Professional Documents
Culture Documents
❑ Theo WHO:
o 80% gánh nặng nằm tại các quốc gia đang phát triển
❑ 88% là do vô tình
17
❑ Theo niên giám thống kê 2013:
✓ TNGT > đuối nước > ngã > bỏng > tai nạn lao động
18
Chấn thương là gì?
▪ Là những thương tổn trên các bộ phận của cơ thể người
do tác động của những năng lượng khác nhau (cơ học,
nhiệt, điện, hóa học và phóng xạ) lên cơ thể với mức độ, tốc
độ khác nhau quá sức chịu đựng của cơ thể người.
▪ Chấn thương còn là những sự thiếu hụt các yếu tố cần
thiết cho sự sống (đuối nước, đông lạnh).
▪ Thời gian giữa khi tiếp xúc và xảy ra chấn thương là ngắn.
Chấn thương là bất cứ tổn thương có chủ định hay
không có chủ định cho cơ thể người được gây nên bởi
sự phơi nhiễm cấp tính đối với năng lượng nhiệt, cơ
học, điện hay năng lượng hóa học hay bởi sự thiếu
vắng đột ngột của các yếu tố thiết yếu như sức nóng,
oxy (Theo Gibson và Haddon).
Trường hợp chấn thương
Những chấn thương gây:
• Tử vong
• Thương tích: cần chăm sóc y tế hoặc hạn chế
sinh hoạt bình thường ≥1 ngày.
Tai nạn
▪ Liên quan đến một tập hợp rất lớn, rối bời và không rõ ràng
của các sự kiện, mà chỉ một phần nhỏ của các sự kiện này
mang tính chấn thương.
Chấnthươnggiao thông:
-Xảyra trên đường dành cho phương tiện giao thông
- Có thương tổn xảyra
- Ít nhất 1 phương tiện giao thông liên quan
Vd: xe wave đụng phải xe đạp khi đang lưu
thông làm 2 người gãy tay
CHẤN THƯƠNG LAOĐỘNG
Chấnthươnglao động:
- Xảy ra khi thực hiện nhu cầu sinh hoạt và lao
động theo luật.
Vd: thợ điện bị điện giật khi sửa đường dây
truyền tải điện theo phân công của cơ quan.
CHẤN THƯƠNG TRƯỜNGHỌC
Chấnthươngtrường học:
- Xảyra trong phạm vi trường học.
- Gắn liền với cán bộ, học sinh, sinh viên trong
thời gian học tập và làm việc.
Vd: Quạt trần rơi tại giảng đường trong lúc học làm
4 sinh viên bị thương.
CHẤN THƯƠNG CỘNGĐỒNG
Chấnthươngcộng đồng:
- Xảy ra trong phạm vi cộng đồng (làng, xã, thôn,
xóm,…)
Vd: Trâu húc làm thương tổn 7 người trong làng Voi
phá rẫy mía và làm bị thương 3 người dân trong
buôn.
Theo nguyên nhân
Tựtử
Có ý định tự tử
Bỏng
THEO
Chết đuối
NGUYÊN NHÂN
Đuối nước
Ngộ độc
Bạo lực
TỰ TỬ
- Tử vong
-Do chính nạn nhân gây
ra với mục đích đem lại
cái chết.
-Do chấn thương, ngộ
độc, ngạt…
CÓ Ý ĐỊNH TỰ TỬ
- Tổnthương tế bào da
- Tiếp xúc với lửa, điện,…
hoặc chất khí, lỏng, rắn
nóng, lạnh…
- Vd: bỏng do điện, acid,
nổ bình gaz…
CHẾTĐUỐI
Có chủđịnh:
-Thương tổn do bạo lực giữa các cá nhân hoặc tự
bảnthân.
- Chủđịnh do bản thân: tự tử
- Chủ định do đối tượng khác: hành hung, giết
người.
KHÔNGCHỦ ĐỊNH
Không chủđịnh:
- Tổnthương không do chủ ý.
- Chấnthương hoặc chết bất ngờ.
