You are on page 1of 51

Cas

Chinese

NHẬP MÔN TIẾNG TRUNG #1


NHẬP MÔN TIẾNG TRUNG Cas
Chinese
Cách trình bày tham khảo
Hán tự 你 叫 什么 名字?
Phiên âm Nǐ jiào shénme míngzì?
Nghĩa từng từ Bạn kêu cái gì tên ?
Nghĩa câu ( Bạn tên là gì ?)

Bảng chú thích thanh mẫu, vận mẫu


Thanh mẫu Vận mẫu
J → ch iao → iêo
Sh → s en → ân
Z → ch e→ơ
z, c, s, zh, ch, sh, r + i → ư
còn lại ( j, q, x, l,...) + i → i
Những câu giới thiệu đơn giản phần 1 Cas
Chinese
Hán Tự Phiên âm Dịch nghĩa

你叫什么名字? Nǐ jiào shénme míngzì? Bạn tên là gì ?


我叫 ..... Wǒ jiào .... Tôi tên ....

你今年多大了? Nǐ jīnnián duō dà le? Bạn năm nay bao nhiêu tuổi
我今年21岁了 Wǒ jīnnián èrshíyī suì le Tôi năm nay hai mươi mốt tuổi

你家有几口人? Nǐ jiā yǒu jǐ kǒurén? Nhà bạn có bao nhiêu người


我家有5口人 Wǒ jiā yǒu 5 kǒu rén Nhà tôi có 5 người

你的爱好是什么? Nǐ de àihào shì shénme? Sở thích của bạn là gì ?


我的爱好是 : Wǒ de àihào shì: Sở thích của tôi là :
旅游, 看电影, Lǚyóu, kàn diànyǐng, Du lịch, xem phim,
shuìjiào, tīng yīnyuè ngủ, nghe nhạc
睡觉,听音乐
LUYỆN ĐỌC Cas
Chinese
1. Mời các bạn áp dụng bảng note + bài thanh điệu vừa học để đọc 2 câu sau

我 是 学生 / 职员 很 高兴 认识 你
WǑ SHÌ XUÉSHĒNG / ZHÍYUÁN HĚN GĀOXÌNG RÈNSHI NǏ
TÔI LÀ HỌC SINH / NHÂN VIÊN (VĂN PHÒNG) RẤT VUI QUEN BIẾT BẠN

2. Gộp tất cả những phiên âm màu đỏ của buổi học hôm nay, chúng ta đã có 1
bài giới thiệu về bản thân. Các bạn hãy luyện đọc 1 lần nữa nhé !

Wǒ jiào ....
Wǒ jīnnián èrshíyī suì le.
Wǒjiā yǒu 5 kǒu rén.
Wǒ de àihào shì: Lǚyóu, kàn diànyǐng, shuìjiào, tīng yīnyuè.
Wǒshì .... Hěn gāoxìng rènshí nǐ
Những câu giới thiệu đơn giản phần 2
Hán Tự Phiên âm Dịch nghĩa

你是哪国人? Nǐ shì nǎ guórén? Bạn là người nước nào?


Wǒ shì yuènán rén Tôi là người Việt Nam
我是越南人

你做什么工作? Nǐ zuò shénme gōngzuò? Bạn làm công việc gì

我是职员 Wǒ shì zhíyuán Tôi là nhân viên (văn phòng)

你家在哪里? Nǐ jiā zài nǎlǐ ? Nhà bạn ở đâu ?


我家在胡志明市 Wǒ jiā zài húzhìmíng shì Nhà tôi ở thành phố HCM

我学习中文/汉语 Wǒ xuéxí zhōngwén/hànyǔ Tôi học tiếng


Trung Cas
Chinese
Cas
Chinese

NHẬP MÔN TIẾNG TRUNG #2


Số Hán Tự Phiên Âm Dịch Nghĩa
0 零 líng Không
1 一 yī Một
2 二 èr Hai
SỐ ĐẾM 3 三 sān Ba

