu: ID Certificate” (số Chứng minh nhân dân) ; Business
Registration License (giấy đăng ký kinh doanh); Trading code (mã số giao dịch đối
với khách hàng nước ngoài); Passport (hộ chiếu); Other (khác)

5. Place of Issue Nơi cấp

6. Issue Date Ngày cấp CMND (hoặc các giấy tờ khác)

7. ID Number Số CMND

8. City of Issue Thành phố cấp CMND

9. Expire Date Thông tin ngày hết hạn của giấy tờ liên quan

10. Registration Thông tin đăng ký

11. Registration Type Thể loại đăng ký.


- Local Individual : cá nhân trong nước
- Issued Institution: tổ chức phát hành
- Local Institution: tổ chức trong nước
- Overseas Individual: cá nhân nước ngoài
- Overseas Institution: tổ chức nước ngoài
- State Owned: thuộc sở hữu nhà nước

3
12. Account type Loại tài khoản “normal”, tài khoản thường theo quy định của UBCK
Loại tài khoản “IPO”: Loại tài khoản chỉ quản lý tại CTCK trong việc quản lý tài
khoản đăng ký IPO hoặc nghiệp vụ khác.

13. House Loại tài khoản tự doanh

14. Staff Tài khoản của cán bộ NV trong công ty

15. Discretionary Tùy ý

16. Country of Quốc gia cư trú


residence/Incorporation

17. Individual Đối với khách hàng cá nhân


- Sex: giới tính Female (nữ)/ Male (nam)
- Nationality: quốc tịch (Vietnam, Chinese,…).
- Date of birth: ngày sinh của chủ tài khoản
- Employer Name: tên đơn vị công tác
- Occupation: nghề nghiệp của cá nhân

18. Institutional Đối với khách hàng tổ chức

- Business Nature Ngành nghề kinh doanh

- Registration Capital Vốn đăng ký

- Investment Objective Mục tiêu đầu tư của khách hàng

- Sub-Account Group Nhóm tài khoản con (nếu có)

- Related Client Group Liệt kê nhóm khách hàng liên

- Client Introducer Thông tin người giới thiệu khách hàng

- Remarks Các ghi chú khác

4
Một số lưu ý:
a. Môi giới ngoài việc gõ số tài khoản của khách hàng có thể tra cứu số tài khoản cũng như thông tin tài khoản bằng cách nhập
thông tin vào mục Name (Tên kh), ID Number (Số đăng ký sở hữu) vvv.
b. Trường hợp không nhớ đầy đủ họ tên, có thể tra cứu bằng cách gõ thông tin tên KH như bên dưới:

Sau đó bấm F9 → chọn biểu tượng , màn hình sẽ show ra danh sách khách hàng môi giới quản lý theo trường thông tin đã nhập,
click vào để chọn khách hàng cần tra cứu.

c. Đối với Th môi giới muốn tra cứu toàn bộ thông tin khách hàng hiện tại đang quản lý

Click vào bất cứ trường nào trống ở màn hình Client Account Maintenance – bấm F9 – chọn biểu tượng - màn hình
hiển thị toàn bộ danh sách khách hàng môi giới hiện tại đang quản lý. Click vào từng tài khoản để tra cứu thông tin.

- Sau khi hiển thị danh sách, môi giới có thể xuất file một số thông tin cơ bản của DS KH môi giới đang quản lý

Cick chuột phải vào thanh tiêu đề - chọn – Lưu file


5
(Có thể thao tác tương tự với màn hình Trading Account Maintenance)

6
2. Contact Information (Thông tin liên hệ)

- Cột Client Adress: Type “1st Corresponding Address” Thông tin địa chỉ liên hệ của khách hàng
- Client Contacts : Mobile: Số điện thoại di động
Email: Địa chỉ email đăng ký
Phone: Số điện thoại bàn,…
II. TRA CỨU PHÍ GIAO DỊCH, LÃI SUẤT, SUB ACC
Trading Account Maintenance (Thông tin tài khoản giao dịch)
Vào BO→ WinVest →Core → Client Maintenance → Trading Account Maintenance

