Professional Documents
Culture Documents
The English language version prevails. Ưu tiên phần Anh ngữ khi có tranh chấp.
The English language version prevails. Ưu tiên phần Anh ngữ khi có tranh chấp.
The English language version prevails. Ưu tiên phần Anh ngữ khi có tranh chấp.
The English language version prevails. Ưu tiên phần Anh ngữ khi có tranh chấp.
closing of a breaker between operating Khóa liên động được cung cấp để ngăn
and test positions, to trip breakers upon ngừa việc đóng cầu dao giữa vị trí làm
insertion or removal from housing and to việc và vị trí kiểm tra, để ngắt cầu dao
discharge stored energy mechanisms khi đút vào hoặc tháo ra khỏi vỏ và để
upon insertion or removal from the xả năng lượng dự trữ ở chổ cài khi đút
housing. The breaker shall be secured vào hoặc tháo ra khỏi vỏ. Máy cắt sẽ
positively in the housing between and được đảm bảo an toàn trong vỏ ở vị trí
including the operating and test làm việc và vị trí kiểm tra.
positions.
The breakers shall be electrically Cầu dao sẽ hoạt động bằng điện bởi các
operated by the following control điện áp điều khiển sau:
voltages:
120 volt AC charge and close and 24vdc
trip. 120VAC cho việc nạp và đóng và
24VDC cho việc ngắt.
Each breaker shall be complete with
control switch and red and green Mỗi máy cắt sẽ được điều khiển hoàn
indicating lights to indicate breaker toàn với công tắc điều khiển và những
contact position. đèn hiển thị xanh đỏ để chỉ vị trí máy
cắt.
AC control voltage shall be derived
from a separate fused circuit from Điện áp điều khiển AC sẽ lấy từ mạch
potential transformers control power cầu chì độc lập từ máy biến áp điều
transformer. khiển công suất.
The English language version prevails. Ưu tiên phần Anh ngữ khi có tranh chấp.
supplied. Voltage transformers shall be trong ngăn kéo rút ra được chứa trong
mounted in drawout drawers contained một ngăn phụ đi kèm. Máy biến áp
in an enclosed auxiliary compartment. công suất điều khiển đến 22kV, 22
Control power transformers to 22 kV, kVA, một pha sẽ được gắn trong ngăn
22 kVA, single-phase shall be mounted kéo có thể rút ra. Thanh ray được cung
in drawout drawers. Rails shall be cấp cho mỗi ngăn để cho phép dễ dàng
provided as applicable for each drawer to kiểm tra, thử nghiệm và thay cầu chì.
permit easy inspection, testing and fuse Các lá ngăn sẽ cách ly các thanh cái sơ
replacement. Shutters shall isolate cấp khi ngăn kéo được rút ra.
primary bus stabs when drawers are Một khoá liên động cơ khí sẽ được
withdrawn. cung cấp để kéo cầu dao thứ cấp mở
A mechanical interlock shall be provided trước khi ngăn đựng biến áp công suất
to require the secondary breaker to be điều khiển hay ngăn đựng cầu chì sơ
open before the CPT drawer or CPT cấp của biến áp công suất điều khiển có
primary fuse drawer can be withdrawn. thể được rút ra.
METERING ĐO LƯỜNG
Where shown on drawings, provide Ở những chổ chỉ ra trên bản vẽ, cung
separate barriered-off metering cấp ngăn hay khung đo lường riêng rẽ
compartment or structure complete with không có rào chắn, hoàn chỉnh với cửa
hinged sealable door. Bus work shall có bản lề có thể niêm phong được.
include provisions for mounting utility Phần việc thanh cái sẽ bao gồm dự trù
company current transformers and cho việc gắn biến dòng và biến áp của
potential transformers as required by the công ty điện lực theo yêu cầu của công
utility company. ty này.
ENCLOSURES VỎ BỌC
The switchgear described in these Thiết bị đóng cắt mô tả trong tài liệu kĩ
specifications shall be NEMA 1 indoor thuật này sẽ là loại cấu tạo NEMA 1
construction, with devices arranged as trong nhà, với thiết bị được bố trí như
shown on contract drawings. mô tả trên bản vẽ hợp đồng.
