Professional Documents
Culture Documents
Đại Cương Bỏng 6
Đại Cương Bỏng 6
Hầu hết là do nhiệt, điện và các tác nhân hóa học, tia xa,.
- Những biến chứng của chấn thương đều có thể gặp trong bỏng như nhồi
máu cơ tim, huyết khối, hô hấp và suy thận.
-Vi khuẩn phát triển trên vùng da bị tổn thương dễ gây nhiễm trùng bỏng
Qua hơn nửa thế kỷ, nhờ những tiến bộ trong nghiên cứu về bệnh
bỏng và với những tiến bộ về y học nói chung việc điều trị bỏng đã tiến
bộ đáng kể.
Nhiều trung tâm bỏng được thành lập với những đôi ngũ thầy
thuốc với cách tiếp cận đa mô thức có thể chẩn đoán và xử lí kịp
thời những diễn biến nhanh chóng về những đáp ứng của cơ thể
sau bỏng giúp thầy thuốc triển khai hàng loạt các phương tiện điều
trị chuyên biệt khác nhau cùng một lúc đã làm giảm rất rõ tỉ lệ tử
vong và thương tật ở bệnh nhân bỏng .
Mỗi năm trên thế giới có chừng 67 triệu người bị bỏng, 2,9triệu người nhập viện
và 176.000 người chết (WHO)
.Tử vong thường tập trung ở các nước kém phát triển.
Điều trị bỏng nặng phức tạp, khó khăn và hết sức tốn kém.
Một ca bỏng nặng trung bình điều trị có thể kéo dài đến nhiều tháng.
Mỗi ngày điều trị tốn không dưới 3,000,000 VND tại những nước kém phát triển.
Từ năm 1960 trở đi việc điều trị bỏng được cải thiện ở các nước tân tiến. Điều
trị bỏng ở nước ta có cải thiện nhiều vào những năm cuối của thế kĩ 20.
Tỉ lệ tử vong chung hiện nay chừng chỉ còn 1.5-2%.(VBQG)
Tỉ lệ TV trên thế giới LD50=70%
Đánh giá tổn thương bỏng ngay từ đầu có tầm quan trọng trong điều trị bỏng
và là diễn biến liên tục nên thầy thuốc cũng phải nắm vững những chuyển biến
lâm sàng để kịp thời xử lí.
I. Đánh giá mức độ tổn thương bỏng
1.1.Tác nhân gây bỏng
1.1.1Bỏng nhiệt :
✔ Khi tiếp xúc với nhiêt độ không thấp hơn 45oC-NĐ càng cao tổn thương càng lớn
✔ Thời gian tiếp xúc với nguồn nhiệt quan trọng. TG càng lâu tổn thương càng lớn
Độ bỏng Thời gian Nhiệt độ
Trẻ em
Bỏng độ 1 1 giây 70oC
2 phút 52oC
45 phút 47oC
Người lớn
Bỏng độ 3 2 giây 65oC
6 giây 60oC
5 phút 49oC
Bỏng nhiệt (TT).
✔ Nước nóng.
✔ Hơi nước hơi nóng,
. ✔ Chiếm 70% , phần lớn bỏng dộ 1&2
⬥ Bỏng nhiệt khô chiếm 50% số ca bỏng ở người lớn .
✔ Cháy nhà, cháy rừng
.
⬥ Bỏng lửa do tiếp xúc trực tiếp vật nóng.
► Bỏng cả hai chân tiếp xúc với tro nóng ( Quảng Ngãi, Quảng Nam)
1.1.2 Bỏng lạnh -Cold exposure (frostbite)
► Tổn thương trực tiếp ở cấp độ tế bào và dịch ngoại do tinh thể đá kết tinh
► Tổn thương gián tiếp ở các cơ quan chức năng do huyết quản co thắt .
Thiếu máu cục bộ ở mô và lan khắp cơ thể
■ Bỏng do các chất tẩy rửa trong sinh hoạt, cố ý, nghề nghiệp, công nghiệp.