7
Gõ số tài khoản ở mục Client ID hoặc Số tiểu khoản ở mục Sub Account ID → nhấn F9

STT Trường thông tin Diễn giải

1. Client ID Số tài khoản của khách hàng đã được mở ở phần Client Account Maintenance.

2. Sub-Account ID Số tiểu khoản của khách hàng


X1: Tiểu khoản thường
M1: Tiểu khoản margin
C1: Tiểu khoản fund (Lưu ký tại ngân hàng lưu ký)

8
3. AE ID Môi giới hoặc cộng tác viên quản lý của tài khoản này

4. Sub status Tình trạng của tài khoản

5. Allow auto advance Đối với sub X: Có dấu tick khi khách hàng có đăng ký sử dụng dịch vụ ứng trước tự
động, nếu untick thì KH không đăng ký sử dụng dịch vụ ứng trước tự động.
Đối với Sub M: Luôn có dấu tick

6. Investor Group Nhóm Khách Hàng: Ý nghĩa của trường này là sẽ lựa chọn khách hàng vào một nhóm
theo quy định của công ty để sau này phân quyền cho Môi giới được phép truy cập
thông tin, đặt lệnh….trên những nhóm KH được phân quyền.

7. Investor Type - X-Custodian: Đối với khách hàng lưu ký chứng khoán tại CTCK
- C – Fee of payment: Đối với khách hàng không lưu ký chứng khoán tại CTCK
hoặc KH bắt đầu bằng đầu số HSB, SCB…
- M – MARGIN: Đối với loại tài khoản có dùng margin

8. Investor Class Ý nghĩa của field này là gán biểu phí giao dịch áp cho KH, gán tỷ lệ % margin cho
nhóm khách hàng với TK là Margin (VD Normal 01: phí giao dịch đv khách hàng
thường, không hưởng ưu đãi theo quy định của MAS)

9. Loan Limit Group Là hạn mức tiền âm tối đa (dùng cho tài khoản Margin)

10. Client level Loại phân chia khách hàng về việc hưởng hoa hồng của môi giới.

Nếu khách hàng sử dụng Margin, tài khoản sẽ có hai tiểu khoản X1 và M1, sau khi gõ số tk → Click vào biểu tượng để tra cứu
tiểu khoản

9
Cash Account Information: Thông tin về lãi suất, Ngân hàng đăng ký

STT Trường thông tin Diễn giải

1. Cash A/C Open Date Ngày mở tài khoản giao dịch

2. Interest ID Biểu Lãi suất (VD: Khách hàng hưởng lãi suất 12% Interest ID hiển thị MARRGIN 12)

3. External Interfaces Giao diện mở rộng:


Phần giao diện thông tin tài khoản NH của KH : Sử dụng cho chuyển tiền online từ Itrade
(trường hợp không kết nối với Ngân hàng trực tuyến, trường hợp kết nối với ngân hàng
trực tuyến: số tài khoản kết nối với Ngân hàng ACB hoặc WooriBank)

4. Bank CCY Đơn vị tiền tệ thanh toán ngân hàng

5. Bank Code Mã ngân hàng

6. Bank A/C Số tài khoản ngân hàng của khách hàng

7. Register Người đăng ký

III. ĐẶT LỆNH, TRA CỨU LỆNH (HỆ THỐNG FO)


1. Màn hình nhập lệnh
a. Nhập lệnh thường (ENTER ORDER)
10
Vào màn hình FO→WinVest →EQT→ Order → Enter Order

• Nhập số tiểu khoản (Có thể nhập số tài khoản của kh, hệ thống sẽ tự động hiện thị số lượng tiểu khoản hiện tại kh đang có, trường

hợp không nhớ số tài khoản có thể bấm vào biểu tượng , gõ họ tên kh để tra cứu số tài khoản)

11
• Bank: Chọn Bank nếu có kết nối ngân hàng IICA (ACB, Woori Bank)
• Us. VND: Sức mua hiện tại theo từng Sub Account
• Cash: Tiền mặt hiện có
• BP.Est: Sức mua tương lai tạm tính (Đv Sub M)
• Chọn Buy: Mua
Sell: Bán
Buy All: Mua tối đa sức mua
Sell All: Bán hết số lượng chứng khoán giao dịch
• Stock: Nhập mã chứng khoán
• Qty: Khối lượng
• Price: Giá
• Buy Amount: Tùy chọn nhập giá trị và giá để hệ thống tự tính toán số lượng (Ví dụ: Kh yêu cầu mua VIC tổng giá trị 1 tỷ, nhập số
1.000.000.000 vào
Lưu ý: Add list danh sách tiểu khoản môi giới thường đặt lệnh
Tại màn hình Enter Order, Môi giới có thể add danh sách những tiểu khoản thường đặt lệnh
Gõ số Sub Account (Số tiểu khoản) → Add to favourite