TRONG 4 四 sì Bốn
5 五 wǔ Năm
TIẾNG 6 六 liù Sáu

TRUNG 7 七 qī Bảy
8 八 bā Tám
9 九 jiǔ Chín
10 十 shí Mười

100 1000 10000 100.000.000


Cas
Chinese 百 千 万 亿
bǎi qiān wàn yì
Trăm Nghìn Vạn Tỷ
GHÉP SỐ
Cas
Chinese

Ghép các số sau :

79
53
36
42
18
QUY TẮC VIẾT TIẾNG TRUNG

1. Ngang trước Sổ sau 2. Phẩy trước Mác sau 3. Từ Trái qua Phải 4. Giữa trước 2 bên sau

Cas
Chinese

5. Trên trước dưới sau 6. Ngoài trước, trong sau 7. Vào nhà trước, 8. Nét bao quanh ở đáy
đóng cửa sau viết sau cùng
Áp dụng những quy tắc đã học, chúng ta thực hành viết những chữ khó hơn , khi viết có thể lưu ý
những mẹo như các bộ thông dụng hoặc cách nhớ vui mượn hình ảnh thân thuộc để hình thành
chữ Hán

好 /hǎo /: Tốt, đẹp, hay, ngon,...


女 Bộ nữ (con gái, phụ nữ...)
子 Bộ tử ( đứa con trai)
Cách nhớ: người phụ nữ có con trai là
chuyện TỐT, chuyện HAY

你 /nǐ / : bạn, anh, chị, ông, bà,....


你好:Xin chào
亻 Bộ nhân đứng (chỉ người)
Cách nhớ: Bạn khi
冖 Bộ mịch (cái khăn) còn bé là người
được quấn khăn
小 Bộ tiểu (nhỏ)
LUYỆN VIẾT Luyện viết bài SỐ ĐẾM và các chữ Hán sau Cas
Chinese
BÀI TẬP :
1. Ghép những câu phiên âm trong bài 1 và 2 tạo thành 1 đoạn văn giới thiệu
hoàn chỉnh về mình
Cas
Chinese

2. Luyện viết những câu sau :

你叫什么名字? 你是哪国人?
我叫 ..... 我是越南人
你今年多大了? 你做什么工作?
我今年21岁了 我是职员
你家有几口人? 你家在哪里?
我家有5口人 我家在胡志明市
Các loại từ trong tiếng Trung

Danh từ Động từ Hình dung từ

名字 /míngzì/ 叫 /jiào/ 好 /hǎo/


家 /jiā/ 有 /yǒu/ 高兴 /gāoxìng/
爱好 /àihào/ 看 /kàn/ 大 /dà/
音乐 /yīnyuè/ 听 /tīng/ 小 /xiǎo/
电影 /diànyǐng/ 旅游 /lǚyóu/
工作 /gōngzuò/ 做 /zuò/
越南 /yuènán/ 学习 /xuéxí/
中文 /zhōngwén/ 认识 /rènshi/ Cas
Chinese
Các loại từ trong tiếng Trung
• Phó từ : là loại từ bổ nghĩa cho tính từ hoặc động từ trong câu, biểu thị thời gian,
Phó từ tần suất, phạm vi, ngữ khí hoặc trình độ
• Trong tiếng Trung được chia thành 8 loại phó từ, cụ thể từng loại sẽ được nêu rõ
về sau

S + adv + adj/Verb
我很高兴
我也是越南人
我不爱他
Đại từ • Phó từ : là loại từ dùng để gọi tên sự vật hiện tượng thường thay thế cho các loại
thực từ, ngữ và câu.

Cas
Chinese
们 /men/
Hậu tố số nhiều chỉ
người hoặc vật

Cas
Chinese
Cas
Chinese

NHẬP MÔN TIẾNG TRUNG #3


QUY TẮC BIẾN ÂM (BIẾN ĐIỆU) Cas
Chinese
Quy tắc 1
- Hai hoặc nhiều âm tiết cùng mang thanh 3 đi liền nhau, thì những âm tiết đầu đọc thành thanh 2,
hoặc ta biến điệu ngắt theo từng cặp từ có nghĩa.