NAMEPLATES BẢNG TÊN
Engraved nameplates, mounted on the Bảng khắc tên, treo trên bề mặt của
face of the assembly, shall be furnished thiết bị lắp đặt, sẽ đươc cung cấp cho
for all main and feeder circuits as tất cả mạch chính và mạch nhánh như
indicated on the drawings. Nameplates thể hiện trên bản vẽ. Bảng tên sẽ là tấm
shall be laminated plastic, black nhựa mỏng, chữ đen trên nền trằng và
characters on white background, and được gắn bằng ốc vít. Chữ sẽ cao tối
secured with screws. Characters shall be thiểu 3/16-inch. Cung cấp bảng tên
3/16-inch high, minimum. Furnish chính cho mỗi cầu dao kèm theo thông
master nameplate for each switchgear tin theo tiêu chuẩn IEEE C37.20.2-
lineup giving information in accordance 1999, chương 7.4.1. Cung cấp bảng tên
with IEEE Std. C37.20.2-1999, Section mạch với ký hiệu như được ghi trong
7.4.1. Circuit nameplates shall be sơ đồ đơn tuyến của người mua.
provided with circuit designations as
shown on purchaser’s single-line
diagrams. Thành phần thiết bị điều khiển gắn bên
trong thiết bị như khối cầu chì, rơle, nút
Control components mounted within the nhấn, công tắc v.v… được đánh dấu
assembly, such as fuse blocks, relays, phù hợp để định danh theo ký hiệu
pushbuttons, switches, etc., shall be tương ứng trên sơ đồ đi dây của nhà sản
suitably marked for identification xuất.
corresponding to appropriate
designations on manufacturer’s wiring
diagrams. HOÀN THIỆN
FINISH Phần hoàn thiện sẽ bao gồm vỏ màu
The finish shall consist of a coat of gray xám (ANSI-61), sơn tĩnh điện bằng bột
(ANSI-61), Epoxy powder paint applied sơn Epoxy các thành phần thép và
electrostatically to pre-cleaned and nhôm được làm sạch trước và phốt pho
phosphatized steel and aluminum for hoá của những bộ phận bên trong và
internal and external parts. bên ngoài.
PHỤ TÙNG
ACCESSORIES
The switchgear manufacturer shall Nhà sản xuất thiết bị đóng cắt sẽ cung
furnish accessories for test, inspection, cấp phụ tùng cho việc kiểm tra, thử
maintenance and operation, including: nghiệm, bảo dưỡng và hoạt động, bao
The English language version prevails. Ưu tiên phần Anh ngữ khi có tranh chấp.
The English language version prevails. Ưu tiên phần Anh ngữ khi có tranh chấp.
transformer protection, 50, 51, 87 or chạm đất và ba pha dựa trên vi xử lý,
ANSI device numbers as shown on 50, 51, 87 hay số thiết bị theo tiêu
drawings. chuẩn ANSI như được hiển thị trên bản
One – Microprocessor-based metering vẽ.
system, providing kWh, Volts Amps Một – hệ thống đo lường dựa trên vi xử
lý, cung cấp đồng hồ kWh, VA.
1.9 EMERGENCY GENERATOR
PARALLELING CONTROLS 1.9 THIẾT KẾ ĐIỀU KHIỂN MÁY
DESIGN PHÁT KHẨN CẤP MẮC
Furnish the emergency generator SONG SONG
paralleling controls for the following Cung cấp hệ thống điều khiển máy phát
generator sets as shown on the drawings: dự phòng khẩn cấp mắc song song cho
5 x Prime Mover 2000kVA, 400V, các máy phát sau như thể hiện trên bản
50Hz Frequency vẽ:
The emergency generator paralleling 5 x Máy phát Prime 2000kVA, 400V,
controls shall include a master section tần số 50Hz.
for system control functions including Sự điều khiển máy phát mắc song song
control of distribution feeder breakers, sẽ bao gồm một bộ phận chính cho các
Automatic Transfer Switch, and other chức năng điều khiển hệ thống bao gồm
ancillary devices as required and shown phần điều khiển những máy cắt mạch
on the drawings. nguồn phân phối, bộ chuyển nguồn tự
động, và những thiết bị phụ trợ khác
DESIGN CRITERIA
như yêu cầu và thể hiện trên bản vẽ.