Sau khi add ID vào danh sách, Click chuột phải vào tab nhập ID, chọn số Sub Acc đã add

12
b. Nhập lệnh thỏa thuận (Manual Trade Input)
Vào màn hình FO→WinVest → EQT →Order→ Manual Trade Input

Diễn giải thông tin

Tên trường Diễn giải

ID Nhập Sub Acc của khách hàng. Sau khi nhập ID, hệ thống sẽ tự động hiển thị tên của chủ tài khoản

Market ID Chọn thị trường

(1) Chọn Sell

Series ID Nhập mã chứng khoán. Có thế tìm kiếm các mã chứng khoán bằng cách nhấn

Price Giá đặt lệnh

Qty Khối lượng

Direct Tick nếu đối tác của người đặt lệnh thuộc cùng công ty

Buyer Client Info Số tài khoản của đối tác điền khi check box Direct được tick

Counter Party Mã của thành viên bên mua. (Nhập trong trường hợp thực hiện giao dịch thỏa thuận giữa khách hàng
hai công ty khác nhau)

Buyer Client Info Nhập Sub Acc của tài khoản nhận (đv lệnh thỏa thuận cùng công ty)

Trader ID Kênh thỏa thuận của thành viên bên mua (Chỉ nhập khi đặt lệnh thỏa thuận HOSE )

Sau khi đã nhập đầy đủ thông tin, Nhấn F9 hoặc Confirm để đẩy lệnh vào hệ thống
13
Cách Nhập Lệnh Thỏa Thuận Cùng Công Ty Cách Nhập Lệnh Thỏa Thuận Khác Công Ty

14
c. Lệnh quảng cáo
Quảng cáo giao dịch thoả thuận không phải là lệnh đặt mà là thông tin được đưa lên biểu hiện ý muốn giao dịch một loại chứng khoán
nào đó với giá và khối lượng thoả thuận. Broker phản hồi quảng cáo GDTT này bằng cách liên lạc với Broker đăng quảng cáo và thực
hiện thỏa thuận giao dịch. Nếu Broker đó chấp nhận thỏa thuận thì lệnh giao dịch thỏa thuận sẽ được nhập vào bởi Broker bán.
Vào màn hình đăng quảng cáo: FO → WinVest → EQT → Maintenance → Advertisement

❖ Nhập thông tin đăng quảng cáo:

Tên trường Diễn giải

Firm Mã thành viên công ty mình muốn quảng cáo đến


- HSX: không cần nhập Firm, mặc định lệnh quảng cáo sẽ gởi đến tất cả thành viên

15
- HNX: mặc định nhập "000" để quảng cáo đến tất cả các thành viên, hoặc nhập 1 thành viên cụ thể mà
mình muốn quảng cáo đến (ví dụ: HBBS là 015)

Contact Thông tin liên hệ. Thông thường nhập số điện thoại liên lạc

Market ID Mã sàn

Buy/ Sell Chọn loại lệnh thỏa thuận là mua hay bán

Instrument ID Mã chứng khoán

Volume Số lượng thỏa thuận

Price Giá thỏa thuận

Board Hệ thống sẽ hiển thị giá trị mặc định (Big-lot Board, Listed,…) user không phải khai báo trường này

❖ Xác nhận việc đăng quảng cáo


Sau khi đã nhập đầy đủ thông tin, click vào nút Add để đưa thông tin quảng cáo lên sàn
❖ Truy vấn thông tin quảng cáo đã đăng
Mở màn hình truy vấn quảng cáo: WinVest → EQT → Maintenance → Advertisement Equity
Hệ thống hiển thị các thông tin quảng cáo hiện được đăng trên sàn:

16
Tên trường Diễn giải

Time Thời gian quảng cáo được đăng

Adv ID Mã quảng cáo

Host ID Mã nhận về từ máy chủ.