Ví dụ: 你好 nǐ hǎo sẽ đọc thành “ní hǎo”


我很好 wǒ hěn hǎo sẽ đọc thành – Cách 1 “wó hén hǎo”
– Cách 2 “wǒ hén hǎo”

(Với 4 âm tiết cùng mang thanh thứ 3 thì âm tiết đầu và âm tiết thứ 3 đọc thành thanh 2)

Ví dụ: 我也很好 /Wǒ yě hěn hǎo/ sẽ đọc thành /Wó yě hén hǎo/

Quy tắc 2
- Nửa thanh thứ 3: Nếu sau âm tiết thanh 3 là âm tiết mang thanh 1, thanh 2, thanh 4 thì ta chỉ đọc
nửa thanh 3, đọc gần giống dấu huyền trong tiếng Việt.

Ví dụ: 很高 Hěn gāo sẽ đọc thành “hần gāo”


Thanh mẫu z,c,s, zh, ch, sh,r khi kết hợp với vận mẫu “i” thì ta đọc i thành “ư”

Quy tắc 3 Ví dụ: Số 4 四/Sì/ đọc giống “sư” Cas


Ăn 吃/Chī/ đọc giống “ chư” Chinese

Còn lại (j,x,q,l,m,d.....) khi kết hợp với vận mẫu “i” thì vẫn đọc là “i”
Quy tắc 4
a. Biến điệu của “不” /bù/: không, là phó từ dùng để phủ định
Khi “ 不 ” /bù/ đứng trước âm tiết mang thanh 4 thì ta đọc thành thanh 2 “bú”, các trường hợp còn lại
sẽ không thay đổi.

Không yêu 不爱 /Bù ài/ sẽ đọc là /Bú ài/


Ví dụ:
Không mua 不买 /Bù mǎi/ sẽ vẫn đọc là /Bù mǎi/

b. Biến điệu của “一” /yi/: số 1


1. Sau “一” yī là âm tiết thanh
4 thì đọc thành thanh 2 “ yí ”
Cas
Một cái 一 个 /Yīgè/: sẽ đọc là “yí gè” Chinese
Giống nhau 一 样 /Yīyàng/: sẽ đọc là
“yíyàng”
2. Sau “一” yī là thanh 1, thanh
2, thanh 3 thì đọc thành “ yì” Ví dụ:

Một ngày 一 天 /Yītiān/: sẽ đọc là “yìtiān”


Quy tắc 5

Vận mẫu chứa nguyên âm “ü” khi kết hợp


với thanh mẫu “j,q,x,y” thì ta bỏ hai dấu
chấm phía trên chữ “ u” đi, kết hợp với
thanh mẫu “n,l” ta vẫn giữ nguyên. Quy tắc 6

Ví dụ: J + ün => jun Vận mẫu i, u, ü khi đứng một mình trở thành âm
X + üe => xue tiết độc lập thì ta phiên âm như sau:
L +ü => lü
yi => i
Wu => u

Ví dụ: Trong tiếng Trung số một là : “一”, ta có


phiên âm latinh là “yī”; số 5 là “ 五 ”, phiên âm
latinh là “wǔ”.
Cas
Chinese

Bài đọc 1
Cas
Chinese
Bài đọc 3
Bài đọc 2

A: 你做什么工作?
A: 老师,您好! B:我是职员
B:你好! 你是留学生吗? A:你是哪国人?
A:是,我是留学生。 B:我是中国人
B:你叫什么名字 ? A:再见
A:我叫 大卫。 B: 再见
Cas
Chinese

Đọc
Các
Từ
Dưới
Đây
Bằng
Phiên
Âm
Thanh mẫu

Những
Âm
Cần
Chú ý

Vận mẫu
Cas
Chinese

NHẬP MÔN TIẾNG TRUNG #4


CÂU CHỮ 是 /SHÌ/ & TRỢ TỪ NGỮ KHÍ 吗
Khẳng định: Phủ định:

Chủ ngữ + « 是 » +........ Chủ ngữ + « 不是 » +........


我 是 越南人 我 不是 越南人
/Wǒ/ /shì/ /yuènánrén/ /Wǒ/ /búshì/ /yuènánrén/
Tôi là người VN Tôi không là người VN
Cas
Nghi vấn: Chinese

CÂU KHẲNG ĐỊNH + 吗? 吗/ma/: hả, phải không..