Vd: bị trâu húc chết khi đang làm ruộng, điện
giật chết khi đang sửađiện…
❑ Trước 1960s: chấn thương là do hành vi
✓ Vật truyền năng lượng làm tổn thương: xe, súng, thuốc
lá, nước, gia tốc trọng trường…
MÔI TRƯỜNG VẬTCHỦ
(Con đường) (Người lái xe)
TÁC NHÂN
TRUNG GIAN
(Sự va chạm: lực,
(Xe mô tô)
năng lượng)
So sánh dịch tễ học của Peter Brass về bệnh sốt rét với
chấn thương sọ não do tai nạn giao thông
Tác nhân Ký sinh trùng sốt rét Năng lượng động học
❑ Tất cả những cái này có thể giúp ích cho việc phòng ngừa
tai nạn hay làm giảm mức độ nặng của tai nạn.
❑ Can thiệp làm giảm độ nặng của chấn thương có thể tập
trung trên nhiều phức hợp của các yếu tố ở bất kỳ giai
đoạn nào.
Ví dụ:
Xét các chấn thương đối với trẻ em đi bộ
Trước biến cố
✓ Con người: hành vi và đặc tính của con người làm tăng
xác suất tiếp xúc với năng lượng làm tổn thương (trẻ em
chơi ở vùng lân cận với đường giao thông)
✓ Môi trường: phương tiện vận chuyển được đậu và các yếu
tố khác làm giảm tầm nhìn trẻ em của tài xế.
Trong biến cố
✓ Con người: yếu tố của bé làm tăng mức độ tổn thương khi bị
đụng chạm (bệnh lý)
✓ Phương tiện: điểm nhọn và cạnh tập trung năng lượng ở điểm
va chạm tác dụng của va chạm ảnh hưởng cho đầu, cho ngực hơn là
cho chi.
✓ Con người: Khả năng sơ cứu thương của người ở khu vực lân
cận.
o Giúp đánh giá được thực trạng, xu thế phát triển và định
hướng các mục tiêu, từ đó giúp chúng ta lựa chọn ưu tiên
đầu tư, tiến hành các hoạt động phù hợp với tình hình thực
tế.
o Thông qua định nghĩa, phương pháp tính toán của từng
chỉ số sẽ giúp các nhà hoạch định chính sách, quản lý hiểu
rõ được ý nghĩa của từng con số để phân tích, đánh giá và
sử dụng số liệu.
Ý nghĩa của chỉ số chấn thương
o Giúp các cán bộ hoạt động trong lĩnh vực phòng chống
chấn thương, các cán bộ thống kê, cán bộ nghiên cứu
thống nhất các thuật ngữ, phương pháp thu thập và xử lý
số liệu đảm bảo cung cấp các thông tin có chất lượng.
o Phân tích nguyên nhân, tác động của chấn thương đến
sức khỏe của con người.
o Góp phần hạn chế chồng chéo, gánh nặng về số liệu cho
những người chịu trách nhiệm thu thập các thông tin về
chấn thương.
CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ
CHẤN THƯƠNG CỘNG ĐỒNG
Tỷ suất chấn thương chung
Vd: Năm 2015 số vụ chấn thương của tỉnh X là 3568 vụ, dân số năm
2015 củatỉnh này là 2 triệu người.
TSCTC = 3568 x 100.000/2.000.000 = 178,4
Cứ100 ngàn ngườithì lại có 178,4 vụ chấn thương.
Tỷ suất chấn thương theo giới tính
Vd: Năm 2015 tại tỉnh X có 3768 trường hợp chấn thương, trong đó
có 549 ca tử vong, dân sốcủa tỉnh X là 1,5 triệu.
TSTVCT = 549 x 100.000/1.500.000 = 36,6
→ Trong 100 ngàn dân thì có 36,6 trường hợp tử vong do chấn
thương.
CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ
CHẤN THƯƠNG GIAO THÔNG
Số vụ, số người chết, số người bị thương
trên đầu phương tiện cơ giới
Tỷ suất chấn thương giao thông
không tử vong
Tỷ suất tử vong do chấn thương giao thông
CÁC CHỈ SỐ ĐÁNH GIÁ CHẤN THƯƠNG
TRONG LAO ĐỘNG
Số vụ, số người bị CTLĐ theo thời gian,
địa điểm xảy ra và giới tính
Ma trận Haddon
Biến cố Con người Phương tiện Môi trường
Trước khi …. …. ….
xảy ra
Trong khi …. …. ….
xảy ra
Sau khi xảy …. …. ….
ra
PHÒNG NGỪA & KIỂMSOÁT