■ Chiếm tỉ lệ thấp 3-6% nhưng tỉ lệ tử vong lên đến14%-
🡪Bỏng acid
-
🡪Bỏng vôi tôi là một loại bỏng hóa chất thường gặp ở các tỉnh phía bắc
1.1.4 Electrical Bỏng điện /Bỏng do sét đánh
✔ Dòng điện chạm vào cơ thể.
✔ Đi xuyên qua cơ thể và hủy hoại tổ chức và cơ quan
✔ Bỏng điện, thường gặp ở nam giới từ 20 đến 40 tuổi
●1/3 là công nhân điện.
●1/3 là công nhân xây dựng và
● 1/3 còn lại là tai nạn sinh hoạt trong gia đình..
1.1.4 Electrical Bỏng điện /Bỏng do sét đánh
✔ Tổn thương thường ở tay
✔ Tổn thương da nhẹ
✔ Tổn thương tổ chức dưới da rộng và sâu
🡪 Điều trị khó và lâu dài..
🡪Chiếm 20% các trường hợp tử vong do bỏng
.
1.1.4 Electrical Bỏng điện /Bỏng do sét đánh
● Sự hấp thụ đến một liều nhất định tạo ra gốc tự do (Waldron 1993)
●Bỏng bức xạ tại chỗ do liều bức xạ cao (8–10 Gy) tương tự như bỏng nhiệ
●Mức độ gây hại của bức xạ phụ thuộc vào liều lượng
Sau nhiều tuần tiếp xúc với bức xạ liều cao, da có thể bị hoại tử và loét.
Bỏng da ngoài trời nắng là do bức xạ của tia tử ngoại- ultra -violet
1.1.7Các loại bỏng khác :
Bỏng do đắp dược liệu trong y học dân gian cũng thường hay gặp ở
nước ta.
1.2. Vị trí bỏng:
■ Vị trí bỏng quan trọng vì hướng dẫn chăm sóc bỏng
■ Lưu ý bất cứ thương tổn bỏng độ sâu > độ 2 ở các vị trí:
🡪 Sưng phù, có thể làm tổn hại mạch máu-thần kinh hoặc đường hô hấp
🡪 có thể can thiệp ngoại khoa.
1.2. Vị trí bỏng (TT):
Ví dụ:
🡪 Bỏng viên chu cổ ngực (circumferential burns) 🡪 suy hô hấp :
🡪 Các bỏng viên chu của các chi 🡪 HC chèn ép khoang (compartment syndrome)
Can thiệp ngoại khoa sớm ? 🡪 Rạch vảy bỏng ( Escharotomy)
1.3. -Diện tích bỏng-Burn surface area
▪ ĐN:
♦ Tỉ lệ phần trăm % diện tích của phần da bị bỏng /diện tích toàn bô da cơ th
▪ Tiện ích:
♦ DTB là một công cụ đánh giá độ thương tổn da đơn giản và nhanh chóng
Bỏng đô 1.
Bỏng độ 2.
Bỏng độ 3.
Bỏng độ 4
Bỏng độ 1 :
Bỏng lớp sừng của lớp thượng bì .
Tổ chức bỏng đỏ, đau rát
Biểu mô hóa vết thương chậm > 3 tuần hoặc có thể lên đến vài
tháng tháng.
Bỏng độ 3 (Third-degree hay Full-thickness burns)
▪ Bỏng lan xuyên qua tất cả các lớp của bì
▪ Khả năng liền sẹo tự nhiên rất hạn chế vì tất cả tổ chức da
và các phần phụ cũng bị hủy hoại
▪ Vết thương lành sẽ có sẹo phì đại và co rút nếu không được ghép da.
Bỏng độ bốn ( Fourth-degree burns) :
Bỏng độ I Những Lớp nông của biểu mô .Đau.đỏ.nề,không bọng nước. Lành 3-6 ngày không đẻ lại sẹo
Vét thương trắng khi đè, màu da
hồi phục nhanh khi thôi đè
Bỏng độ 4 Cân, cơ ,xương Cháy đen ( charred tisue) Tổ chức cần cắt bỏ
5. Thể trạng bệnh nhân:
Xác đinh:
✔Bệnh nhân có bị shock ?
✔ Có bệnh kèm :
-cao huyết áp ,
….