Security Number Mã chứng khoán

Volume Số lượng thỏa thuận

Price Giá thỏa thuận

From Firm Mã thành viên công ty đăng quảng cáo

To Firm Mã thành viên công ty được gởi quảng cáo (nếu không đăng quảng cáo cho 1 công ty cụ thể nào sẽ hiển
thị theo mặc định của sàn)

B/S Loại giao dịch: mua (B), bán (S)

Market ID Mã sàn

Board Hiện thị giá trị mặc định là B

Add/ Cancel Hiển thị trạng thái của quảng cáo (Add: đăng, Cancel: hủy)

Acknowledge? Đã có thông tin xác nhận của sàn chưa?


- N: chưa
- Y: có

17
2. Tra cứu lệnh, Hủy Sửa Lệnh
❖ Truy vấn lệnh:
Vào WinVest → EQT → Order → Order enquiry

Màn hình truy vấn lệnh được chia ra làm 4 phần:

18
(1). Order Enquiry Table
Phần này sẽ hiển thị kết quả các lệnh được đặt trong hệ thống theo các điều kiện lọc. Ý nghĩa các trường

Tên trường Mô tả

Order ID Mã lệnh

Client ID Số tài khoản

Trading A/C# Tham số tài khoản giao dịch, mặc định là 1

Short Name Tên gọi tắt của khách hàng (lấy từ trường Short Name trong Client Account Maintenance

B/S Loại lệnh là Mua (B) hay Bán (S)

Market Sàn giao dịch

Stock Mã chứng khoán

Stock Name Tên chứng khoán

Price Giá

Pend Price Giá chờ xử lý

Qty Số lượng

Pend Qty Số lượng chờ xử lý

OS Qty Số lượng chưa khớp

Exe Qty Số lượng đã khớp

19
Order Type Loại lệnh (LO, ATO, ATC, MP, P)

Notify Thông báo cho nhân viên đặt lệnh/ khách hàng biết lệnh đã khớp

Net Amount Giá trị giao dịch sau khi đã tính phí và thuế (nếu có)

Reject Reason Lý do từ chối lệnh

Approval Reason Lý do duyệt

Create Date & Time Thời gian khởi tạo lệnh

Avg. Price Giá khớp trung bình

Trạng thái lệnh:


• Ready to send: Sẵn sàng gởi lên sàn
• Sent : đã gởi
• Queue: chờ khớp
• Partially Filled: khớp 1 phần
• Fully Filled: khớp toàn phần
Status • Completed: hoàn thành
• Cancelled: đã hủy
• Rejected: đã từ chối
• Inactive: chưa kích hoạt
• Stop: dừng
• Inactive Stop: dừng và chưa kích hoạt
• Conditional Order: lệnh có điều kiện

Can. Qty Số lượng đã hủy

20
Gross Amount Giá trị giao dịch trước phí và thuế (nếu có)

CCY Loại tiền tệ giao dịch (VND, USD,…)

Approval Remark Ghi chú khi duyệt lệnh

Broker ID Mã môi giới, mặc định hệ thống thiết lập là "9999"

User ID Mã nhân viên đặt lệnh

AON Có phải lệnh đặt Tất cả hoặc không (Y/N)

Origin Lệnh gốc

Short Sell Có giao dịch bán khống (Y/N)

Activation Date Ngày lệnh bắt đầu có hiệu lực

First Trade Time Thời gian giao dịch đầu tiên

Last Trade Time Thời gian giao dịch gần nhất

Good-Till-Date Có hiệu lực đến ngày

Host ID Mã máy chủ

Supervisor ID Mã kiểm soát viên

Branch ID Mã chi nhánh

Channel ID Kênh giao dịch

PT Có phải lệnh thỏa thuận (Y/N)

Settle date Ngày thanh toán

21
Bank ID Mã ngân hàng

Ngoài ra có thể xử lý lệnh trên phần này. Click chuột phải vào 1 lệnh để hiển thị danh sách các chức năng hỗ trợ để xử lý lệnh
• Account Summary: xem tóm tắt tài khoản đặt lệnh trong ngày
• Copy to Order Input: sao chép 1 lệnh trên màn hình truy vấn lệnh vào màn hình đặt lệnh
Lúc này, hệ thống tự động fill thông tin như: số tài khoản, giá và khối lượng, mã chứng khoán của lệnh hiện hành vào màn hình đăt lệnh
(2). Lựa chọn điều kiện lọc lệnh