The control system switchgear shall be
designed to operate as a standby power TIÊU CHUẨN THIẾT KẾ
source upon the failure of the of the Hệ thống điều khiển tủ trung thế sẽ
utility power source and to provide được thiết kế để hoạt động như nguồn
power to the site, isolated from the utility dự phòng cho sự cố mất nguồn và cung
power source. The control system cấp nguồn cho công trường, được cách
switchgear shall be designed to ly với nguồn điện của điện lực. Hệ
automatically program the operation of thống điều khiển tủ trung thế sẽ được
the station engine generator sets. thiết kế để tự động lập trình hoạt động
Automatic programming shall be của động cơ máy phát. Tự động lập
interpreted to mean automatic starting, trình được hiểu là tự động khởi động,
automatic paralleling and automatic load tự động kết nối song song và tự động
sharing of the emergency engine chia tải giữa những máy phát dự phòng.
generator sets. Initiation of automatic Việc kích hoạt chức năng tự động chờ
standby operation shall be from the được thực hiện từ bộ chuyển nguồn tự
customers automatic transfer switches. động của khách hàng. Ngay khi nhận
Upon receipt of this signal, the control được tín hiệu này, hệ thống điều khiển
system will send a start signal to each of sẽ gửi một tín hiệu khởi động đến mỗi
the generator sets which will, via the máy phát mà sẽ, thông qua tủ điều
generator mounted generator control khiển gắn trên máy phát, khởi động
panel, start each of the generator sets. từng máy phát. Việc đóng cầu dao tự
Closing of individual generator circuit động của từng máy phát riêng rẽ phải
breakers shall occur when conditions for diễn ra khi các điều kiện cho việc mắc
paralleling are within acceptable song song nằm trong giới hạn cho phép
tolerances and controlled by và được điều khiển bởi các mạch hoà
synchronizing circuits providing đồng bộ cung cấp tín hiệu tự động sửa
automatic correction signals to the lỗi cho hệ thống điều tốc động cơ và bộ
engine governor system and generator điều hoà tần số máy phát. Mạch điều
voltage regulator. Control circuitry khiển của hệ thống phải cho phép chỉ
within the system shall allow only one một máy phát đóng lên một thanh cái bị
generator to close to a dead bus. When mất điện. Khi có nhiều hơn một máy
more than one of the emergency phát dự phòng đã được hoà đồng bộ và
generators have synchronized and are đang hoạt động song song để cấp
operating in parallel to power the load nguồn cho tải thì có thể kích hoạt các
automatic isochronous kW and kVAR tính năng chia sẻ đẳng thời tự động kW
sharing features shall be initiated. và kVAR.
The system control shall include an
integral generator counting circuit the Hệ thống điều khiển phải bao gồm một
purpose of which shall be to determine mạch tích hợp đếm số máy phát. Mục
the minimum number of generators đích của mạch này là để xác định số
required to be closed to the bus before máy phát tối thiểu cần đóng lên thanh
The English language version prevails. Ưu tiên phần Anh ngữ khi có tranh chấp.
allowing the generator output feeder cái trước khi cho phép cầu dao của
breaker(s) to be closed, or allowing mạch cấp nguồn ra từ máy phát được
automatic transfer switches to transfer to đóng lại, hoặc cho phép bộ chuyển
the emergency source. This circuitry nguồn tự động chuyển qua nguồn dự
will allow for controlled loading based phòng khẩn cấp. Mạch này sẽ cho phép
on load segmentation and will prevent điều khiển cấp tải dựa trên việc phân
the possibility of overloading of the on- đoạn tải và sẽ ngăn ngừa khả năng quá
line generators. The circuitry shall be for tải các máy phát đang chạy. Mạch đếm
the number of generators on-line prior to cho số máy phát đang phát điện trước
any individual contact closure of this khi bất kỳ việc đóng tiếp điểm đơn lẻ
circuitry and shall be programmable via nào của mạch này và phải lập trình
the touch screen. được thông qua màn hình chạm.
