◼ Trình bày được những phát minh y học liên quan đến ngoại khoa. ◼ Trình bày được những đặc điểm ngoại khoa. ◼ Trình bày được vai trò của người điều dưỡng ngoại khoa. LỊCH SỬ NGOẠI KHOA ◼ Giải phẫu thời cổ đại: Phương pháp giải phẫu đầu tiên được ghi lại ở Ai Cập vào năm 2250 trước Công nguyên (TCN) như mổ bướu cổ, rạch ung nhọt. Hippocrates (Hy Lạp, 460–377 TCN) được coi như cha đẻ của nền Y học phương Tây. Ông có nhiều đóng góp trong điều trị gãy xương, trật khớp; Hiện nay, phương pháp của ông vẫn còn ứng dụng trong ngành chỉnh hình. LỊCH SỬ NGOẠI KHOA ◼ Y học thời trung cổ: Ngoại khoa bị thoái triển nghiêm trọng. Mổ xẻ được giao cho thợ cắt tóc, đao phủ. ◼ Y học thời phục hưng: Thay đổi theo chiều hướng tiến bộ. Y học được phép mổ xác. ◼ Y học thời cận đại: Thực sự phát triển từ TK XIX. ◼ Y học ngày nay: Đã và đang phát triển như: tuần hoàn ngoài cơ thể, vi phẫu thuật, thay thế tạng, ghép tạng, can thiệp nội soi, phẫu thuật nội soi… NHỮNG PHÁT MINH Y HỌC LIÊN QUAN ĐẾN NGOẠI KHOA ◼ Gây mê – hồi sức Ngày 16–10–1846, thầy thuốc ở Boston là William T.G Morton (1819–1868) trình diễn gây mê bằng ête thành công đã đánh dấu mốc lịch sử giải phẫu. ◼ Truyền máu James Blundell, người Anh, truyền máu lần đầu tiên cho một sản phụ vào năm 1818. Nhưng truyền máu chỉ thật sự bắt đầu từ năm 1930. NHỮNG PHÁT MINH Y HỌC LIÊN QUAN ĐẾN NGOẠI KHOA ◼ Vô trùng Louis Pasteur (1835–1895), người Pháp, tìm ra vi trùng; Joseph Lister (1827–1912) người Anh, là người đầu tiên sử dụng phương pháp sát trùng trong phẫu thuật. ◼ Kháng sinh Alexander Fleming (1881–1955), người Scotland đã tìm ra Penicilline và sau đó có hàng trăm kháng sinh ra đời. Kháng sinh giúp rất nhiều cho ngành y, đặc biệt cho ngành ngoại khoa. ĐẶC ĐIỂM NGOẠI KHOA 1. Định nghĩa ◼ Ngoại khoa được định nghĩa như một nghệ thuật và khoa học điều trị bệnh, thương tổn và dị dạng bằng phẫu thuật và dụng cụ chuyên dùng. ◼ Phẫu thuật có sự tương quan giữa người bệnh, phẫu thuật viên, điều dưỡng ngoại khoa và nhóm gây mê. ĐẶC ĐIỂM NGOẠI KHOA 2. Mục đích của giải phẫu ◼ Chẩn đoán bệnh chính xác. ◼ Điều trị triệt căn. ◼ Điều trị tạm thời. ◼ Điều trị phòng ngừa. ◼ Thẩm mỹ. . ◼ Tái tạo chỉnh hình. ◼ Ghép cơ quan. ĐẶC ĐIỂM NGOẠI KHOA 3. Xếp loại phẫu thuật ◼ Phẫu thuật cấp cứu . ◼ Phẫu thuật trì hoãn. ◼ Phẫu thuật chương trình Thường NB chọn ngày, giờ phẫu thuật và có sự chuẩn bị trước. NB có thể nhập viện để chuẩn bị trước mổ hoặc chỉ nhập viện một ngày trước mổ, hoặc phẫu thuật trong ngày nhưng tất cả đều có sự chuẩn bị chu đáo. ĐẶC ĐIỂM NGOẠI KHOA 4. Phân bố các khoa ◼ Khu tiền phẫu là nơi NB nằm theo dõi hay chờ phẫu thuật. ◼ Khu hậu phẫu là nơi NB đã phẫu thuật, có vết thương, có dẫn lưu,.. ◼ Khu phòng mổ thông với khu hồi sức hậu phẫu bằng một hành lang kín, bằng phẳng, ngắn. Có sự kết hợp chặt chẽ giữa nhóm gây mê, ĐD trong phòng mổ và nhóm hồi sức hậu phẫu. ĐẶC ĐIỂM NGOẠI KHOA 5. Đặc điểm ngoại khoa ◼ NB luôn có vết thương do chấn thương, do giải phẫu, có dẫn lưu, có hậu môn nhân tạo,... ◼ NB có thể có mất mát cũng như biến dạng trên cơ thể: sẹo, khâu nối, ghép tạng, đoạn chi… ◼ Vấn đề tâm lý rất quan trọng. ◼ Ngoài ra, ngoại khoa luôn kèm theo truyền máu, gây mê, liên quan đến sự phát triển của máy móc, công tác khử khuẩn, thẩm mỹ. ◼ Nhiệm vụ quan trọng là trả NB về với cuộc sống bình thường ở mức độ cho phép. NHIỆM VỤ ĐIỀU DƯỠNG NGOẠI KHOA ◼ Nhận NB từ các khoa, từ cấp cứu, phòng hồi sức, phòng mổ chuyển đến. ◼ ĐD khoa ngoại phải phối hợp với ĐD phòng mổ sắp xếp lịch mổ và lên chương trình mổ. ◼ ĐD khoa ngoại cần có kiến thức về bệnh, về phương pháp phẫu thuật để làm công tác tư tưởng và giáo dục cho NB trước mổ. ◼ ĐD khoa ngoại còn phải chuẩn bị NB trước mổ và chăm sóc NB sau mổ. NHIỆM VỤ ĐIỀU DƯỠNG NGOẠI KHOA ◼ Người ĐD luôn phải luôn phải áp dụng vô trùng ngoại khoa tuyệt đối trong chăm sóc NB như chăm sóc vết mổ, dẫn lưu… Phòng ngừa nhiễm trùng chéo giữa các vết thương trên cùng NB hay giữa NB này với NB khác. ◼ ĐD ngoại khoa có nhiệm vụ phòng ngừa biến chứng sau mổ, phục hồi vận động sau mổ. NHIỆM VỤ ĐIỀU DƯỠNG NGOẠI KHOA ◼ Dinh dưỡng sau mổ cũng rất quan trọng, NB cần được cung cấp dinh dưỡng nhưng tuỳ từng bệnh lý, tuỳ từng phương pháp phẫu thuật mà ĐD sẽ cung cấp dinh dưỡng qua truyền dịch, ăn bằng miệng, dẫn lưu nuôi ăn. ◼ ĐD hướng dẫn, chuẩn bị cho NB ra viện với mục tiêu phòng và tránh biến chứng sau mổ, trả NB về với gia ñình, xã hội với tình trạng tốt nhất.