你是越南人 /ma/? trợ từ ngữ khí hỏi, đặt cuối câu, để
Bạn là người VN phải không? biểu thị ngữ khí nghi vấn

是的 /shìde/ : đúng vậy


Cách trả lời lịch sự (yes)
NGỮ PHÁP 1 Cas
Chinese
1. Trợ từ kết cấu 的

Định ngữ + 的 /de/ + Trung tâm ngữ.

Tính từ 1 chữ • Định ngữ: là thành phần bổ sung ý nghĩa cho danh từ, biểu thị tính chất,
trạng thái, sở hữu của người hoặc vật. Định ngữ có thể là danh từ, tính từ,
Tính từ 2 chữ đại từ hoặc cụm chủ – vị.
Trạng từ • Trung tâm ngữ: Danh từ chính trong câu (từ được định ngữ bổ sung ý nghĩa).
Danh từ/ Đại từ Là đối tượng chính được nhắc đến trong cụm danh từ, thường đứng phía sau.
Câu

adj + 的 /de/ + N.

Bỏ de khi... Không Bỏ de khi...

=> Mẫu câu này được sử dụng rất


nhiều trong khẩu ngữ tiếng Trung.
NGỮ PHÁP 1 Cas
Chinese
Câu chữ 的 /de/ đơn giản

Định ngữ + 的 /de/ + Trung tâm ngữ.

Danh từ/ Đại từ

我 的 妈妈
WǑ (DE) MAMA
TÔI CỦA MẸ

我 的 爱好
WǑ DE ÀIHÀO
TÔI CỦA SỞTHÍCH

Mỗi bạn làm 2 ví dụ về câu chữ 的


Cas
Chinese
我 的 手机
WǑ DE SHǑUJĪ 书 /shū/ sách
TÔI CỦA ĐIỆN THOẠI (DI ĐỘNG)

老师 (的) 男朋友 女朋友


LǍOSHĪ (DE) NÁN PÉNGYOU /nǚpéngyou/
CÔ GIÁO (CỦA) BẠN TRAI Bạn gái

她 (的) 朋友
同学/Tóngxué/
TA DE PÉNGYOU
Bạn học
CÔ ẤY CỦA BẠN
Cas
TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH Chinese
CÁCH 1 CHÀO THEO BUỔI Cas
Chinese
CHÀO HỎI
- Chào buổi sáng
CỦA NGƯỜI 早上好 /zǎoshang hǎo/
Rút gọn
早/zǎo/ hoặc 早安 /zǎo’ ān/
TRUNG QUỐC 上午好 /shàngwǔ hǎo/
Lưu ý
- Chào buổi trưa
中午好 /zhōngwǔ hǎo/
Người Trung Quốc
sẽ không có thói - Chào buổi chiều
quen chào :
你好 /Nǐ hǎo/ 下午好 /xiàwǔ hǎo/ Ít dùng trong giao tiếp hàng ngày, chỉ
dùng trong ngữ cảnh trang trọng
- Chào buổi tối
晚上好 /wǎnshang hǎo/
嗨 /hāi/
- Chúc ngủ ngon
嘿 /hēi/
晚安 /wǎn’ ān/
哈喽
/hālóu/
CÁCH 2 CHÀO THEO NGHỀ NGHIỆP/THÂN PHẬN...
CHÀO HỎI
CỦA NGƯỜI Chào thầy/cô 老师好 /Lǎoshī hǎo/
TRUNG QUỐC Chào dì 阿姨好 /Āyí hǎo/
Cas 3 CHÀO DỰA TRÊN HÀNH ĐỘNG...
Chinese (Đây là cách người Trung Quốc dùng nhiều nhất )