Được tùy chọn 3 lần lọc: mỗi lần lọc có 1 danh sách cho phép người dùng chọn điều kiện lọc lệnh. Nếu không nhập thông tin lọc vào thì
hệ thống mặc định là không lọc dữ liệu

Điều kiện lọc Diễn giải


22
A/C ID Chỉ hiển thị những lệnh đặt cho khách hàng này

AE Chỉ hiển thị những lệnh được đặt bởi người dùng này

Approval ID Chỉ hiển thị những lệnh được duyêt bởi kiểm soát viên này

Bank ID Chỉ hiển thị những lệnh được đặt qua ngân hàng này (dùng cho hệ thống có kết nối với bank)

Branch ID Chỉ hiển thị những lệnh mà chi nhánh này được phép xem

Channel ID Chỉ hiển thị những lệnh đặt từ kênh này (INR: lệnh đặt ở FO, INT: lệnh đặt ở iTrade,…)

Market ID Chỉ hiển thị những lệnh trên sàn này (HO, HA, Upcom)

Order ID Chỉ hiển thị lệnh có mã số này

Stock ID Chỉ hiện thị những lệnh mua bán của mã chứng khoán này

(3). Lọc lệnh theo trạng thái lệnh

23
Đánh dấu chọn hoặc bỏ chọn để hiển thị các lệnh có trạng thái tương ứng, sau đó click nút refresh để xem thay đổi

Viết tắt Tên đầy đủ Mô tả

Appr Pending Approval Lệnh chờ duyệt

Que Queue Lệnh đã vào sàn và chờ khớp

FuFil Fully Filled Lệnh khớp hoàn toàn

Cmp Complete Lệnh đã hoàn thành (đã được xác nhận bởi người đặt lệnh)

Can Cancel Lệnh bị huỷ

Rej Reject Lệnh bị loại bỏ

Rdy S Ready to send Lệnh sẵn sàng gởi vào sàn

Rdy… Waiting Modify Lệnh sửa đang chờ đọc vào sàn

Rdy C Waiting Cancel Lệnh huỷ đang chờ đọc vào sàn

Snd Sending Lệnh đang gởi đi

In S Inactive Stop Lệnh dừng chưa có hiệu lực

Inact Inactive Lệnh chưa có hiệu lực

Stp Stop Lệnh dừng

Exp Expired Lệnh đã hết hiệu lực

Pxp Partially Expired Lệnh hết hiệu lực 1 phần

24
Con Conditional Order Lệnh có điều kiện

Pr Fil Partially Filled Lệnh đã khớp 1 phần

PEO Post Executed Order Lệnh khớp được đặt từ kênh khác

Pen… Pending Reject Lệnh chờ loại bỏ

(4). Những nút chức năng để xử lý lệnh

Click chọn lệnh muốn xử lý, chọn những chức năng xử lý:

25
Thực hiện Diễn giải

Cancel Hủy lệnh

Grp. Cancel Huỷ 1 nhóm lệnh đã chọn

Modify Sửa lệnh

Sửa – hủy lệnh trên hệ thống


Từ FO →WinVest → Order → Order Enquiry
Chọn điều kiện tìm kiếm
Tìm lệnh cần sửa/ hủy (xem hướng dẫn phần truy vấn lệnh)
Chỉ được phép sửa/ hủy các lệnh chưa khớp hoặc khớp một phần
• HNX:
- Trong phiên khớp lệnh liên tục: lệnh giới hạn được phép sửa giá, khối lượng và hủy lệnh trong thời gian giao dịch
- Trong phiên khớp lệnh định kỳ xác định giá đóng cửa (ATC): không được phép sửa, hủy các lệnh LO, ATC (bao gồm cả các lệnh
LO được chuyển từ phiên khớp lệnh liên tục sang)
• HSX: chỉ được phép hủy lệnh giới hạn trong phiên khớp lệnh liên tục
Sau khi đã tìm được đúng lệnh cần sửa/hủy thì click chuột phải lựa chọn mục "modify" nếu là lệnh sửa và chọn "cancel" nếu là lệnh hủy.
❖ Đối với lệnh Sửa:
Hệ thống sẽ popup ra một màn hình cho phép sửa lệnh như sau:

26
Thực hiện sửa giá/khối lượng rồi click chuột trái vào mục "Confirm" trên màn hình Modify Order. Nếu nhầm thì click vào nút
"Confirm". Như vậy là kết thúc quy trình sửa lệnh trên hệ thống.
❖ Đối với lệnh hủy: Click chuột phải lựa chọn "Cancel"

27
IV. TRA CỨU DANH MỤC ĐẦU TƯ (PORFOLIO)
• Tra cứu Portfolio tại BO
Từ BO →WinVest → EQTBO→ Porfolio→ Porfolio Query

• Tra cứu Porfolio tại FO


Từ FO →WinVest → Order → Client Portfolio Enquiry

28
QUY TRÌNH TRA CỨU DANH MỤC ĐẦU TƯ
1. Tra cứu danh mục
Trên giao diện của "Portfolio Query", nhập số tiểu khoản của khách hàng ở Sub Acc ID. Nhấn Tab hoặc F9, hệ thống sẽ hiển thị thông tin
tiền và chứng khoán của khách hàng. Chọn tab Portfolio để tra cứu danh mục chứng khoán.

29
STT Trường thông tin Diễn giải
1. Market Mã thị trường
2. Stock Mã cổ phiếu
3. Settled Số chứng khoán đang có trong tài khoản của khách hang
4. Usable Số chứng khoán khả dụng
5. Mkt. Price Giá thị trường của mã cổ phiếu (tại thời điểm query)
6. Mkt. Value Tổng giá trị của cổ phiếu (tại thời điểm query)
7. Margin % Tỉ lệ Margin của mã chứng khoán
8. Final % Margin%(cổ phiếu)* Margin%(investor class)
9. Margin Value Giá trị cho vay tối đa
10. Margin for Pend.Entitlement Giá trị cho vay cho chứng khoán quyền chờ về
11. Maintenance % Tỉ lệ ký quỹ
12. Maintenance Value Giá trị chứng khoán thế chấp
13. T+0 Buy Tổng số chứng khoán đã mua ngày T0 (đã khớp và đang đợi khớp).
14. T+0 Sell Tổng số chứng khoán đã bán ngày T0 (đã khớp và đang đợi khớp)
15. T+0 Conf Buy Tổng số chứng khoán đã mua ngày T0 (đã khớp).
16. T+0 Conf Sell Tổng số chứng khoán đã bán ngày T0 (đã khớp).
17. Pend T+0 Buy Tổng số chứng khoán mua chờ thanh toán ngày T0 (Sau khi đã thực hiện
khớp lệnh vào BO).
18. Pend T+1 Buy Tổng số chứng khoán mua chờ thanh toán ngày T1.
19. Pend T+2 Buy Tổng số chứng khoán mua chờ thanh toán ngày T2.
20. Pend Sell Tổng số chứng khoán bán chờ thanh toán (T0, T1, T2).
21. Due Buy Số chứng khoán mua sẽ thanh toán trong ngày hiện tại.

30
22. Mortgage Qty Khối lượng thế chấp.
23. Conditional Hold Tổng số chứng khoán hạn chế chuyển nhượng.
24. Normal Hold Tổng số chứng khoán phong tỏa bình thường
25. Await Trade Cert Chứng khoán nộp chờ VSD cho phép giao dịch.
26. Await Deposit Cert Chứng khoán nộp chờ VSD xử lý.
27. Await Withdrawal Cert Chứng khoán rút chờ VSD xử lý.
28. Pend Entitlement Chứng khoán quyền chờ về.
29. Pend Entitlement Cost Amt
30. Cost Qty Khối lượng cổ phiếu hiện đang tính lỗ/lãi
31. Cost Amount Tổng giá vốn bỏ ra
32. Cost per share Cost Amount/Cost Qty
33. Status Trạng thái của mã chứng khoán.
2. Tra cứu tiền
Trên giao diện của "Portfolio Query", nhập số tiểu khoản của khách hàng ở Sub Acc ID. Nhấn Tab hoặc F9, hệ thống sẽ hiển thị thông
tin tiền và chứng khoán của khách hàng.
Chọn tab Account Summary (Client Base CCY)