The auto-paralleling controls shall be Bộ điều khiển mắc song song phải có
capable of monitoring the load khả năng theo dõi yêu cầu tải, và tự
requirements, and automatically động ngắt một hay nhiều máy phát ra
removing a genset or sets from service as khi tải giảm, và tự động lập trình một
load decreases, and automatically hay nhiều máy phát hoạt động trở lại
program a genset or sets back into khi tải tăng. Khi một máy phát được
service as load increases. When a genset ngắt ra thì máy phát này sẽ được ngắt
is removed from service the affected tải mềm từ từ trong một khoảng thời
generator will be soft unloaded over an gian chỉnh định được đến khi ngõ ra
adjustable time period to near zero gần bằng không thì cầu dao của nó sẽ
output with its breaker being then tripped được ngắt và sau đó hoạt động theo chu
open and then operate for the trình tắt máy đã được lập trình như điều
programmed shutdown sequence as khiển bởi tủ điều khiển động cơ máy
controlled by the generator mounted phát gắn trên vỏ máy phát. Máy phát
engine generator control panel. được lập trình để chạy trở lại, bộ điều
Generator sets programmed back into khiển lôgic sẽ cấp tải mềm cho máy
service, control logic shall soft load the phát và chia tải khi máy phát hoạt động
genset and load share when genset trở lại. Các chỉnh định vận hành kiểm
returned to service. The load sense/load tra tải yêu cầu, cho việc ngắt máy phát
demand operational settings, for genset ra và/hoặc chạy máy phát trở lại, phải
removal and/or re-add, shall be field có thể chỉnh định được theo thực tế
adjustable to coordinate with actual site công trường để phối hợp với điều kiện
load conditions and provided with tải thực tế được cung cấp với các bộ
adjustable timer settings to avoid định giờ điều chỉnh được để tránh việc
unnecessary operation on momentary vận hành máy phát không cần thiết khi
load surges. Control logic to allow có những dao động tải tạm thời. Bộ
station personnel to manually place a điều khiển lô gic phải cho phép người
genset or sets into service independent of vận hành có thể ra lệnh đóng một hoặc
load sense / load demand automatic nhiều máy phát lên tải một cách độc lập
functions. This load demand feature can so với chức năng tự động kiểm tra tải.
be over-ridden at the discretion of the Người vận hành có thể bỏ qua chức
operator. năng kiểm tra tải này nếu cần.
The control system shall monitor an
overload condition, as detected by a drop Hệ thống điều khiển phải theo dõi tình
in bus frequency for a time period and trạng quá tải, được phát hiện ra khi tần
provide output contact signals wired to số bị suy giảm trong một khoảng thời
terminal board points for customer gian và cung cấp tín hiệu tiếp điểm đầu
connection to devices in the site ra nối đến các điểm trên mạch đầu cuối
distribution system to remove pre- cho kết nối của khách hàng đến các
selected loads to be shed. A minimum thiết bị trong hệ thống phân phối tại
of three (3) sequenced load shed stages công trường để cắt các tải lựa chọn
shall be available. Detection of an trước ra khỏi nguồn. Tối thiểu phải có
overload condition shall also program ba bước cắt tải tuần tự. Việc phát hiện
any non-running genset or sets into ra tình trạng quá tải cũng sẽ lập trình
service. cho bất kỳ máy phát nào đang nghỉ bắt
Should an on-line genset develop a đầu chạy phát điện trở lại.
monitored fault (warning or shutdown),
the control system shall program a non-
running genset into operation (if Nếu một máy phát đang phát điện xuất
available) with automatic removal of the hiện trạng thái lỗi có được theo dõi
faulted genset. The system (cảnh báo hay tắt máy), hệ thống điều
programmable logic shall automatically khiển sẽ lập trình một máy phát khác
place all available gensets into service đang nghỉ phát điện trở lại (nếu có)
The English language version prevails. Ưu tiên phần Anh ngữ khi có tranh chấp.