Ăn cơm chưa? 吃饭了吗?/Chīfànle ma?/


Đi đâu thế? 去哪里啊?/Qù nǎlǐ a?/
Lưu ý

Người Trung Quốc sẽ không có thói quen hỏi


你好吗?/Nǐhǎo ma?/ 你最近怎么样?/Nǐ zuìjìn zěnme yàng?/
Bạn khỏe không ? Bạn dạo này như thế nào ?
我很好 /Wǒ hěn hǎo/
Tôi rất khỏe (tốt)
A:你好
Bài đọc 1
B:你好 Bài đọc 2
A: 你身体好吗?
B: 我很好,谢谢,你呢?
A: 我也很好,谢谢你。
最近你的工作怎么 样?
律师 Lǜshī
B: 还好,谢谢你的关心。
A: 不用谢。 医生 yīshēng
呢 ne
Cas 还 hái
Chinese
身体 shēntǐ
关心 guānxīn
谢谢 xièxie
不用谢 bùyòng xiè
BÀI TẬP Tạo 1 đoạn hội thoại tương tự 2 đoạn trên
ĐẠI TỪ CHỈ THỊ Cas
Chinese
这 /zhè/: đây, này
ĐẠI TỪ NGHI VẤN
这儿 /zhèr/ = 这里 /zhèlǐ/ : chỗ này,
哪 /nǎ/: nào, đâu
bên này…
哪儿/nǎr/= 哪里/nǎlǐ/ chỗ nào, ở đâu,…
那 /nà/: kia, đó…
那儿 /nàr/: = 那里 /nàlǐ/ : chỗ kia, 谁 /shéi/ hoặc /shuí/ ai (who)
chỗ ấy, nơi ấy…
什么 /shénme/: cái gì

为什么 /wèishénme/ tại sao

多少 /duōshao/: bao nhiêu ~ 几 /jǐ/: mấy

怎么 /zěnme/: thế nào, sao mà, làm sao


怎么样 /zěnmeyàng/: như thế nào
Lượng từ Cas
Chinese
Số lượng/Đại từ + Lượng từ + Danh từ chính...

这/那 + (lượng từ) + (danh từ) + 是...


这 (个) (人) 是老师

个(gè) – cái : lượng từ chỉ người


hoặc những sự vật chung
哪 + (lượng từ) + (danh từ) + 是...
哪 (本) (书) 是我的

本/běn/ :quyển cuốn : lượng từ


dành cho sách báo, tạp chí
CÁC LOẠI CÂU NGHI VẤN TIẾNG TRUNG Cas
Chinese
1. CÂU HỎI TIẾNG TRUNG BẰNG NGỮ ĐIỆU
Là câu mà bạn sẽ nâng cao giọng cuối câu kể. Khi viết, đánh dấu “?” cuối câu.
你在写汉字?Nǐ zài xiě hànzì? Anh đang viết chữ Hán à?

2. CÂU HỎI TIẾNG TRUNG DÙNG 吗 [MA]


Câu hỏi dùng 吗 [ma] sẽ được đặt ở cuối câu mang ý nghĩa “phải không”hoặc “hả”
她是你妈妈吗?Tā shì nǐ māmā ma? Bà ấy có phải là mẹ của bạn không?

3. CÂU HỎI TIẾNG TRUNG DÙNG ĐẠI TỪ NGHI VẤN

• 什么时候 [shénme shíhou]: Khi nào?


她什么时候上课? ...V... + 的时候 /deshíhou/ : lúc V
Tā shénme shíhou shàngkè?

吃饭的时候
睡觉的时候
4. Câu hỏi chính phản:

A 吗? = A 不 A? với A là V/adj

你爱我吗? = 你爱不爱我?
你是律师吗? = 你是不是律师

+ Với động từ hoặc tính từ 2 chữ, chúng ta có 2 cách sau :

AB 不 AB A 不 AB
喜欢 /Xǐhuān/ thích
漂亮不漂亮 = 漂不漂亮 漂亮 /piàoliang/ đẹp
喜欢不喜欢 = 喜不喜欢

5. CÂU HỎI TIẾNG TRUNG BIỂU ĐẠT SỰ LỰA CHỌN (还是)


Loại câu hỏi dùng liên từ nối hai đáp án để người trả lời chọn lấy một gọi là câu hỏi lựa chọn. Ví dụ:
你去还是她去?Nǐ qù háishì tā qù? Anh đi hay là cô ấy đi?
Khi trả lời, thông thường người ta sẽ chọn một trong hai đáp án đã cho để trả lời : 你去还是她去?---- 她去
TỪ
MỚI