31
STT Trường thông tin Diễn giải

1. Buying Power (Client Base CCY) Sức mua tối đa

2. Ledger Balance Số dư tài khoản


- Settle: Số tiền đang có trong tài khoản của khách hàng.
- Plus Due: settle tạm tính trong ngày.
- Due Buy: Tổng số tiền thanh toán tiền mua chứng khoán trong ngày hiện tại.
- Due Sell: Tổng số tiền thanh toán tiền bán chứng khoán của ngày T-3.
- T+2 Buy: Tổng số tiền mua chứng khoán ngày T2.
- T+2 Sell: Tổng số tiền bán chứng khoán ngày T2.
- T+1 Buy: Tổng số tiền mua chứng khoán ngày T1.
- T+1 Sell: Tổng số tiền bán chứng khoán ngày T1.
32
- T+0 Buy: Tổng số tiền mua chứng khoán ngày T0.
- T+0 Sell: Tổng số tiền bán chứng khoán ngày T0.
3. Withdrawable Số tiền tối đa có thể rút.
- Hold Amount: Số tiền đang phong tỏa.
- Avail. Adv Money: Số tiền tối đa có thể ứng trước.
- Out. Adv Money: Tổng số tiền đã ứng trước.
- Interest Repos: Lãi suất cầm cố
- Out Repos Money: Tổng số tiền đã cầm cố.

4. Today Buy Tổng giá trị mua ngày hiện tại (gồm lệnh khớp và không khớp)
- Buy Order Amt: Tổng giá trị mua ngày hiện tại (gồm lệnh khớp và không khớp).
- Sell Order Amt: Tổng giá trị bán ngày hiện tại (gồm lệnh khớp và không khớp).
- Conf Buy Order: Tổng giá trị mua ngày hiện tại (lệnh đã khớp).
- Conf Sell Order: Tổng giá trị bán ngày hiện tại (lệnh đã khớp).
- Extra Credit: Tín chấp được phép sử dụng.

5. Margin Call - Market Value: Tổng giá trị thị trường của các cổ phiếu.
- Margin Value: Số tiền Margin của khách hàng.
- Credit Limit: Hạn mức cho vay.
- Reserve: Tiền mặt hiện có.
- Outstand. Loan: Số tiền vay nợ Margin

6. Total Asset Tổng tài sản đảm bảo


- Client Main. %: tỷ lệ equity/total asset để xác định Margin call
- Main. Ratio: = equity/total asset của khách hàng. Khi Main. Ratio < Client Main.%
tài khoản có Margin call.
- Cash Main: tài sản đảm bảo bằng tiền

33
- Stock Main: giá trị tài sản đảm bảo bằng chứng khoán
- Equity: = Total asset + outstand. Loan (Vốn thực có đảm bảo)

7. Credit Int Tiền lãi được nhận

8. Debit Int Tiền lãi phải trả

9. Pend. Fee Phí lưu ký chưa phân bổ

10. Fix Loan Nợ cố định

11. Today Out Tổng tiền rút trong ngày

12. Today In Tổng tiền nộp trong ngày

13. Pending Out Tiền rút chờ duyệt

14. Remain Resv = Reserve - today out

15. Supp. Cash Lượng tiền cần bổ sung margin call

16. Supp. Asset Tài sản đảm bảo cần bổ sung

17. Net Asset Tài sản ròng thực có

Lưu ý:
− Equity không phải tài sản ròng của khách hàng mà là vốn thực có làm tài sản đảm bảo để tính tỷ lệ ký quỹ
− Net asset dùng để tra cứu tài sản ròng, bao gồm cả quyền chờ về ( Quyền chờ về được cộng vào tài sản ròng sau ngày đăng ký cuối
cùng)
− Hiện tại mục Net Asset chỉ có thể tra cứu trong Portfolio tại hệ thống BO, không hiển thị ở Portfolio FO
3. Tra cứu lịch sử giao dịch
Trên giao diện của "Portfolio Query", nhập số tiểu khoản của khách hàng ở Sub Acc ID. Nhấn Tab hoặc F9, hệ thống sẽ hiển thị thông
tin tiền và chứng khoán của khách hàng.
Chọn Tab “Transaction History” để tra cứu lịch sử giao dịch của khách hàng