(on-line) should the main bus become cùng với việc tự động cắt máy phát bị
“dead” with re-activation of the load lỗi ra. Lô-gic lập trình hệ thống sẽ tự
sense / load demand logic. động đặt tất cả các máy phát sẵn sang
chạy trở lại (trực tuyến) nếu thanh cái
GENERATOR CONTROL SYSTEM
chính trở nên “chết” cùng với việc kích
Each generator control section shall hoạt hệ thống theo dõi tải trở lại.
consist of a microprocessor based Genset
Control Module (GCM) with an operator HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN MÁY PHÁT
interface module for display read-outs Mỗi bộ phận điều khiển máy phát phải
and selected control functions and chứa một Bộ Điều Khiển Máy Phát
containing the following metering, (GCM) dựa trên vi xử lý với một mô
control and protective functions for the đun giao tiếp với người vận hành cho
standby generator sets: việc hiển thị các thông số và các chức
năng điều khiển được lựa chọn và chứa
1. Power metering to include a các đồng hồ đo đếm sau, các chức năng
display for each genset with digital read- điều khiển và bảo vệ cho các máy phát
outs of following minimum parameters: dự phòng:
a. AC amperes for each of the 3 1. Đồng hồ đo công suất bao gồm màn
phases hình hiển thị cho từng máy phát với
chữ số điện tử hiển thị cho tối thiểu là
b. AC Voltage for each of the 3 các thông số sau:
phases
a. Dòng điện xoay chiều cho từng pha
c. Frequency của 3 pha.
d. Kilowatts, 3 phase b. Điện áp xoay chiều cho từng pha của
e. kVARS, 3 phase 3 pha.
f. kVA, 3 phase c. Tần số
g. Power factor d. Kilowatts, 3 pha
h. Kilowatt hours, 3 phase, e. kVARS, 3 pha
accumulative f. kVA, 3 pha
i. kVAR hours, 3 phase, g. Hệ số công suất
accumulative
h. Kilowatt giờ, 3 pha, cộng dồn
2. For manual paralleling (in
addition to auto-paralleling) of a the i. kVAR giờ, 3 pha, cộng dồn
genset to the bus, the following digital 2. Cho việc mắc song song máy phát
read-outs to be simultaneously một cách thủ công (bên cạnh việc tự
displayed: động mắc song song các máy phát) của
a. AC voltage, bus một máy phát lên thanh cái, các đồng
hồ điện tử sau phải cùng lúc hiển thị:
b. Frequency, bus
a. Điện áp xoay chiều, thanh cái
c. Digital Synchroscope
b. Tần số, thanh cái
d. Speed and voltage matching in
manual mode included. c. Đồng hồ đồng bộ điện tử
3. Power and control functions for d. Tốc độ và điện áp ăn khớp trong chế
each genset shall include the following: độ chỉnh tay được bao gồm.
a. True RMS real power sensor 3. Các chức năng điều khiển và công
for precise control suất cho từng máy phát phải bao gồm:
b. Closed loop control of genset a. Cảm biến giá trị biên độ công suất
power levels thực đúng dung cho điều khiển chính
xác.
c. Analog control outputs (analog
or contact closure) to engine governor b. Mạch điều khiển đóng của các mức
module công suất máy phát.
d. Control outputs (analog or c. Các đầu ra điều khiển kỹ thuật tương
contact closure) to generator automatic tự (tương tự hay hộp tiếp điểm) đến mô
voltage regulator. đun điều tốc động cơ
e. Dynamic loading of oncoming d. Các đầu ra điều khiển (tương tự hay
generators into a load share bus, this hộp tiếp điểm) đến bộ điều áp tự động
allows for an oncoming generator to máy phát.
assume its share of the load as rapidly as e. Tải động của các máy phát đang trên
it can to avoid possible overload thanh cái chia tải, điều này cho phép
conditions as quickly as possible. một máy phát đang lên tải có thể nhận
f. Automatic synchronization, phần chia tải của nó nhanh nhất có thể
speed (frequency) and voltage matching, để tránh các điều kiện quá tải càng
The English language version prevails. Ưu tiên phần Anh ngữ khi có tranh chấp.