Cas
Chinese

Đọc và tìm phiên


âm các từ mới
Bài đọc 1

1. 这是我的同屋
2. 那是我汉语词典
3. 他就是我同学 Bài đọc và trả
lời câu hỏi
4. 这本音乐杂志很好
TRẢLỜICÂUHỎI(回答问题)
5. 我的朋友是日本人
6. 我同屋喜欢听中国音乐 1. 为什么你学中文?
2. 你家有多少人?
Cas 3. 你住在哪里?
Chinese
4. 那是你的老师吗?
5. 这是谁的课本?
ĐỌC VÀ DỊCH BÀI KHÓA
( 读后翻译)

Cas
Chinese
Các loại từ trong tiếng Trung
• Giới từ : là những hư từ đặt trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ, tạo thành
Giới từ các cụm giới từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về các mặt đối tượng,
thời gian, nơi chốn, phương thức, nguyên nhân, bị động, so sánh, bài trừ….
• Đầu tiên chúng ta sẽ học giới từ nơi chốn 在

Kết cấu
Chủ ngữ + ở đâu + làm gì
giới từ 在 /ZÀI/
在哪儿 做什么
a. Giới từ chỉ thời gian /Zài nǎr/ /Zuò shénme/
b. Giới từ chỉ nơi chốn phương hướng
c. Giới từ chỉ đối tượng
d. Giới từ chỉ công cụ
e. Giới từ chỉ phương thức
f.Giới từ chỉ căn cứ
g. Giới từ chỉ nguyên nhân mục đích
h. Giới từ chỉ so sánh
i. Giới từ chỉ sự loại trừ
k. Giới từ chỉ liên đới
l. Giới từ chỉ cự li
m. Giới từ chỉ sự trải qua Cas
n. Giới từ chỉ sự liên can Chinese
Danh từ
Động từ
Nơi chốn

睡觉 /shuìjiào/ 家 /Jiā/
吃饭 /chīfàn/ 食堂 /shítáng/
运动 /yùndòng/ 公园 /gōngyuán/
买东西 /mǎi dōngxi/ 超市 /chāoshì/
上课 /shàngkè/ = 学习 /xuéxí/ 学校 /xuéxiào/
上班 /shàngbān/ = 工作 /gōngzuò/ 公司 /gōngsī/
购物 /gòuwù/ 商场 /shāngchǎng/

Cas
Chinese
Kết cấu
giới từ 在 /ZÀI/ Chủ ngữ + ở đâu + làm gì
在哪儿 做什么
/Zài nǎr/ /Zuò shénme/

我 在学校 上课
他 在公司 上班

• Nhìn vào công thức trên, ta có thể tạo thành 2 câu hỏi
1. 你在哪儿(哪里)吃饭?
2. 你在公园做什么?

Mỗi bạn tự đặt 3 câu dựa vào ngữ pháp vừa học Cas
Chinese
Giới từ 给 /GĚI/ CHO : Chủ ngữ + cho ai + làm gì
Đa số trong tiếng Trung chúng ta 给谁 做什么
để vế cho ai trước , sau đó mới tới /gěi shéi/ /Zuò shénme/
hành động
Tuy nhiên trong nhiều trường hợp,
động từ có thể trước V+ 给 Tất cả 我 给他 介绍
các động từ dùng trước 给 mang ý
WǑ GĚI TĀ JIÈSHÀO
nghĩa ngay lập tức làm theo
Nhưng với người bắt đầu, nên theo TÔI CHO ANH ẤY GIỚI THIỆU
công thức trên để tránh sai phạm
我 给妈妈 买东西
WǑ GĚI MĀMĀ MǍI DŌNGXĪ
TÔI CHO MẸ MUA ĐỒ

Giới từ 跟 /GĒN/ VỚI :