34
• History By: Tra cứu theo ngày
- Last 7 days: Giao dịch trong 7 ngày gần ngày hiện tại.
- This Month: Giao dịch trong tháng.
- Last 30 days: Giao dịch trong 30 ngày gần ngày hiện tại.
- Last 90 days: Giao dịch trong 90 ngày gần ngày hiện tại.
- Last 180 days: Giao dịch trong 180 ngày gần ngày hiện tại.
- Last 365 days: Giao dịch trong 365 ngày gần ngày hiện tại.
35
• From Date: Từ ngày …
• To Date: đến ngày…
• Tra cứu theo loại giao dịch:
- All History: Tất cả các giao dịch.
- Book Close: Bút toán trả cổ tức.
- Cash Deposit/Withdrawal: Giao dịch nộp/rút tiền.
- Cash Freeze/Release: Phong tỏa/Giải tỏa tiền.
- Contract: Các lệnh đã khớp.
- Exercise: Đăng ký quyền mua cổ phiếu.
- Interest Posting: Lãi suất.
- Odd Lot: Giao dịch lô lẻ.
- Settlement: Thanh toán tiền mua/ bán chứng khoán.
- Stock Deposit/Withdrawal: Nộp/rút chứng khoán.
- Stock Freeze/Release: Phong tỏa/Giải tỏa chứng khoán.
STT Trường thông tin Diễn giải

1. Ref.ID Mã hệ thống tự động sinh khi tạo các bút toán.

2. Ccy Đơn vị tiền tệ.

3. Trade Price Ccy

4. Trade Date Ngày giao dịch.

5. Settle Date Ngày thanh toán.

6. Input Date Ngày tạo giao dịch.

36
7. Market Mã thị trường.

8. Stock Mã cổ phiếu.

9. Stock Name Tên cổ phiếu.

10. B/S Mua/Bán.

11. Description Mô tả.

12. Detail Amount Chi tiết số tiền

13. Qty Số lượng cổ phiếu

14. Price Giá cổ phiếu

15. Amount Số tiền của các bút toán

16. Balance Số dư của khách hàng sau khi có bút toán tương ứng.

17. Reserve Số dư tiền mặt hiện có

18. Loan Tiền vay

4. Tra cứu lịch sử lệnh giao dịch


Trên giao diện của "Portfolio Query", nhập số tiểu khoản của khách hàng ở Sub Acc ID. Nhấn Tab hoặc F9, hệ thống sẽ hiển thị thông
tin tiền và chứng khoán của khách hàng. Chọn “Order History” để tra cứu lịch sử đặt lệnh của khách hàng

37
STT Trường thông tin Diễn giải
1. Order ID Số hiệu lệnh.
2. Stock Mã cổ phiếu.
3. Client ID Số tài khoản khách hàng.
4. B/S Mua/bán.
5. Price Giá đặt lệnh.
6. Qty: Khối lượng đặt lệnh
7. Can. Qty Khối lượng hủy.
8. OS Qty Khối lượng không khớp (Với lệnh khớp 1 phần).
9. Exe. Qty Khối lượng đã khớp

38
10. Avg.Price Giá trung bình
11. Status Trạng thái
12. Reject Reason Lý do lệnh bị reject.
13. Approval Remark Lý do lệnh cần duyệt.
14. Order Time: Thời gian đặt lệnh.
15. Last Upd.Time Thời gian của lần cập nhật cuối cùng.
16. Broker ID Mã nhân viên môi giới.
17. Operator ID User của nhân viên đặt lệnh.
18. AON Lệnh đặt tất cả hoặc không.
19. Origin Lệnh gốc
20. Short Sell - N(No): Không bán khống chứng khoán.
- Y(Yes): Bán khống chứng khoán.

21. Host ID Mã máy chủ


22. Act. Date Ngày hiệu lực
23. GTD Ngày hết hiệu lực lệnh GTD
24. S.Type Loại lệnh
25. S.Price Giá đặt
26. User Người thực hiện
27. Need Approval Reason Lý do duyệt
28. Channel Kênh đặt lệnh

39
40

You might also like