You are on page 1of 2

Đoạn 1

中国人经常使用的通信工具
zhōng guó rén jīng cháng shǐ yòng de tōng xìn gōng jù

Công cụ giao tiếp mà người Trung Quốc thường xuyên sử dụng

在中国,常用的通信工具有电话机和手机两种。电话机号码一般为 7-8 位, 比如 2027816、 82304156, 不


同地区的电话机号码位数不同。手机号码的位数没有地区的差别, 都是 11 位, 比如 13576983311。由于手机
号码位数较多, 读时一般切分为“3-4-4”的停顿模式, 比如 139-0107-8866。其中号码中的“1”要读成
“yao”.

zài zhōng guó, cháng yòng de tōng xìn gōng jù yǒu diàn huà jī hé shǒu jī liǎng zhǒng. diàn huà jī hào mǎ yī bān

wéi 7-8 wèi, bǐ rú 2027816、 82304156, bù tóng dì qū de diàn huà jī hào mǎ wèi

shù bù tóng. shǒu jī hào mǎ de wèi shù méi yǒu dì qū de chà bié, dōu shì 11 wèi, bǐ rú 13576983311.yóu

yú shǒu jī hào mǎ wèi shù jiào duō, dú shí yī bān qiē fèn wéi “3-4-4”de tíng dùn mó shì, bǐ rú 139-0107-8866

。 qí zhōng hào mǎ zhōng de “1” yào dú chéng

“yao”

Ở Trung Quốc, có hai loại công cụ giao tiếp thường được sử dụng: điện thoại và điện thoại di động. Số điện
thoại thường có 7-8 chữ số, chẳng hạn như 2027816, 82304156. Các chữ số của số điện thoại là khác nhau ở các
vùng khác nhau. Không có sự khác biệt theo vùng về số chữ số của số điện thoại di động. Tất cả đều là 11 chữ
số, chẳng hạn như 13576983311. Do số lượng lớn các chữ số trong số điện thoại di động, nó thường được chia
thành chế độ tạm dừng "3-4-4" khi đọc, chẳng hạn như 139-0107-8866. "1" trong số phải được đọc là "Yao".

Đoạn 2
中国人对年龄的询问方法
zhōng guó rén duì nián líng de xún wèn fāng fǎ
Người Trung Quốc hỏi về tuổi như thế nào

在中国传统文化中,年龄并不被认为是一种个人隐私,在社交中是人们常常涉及的问题。但询问不同的人
的年龄,表达方式也不尽相同。对于 10 岁以下的孩子,一般用“你今年几岁了?”来提问; 对青年人或者和自己年
纪相仿的人,一般可以问“你今年多大了?”;出于对长者的尊敬,询问年长的人的年龄则一定要用“您今年多大年
纪了?

zài zhōng guó chuán tǒng wén huà zhōng, nián líng bìng bú bèi rèn wéi shì yī zhǒng gè rén yǐn sī, zài shè jiāo

zhōng shì rén men cháng cháng shè jí de wèn tí. dàn xún wèn bù tóng de rén de nián líng ,biǎo dá fāng shì yě bú

jìn xiàng tóng. duì yú 10 suì yǐ xià de hái zǐ. yī bān yòng “nǐ jīn nián jǐ suì le ? ” lái tí wèn; duì qīng nián rén huò

zhě hé zì jǐ nián jì xiàng fǎng de rén, yī bān kě yǐ wèn “nǐ jīn nián duō dà le ?”; chū yú duì zhǎng zhě de zūn jìng,

xún wèn nián zhǎng de rén de nián líng zé yī dìng yào yòng “nín jīn nián duō dà nián jì le ?
Trong văn hóa truyền thống Trung Quốc, tuổi tác không được coi là một loại quyền riêng tư cá nhân, nó là
một vấn đề mà mọi người thường liên quan đến giao tiếp xã hội. Nhưng hỏi về tuổi của những người khác
nhau có những biểu hiện khác nhau. Đối với trẻ em dưới 10 tuổi, thông thường sử dụng "bạn bao nhiêu tuổi?"
Để đặt câu hỏi; đối với thanh niên hoặc những người ở độ tuổi tương tự, bạn có thể hỏi "bạn năm nay bao
nhiêu tuổi?"; Thể hiện sự tôn trọng đối với người lớn tuổi , Muốn hỏi tuổi người lớn hơn thì phải dùng câu
"Năm nay bạn bao nhiêu tuổi?"