The English language version prevails. Ưu tiên phần Anh ngữ khi có tranh chấp.
The English language version prevails. Ưu tiên phần Anh ngữ khi có tranh chấp.
provide technical direction and cấp các hướng dẫn kỹ thuật và hỗ trợ
assistance to the contractor in general nhà thầu trong việc lắp ráp thiết bị nói
assembly of the equipment, connections chung, đấu nối và hiệu chỉnh, và thử
and adjustments, and testing of the nghiệm thiết bị và phụ kiện chứa bên
assembly and components contained trong.
therein. B. Người đại diện nhà sản xuất phải
B. The manufacturer’s representative thực hiện việc thẩm tra lắp đặt cuối
shall provide inspection of the final cùng. Người này cũng phải thực hiện
installation. The manufacturer’s việc khởi động tại công trường và kiểm
representative shall perform site start-up tra chức năng của thiết bị Điều Khiển
and functional checkout of the Máy Phát Dự Phòng Mắc Song Song.
Emergency Generator Paralleling 1. Nếu có, các rờ le bảo vệ và thiết bị
Control assembly. nhảy cầu dao phải được chỉnh tại công
1. If applicable, the protective relays trường bởi một công ty kiểm nghiệm có
and circuit breaker trip units shall be set khả năng và được chứng nhận, được
in the field by a qualified and certified thuê bởi Nhà thầu. Các rờ-le phải chỉnh
testing company, retained by the theo bảng tính phối hợp bảo vệ của nhà
Contractor. The relays shall be set per thầu.
the contractor’s coordination study. Thử nghiệm Chức năng phải bao gồm
Functional Testing shall include testing tối thiểu các thử nghiệm sau:
of the following as a minimum: 1. Kiểm tra tiền khởi động của máy
1. Pre-startup inspection of the phát, hệ thống một chiều, đi dây cáp
generator, dc system, control wiring, and điều khiển, và thiết bị đóng cắt của máy
Paralleling Switchgear assembly. phát mắc song song.
2. Crank and run engine/generators 2. Xoay và chạy động cơ/máy phát tại
at the local engine control panel. tủ điều khiển động cơ tại chỗ.
3. Crank and run engine/generators 3. Xoay và chạy bộ điều khiển động
control at the switchgear. cơ/máy phát tại thiết bị đóng cắt.
4. Verify engine/generator alarms 4. Kiểm tra các báo động và lệnh tắt
and shutdowns. động cơ/máy phát.
5. Verify and test all system 5. Kiềm tra và thử nghiệm tất cả các
functions and alarms. báo động và chức năng của hệ thống.
6. Test all modes of operation. 6. Thử nghiệm tất cả các kiểu hoạt
7. Upon completion of the động.
manufacturer's start-up and checkout, as 7. Khi hoàn tất việc khởi động và kiểm
required, the manufacturer shall tra của nhà sản xuất, như yêu cầu, nhà
demonstrate to the customer all the sản xuất phải minh hoạ với khách hàng
automated sequences of operation as tất cả các chuỗi qui trình hoạt động tự
specified herein. động như chỉ ra ở đây.
8. The Contractor shall provide 8. Nhà thầu phải cung cấp ba (3) bản
three (3) copies of the manufacturer’s sao của báo cáo khởi động tại công
field start-up report. trường của nhà sản xuất.
The English language version prevails. Ưu tiên phần Anh ngữ khi có tranh chấp.
The English language version prevails. Ưu tiên phần Anh ngữ khi có tranh chấp.