5. Thể trạng bệnh nhân
Lưu ý hai nhóm tuổi có nguy cơ tử vong cao
Có 3 vùng
✔Vùng trung tâm là vùng kết đông 🡪 không phục hồi
✔Vùng ứ trệ , do máu tưới kém, 🡪 phục hồi nếu được hồi sức tốt.
✔Vùng sung huyết 🡪 hồi phục tốt
nếu không có nhiễm trùng trong thời gian sau bỏng
Hai cơ chế tạo nên sự thoát dịch
1-Tổn thương tế bào Ở VÙNG JACKSON do tác dụng trực tiếp bởi nhiệt
., Nhiêt
🡪
Thay đổi tế bào nội mạc vi tuần hoàn
🡪
Tính thẩm thấu đối với protein 🡪
🡪
Protein thoát vào gian bào 🡪 + nước vào gian bào 🡪
🡪
Thoát dich
Hai cơ chế tạo nên sự chuyển dịch
2-Tổn thương tế bào do các chất trung gian hóa học
Những chất trung gian vận mach như prostagladins , histamin, bradykinin, gốc tự do…
.🡪
Giãn mao mạch
. 🡪
Tính thẩm thấu tế bào nội mạch🡪
. 🡪
Thoát protein ra gian bào 🡪
. 🡪
Ap lực thủy tinh gian bào 🡪
.🡪
Thoát dich
Nếu dịch thoát với lượng lớn 🡪 shock
Các cơ quan bị ảnh hưởng của sốc là: não , gan, thận, trong đó thận nặng nề nhất : nước tiểu
ngày càng ít đi, đỏ đặc, đái ra huyết cầu tố, protêin…
Về lâm sàng :
- Huyết áp thấp
- Mạch nhanh
- Lơ mơ
- Nước tiểu ít (<0,5ml -1ml/kg/h)
- Ure ,creatinine cao
Từ thiểu niệu , dần dần trở nên vô niệu=> suy thận cấp.
Nếu không bồi phụ kh ối lượng tuần hoàn sớm và đầy đủ, tỷ lệ tử vong rất cao
2. Giai thứ hai:
Giai đoạn nhiễm độc, nhiễm khuẩn cấp (acute intoxication and infection):
▪ Từ ngày thứ 4 - 45 - 60 sau bỏng.
▪ Đối với bỏng nông, đây là thời kỳ liền sẹo và khỏi bệnh.
▪ Đối với bỏng sâu đây là thời kỳ nhiễm độc, nhiễm trùng.
3. Giai đoạn thứ ba:
Giai đoạn suy mòn bỏng (burn cachexia)
▪ Từ ngày thứ 45 - 60 trở đi, nếu không được điều trị và nuôi dưỡng tốt.
▪ Có thể chia làm ba mức độ suy mòn bỏng: Nhẹ, vừa, nặng.
▪ Suy mòn bỏng nhẹ có thể hồi phục nhanh nếu điều trị tốt.
▪ Suy mòn bỏng vừa có thể có tử vong do các biến chứng khác
▪. Suy mòn bỏng nặng có tỉ lệ tử vong khoảng 50 - 60 %.
Giai đoạn thứ tư:
▪ Hiện nay người ta có thể chia bỏng chỉ làm ba giai đoạn,
nhờ bệnh nhân được nuôi dưỡng và điều trị tốt không còn thời kỳ suy mòn
bỏng.
4.. Triệu chứng của bỏng
4.1. Triệu chứng lâm sàng
🡪 Ít nhất là bỏng độ 2
TC 2 . Màu sắc vết thương bỏng :
Các màu khác nhau với nhiều mức độ bóng láng.
Đỏ, không có bọng nước 🡪 bỏng độ 1.
Hồng nhạt,láng bóng 🡪 bỏng độ 2 nông.
Hồng bầm 🡪 bỏng độ 2 sâu
Trắng/vàng/nâu/đỏ bầm 🡪 bỏng độ 3,4
Sờ nắn:
TC 3. CRT :Thời gian tái lập mao quản Capillary refill Time : Normal : < 2s
CRT : đè vùng da bị bỏng trong 4 giây và kiểm tra thời gian tổ chức bỏng lấy lại màu sắc cũ.
TC 5. Đau