Đoạn 3

中国人姓名的特点
zhōng guó rén xìng míng de tè diǎn
Đặc điểm của tên Trung Quốc

国人的名字一般是姓氏在前、名字在后 ,比如“李月”、“谢朋”、“王方”,其中“李”、“谢”、“王”是
姓,“月”、 “明”、 “方”是名字. 中国人的姓有 5000 多个,现在常见的大概有 200 多个,“张”、 “王”、 “李”、
“赵”是中国人最常见的姓。这样一个字的姓叫作单姓,大多数中国人的姓是单姓。除此以外也有两个字或者
两个字以上的姓,叫作复姓,比如“欧阳”、 “上官”、 “诸葛”等等。 在称呼时,可以用一个人的姓加上这个人的
工作或者职业。比如,李月姓李,是老师,我们可以称呼她“李老师”;王方姓王,是医生,我们可以称呼她“王医
生”。

zhōng guó rén de míng zì yī bān shì xìng shì zài qián、míng zì zài hòu, bǐ rú “lǐ yuè ”、“xiè péng ”、“wáng
fāng ”, qí zhōng “lǐ ”、“xiè ”、“wáng ”shì xìng ,“yuè ”、“míng ”、“fāng ”shì míng zì. zhōng guó rén de xìng yǒu
wǔ qiān duō gè, xiàn zài cháng jiàn de dà gài yǒu liǎng bǎi duō gè ,“zhāng ”,“wáng ”,“lǐ ”,“zhào ”shì zhōng
guó rén zuì cháng jiàn de xìng. zhè yàng yī gè zì de xìng jiào zuò dān xìng , dà duō shù zhōng guó rén de xìng shì
dān xìng。chú cǐ yǐ wài yě yǒu liǎng gè zì huò zhě liǎng gè zì yǐ shàng de xìng , jiào zuò fù xìng , bǐ rú “ōu yáng
”, “shàng guān ”,“zhū gě ”děng děng 。 zài chēng hū shí, kě yǐ yòng yī gè rén de xìng jiā shàng zhè gè rén de
gōng zuò huò zhě zhí yè。bǐ rú, lǐ yuè xìng lǐ, shì lǎo shī , wǒ men kě yǐ chēng hū tā “lǐ lǎo shī ”; wáng fāng xìng
wáng , shì yī shēng , wǒ men kě yǐ chēng hū tā “wáng yī shēng”.

Tên riêng của người Trung Quốc thường có họ và tên riêng, chẳng hạn như " ", " ",
" ", trong đó " ", " " và " " là họ. , " ", " " ," " là
tên đầu tiên. Có hơn 5.000 họ Trung Quốc và có khoảng 200 họ phổ biến. Nhiều nhất là " "," ",
" " và " " họ chung của người Trung Quốc. Họ của một nhân vật như vậy được gọi là họ , và
họ của hầu hết người Trung Quốc là họ . Ngoài ra, cũng có những họ có từ hai ký tự trở lên, được gọi là
họ ghép, chẳng hạn như " ", " ", " ", v.v. Khi xưng hô, bạn có thể sử dụng họ của
một người cộng với công việc hoặc nghề nghiệp của người đó. Ví dụ, họ của là , một giáo viên,
chúng ta có thể gọi cô ấy là " "; họ của là , một bác sĩ, chúng ta có thể gọi
cô ấy là "Bác sĩ Vương".

You might also like