Tương tự như 给 , chúng ta có
我 跟妈妈 去超市
cách dùng cho ai + làm gì WǑ GĒN MĀMĀ QÙ CHĀOSHÌ
(跟谁 + 做什么) TÔI VỚI MẸ ĐI SIÊU THỊ
Riêng câu này, luôn luôn 跟 phải
đứng trước, không có ngoại lệ
Cas
Chinese
ĐỌC VÀ DỊCH BÀI KHÓA
( 读后翻译)

Cas
Chinese
ĐỘNG TỪ NĂNG NGUYỆN TRONG TIẾNG TRUNG
Khả năng
知道 /Zhīdào/ :
→ Ngoài ra 知道 cũng mang nghĩa
会 /huì/ : biết ( năng lực, khả năng ) biết ( nhưng là biết 1 thông tin hoặc
vấn đề nào đó )

可以 /kěyǐ/ : có thể ( thực hiện một việc gì đó, hoặc chỉ sự cho phép )
能 /néng/ : có thể ( năng lực, khả năng )

Nguyện
vọng

要 /yào/ : muốn ( nguyện vọng chủ quan, thường rất cần thiết nên được nói ra
想 /xiǎng/ : có thể ( nguyện vọng chủ quan trong lòng ) Cas
Chinese
PHÂN BIỆT 不 VÀ 没
不/BÙ/ : KHÔNG 没/MÉI/ : KHÔNG (CÓ)
PHƯƠNG DIỆN THỜI GIAN
不 là phủ định cho những sự việc trong quá 没 là phủ định cho những sự việc trong quá
khứ, hiện tại, tương lai khứ

“不”: thường dùng nhiều trong trường hợp bày tỏ những ý kiến “没(有)” :chủ yếu dùng để mô tả những ý kiến mang tính khách
mang tính chủ quan, dùng để phủ định các hành vi và động tác quan, dùng phủ định các hành động và trạng thái đang phát sinh
tiến hành trong hiện tại, tương lai. hoặc chưa hoàn thành, chính vì vậy chỉ dùng trong việc phủ định
các hành động xảy ra trong quá khứ và hiện tại
Cas
我明天不会去看电影 Chinese 昨天我没(有)去看电影
( Ngày mai tôi sẽ không đi xem phim) (Hôm qua tôi không (có) đi xem phim )
KẾT HỢP VỚI ĐỘNG TỪ NĂNG NGUYỆN
会 [huì], 要 [yào], 想 [xiǎng], 能 [néng],可以 [kěyǐ]
不 có thể đi với các động từ năng nguyện vì 没 không đi với động từ năng nguyện vì nó
nó miêu tả hành động chủ quan chỉ miêu tả hành động khách quan.

你不想吃饭吗? X
Cas
Chinese

KẾT THÚC HSK 1


CẢM ƠN CÁC BẠN NỖ LỰC
BÀI TẬP
1. Hoàn thành đoạn hội thoại sau bằng tiếng Trung Cas
Chinese
A : Xin chào.
B : Chào, bạn là giáo viên phải ko ?
A : Ko phải, tôi là học sinh, bạn tên là gì ?
B :Tôi tên là….. Bạn học tiếng … đúng không ?
B : Ko, tôi học... Bạn đi ….. phải ko ?
A : ko phải, tôi đi….. Còn bạn? Bạn đi đâu thế?
B : Tôi đi ..... mua .........,........,.........,........cho mẹ
A : Tôi đi .....với bạn được chứ?
B : Được, vậy chúng ta cùng đi nhé !

2. Mỗi bạn tự tạo 1 đoạn hội thoại cho mình


( hoặc theo nhóm )
3. Đọc và dịch các câu sau Cas
Chinese

1.我妹妹会/能做饭,我喜欢吃她做的饭
2.购物不是我的爱好,旅游是我的爱好
3.这本中文词典不是我姐姐的,它是我弟弟的
4.最近我很忙,工作很多,身体很累啊
5.她有两个孩子:一个是女儿,一个是儿子
6.早上好!阿姨去哪里啊?最近工作和身体怎么样了?
7.他的女朋友是律师,她在公司上班
8.早上我爸爸跟我妈妈在公园运动
9.我男朋友跟我去商场给我买一本音乐杂志和一个手机
10.昨天,我们没有去买东西,我们在家看电影和听音乐,我很喜欢这样子

You might also like