Professional Documents
Culture Documents
CẤP TỐC- GIÁO TRÌNH ONLINE MỞ ĐẦU 2022
CẤP TỐC- GIÁO TRÌNH ONLINE MỞ ĐẦU 2022
Chinese
你今年多大了? Nǐ jīnnián duō dà le? Bạn năm nay bao nhiêu tuổi
我今年21岁了 Wǒ jīnnián èrshíyī suì le Tôi năm nay hai mươi mốt tuổi
我 是 学生 / 职员 很 高兴 认识 你
WǑ SHÌ XUÉSHĒNG / ZHÍYUÁN HĚN GĀOXÌNG RÈNSHI NǏ
TÔI LÀ HỌC SINH / NHÂN VIÊN (VĂN PHÒNG) RẤT VUI QUEN BIẾT BẠN
2. Gộp tất cả những phiên âm màu đỏ của buổi học hôm nay, chúng ta đã có 1
bài giới thiệu về bản thân. Các bạn hãy luyện đọc 1 lần nữa nhé !
Wǒ jiào ....
Wǒ jīnnián èrshíyī suì le.
Wǒjiā yǒu 5 kǒu rén.
Wǒ de àihào shì: Lǚyóu, kàn diànyǐng, shuìjiào, tīng yīnyuè.
Wǒshì .... Hěn gāoxìng rènshí nǐ
Những câu giới thiệu đơn giản phần 2
Hán Tự Phiên âm Dịch nghĩa
TRONG 4 四 sì Bốn
5 五 wǔ Năm
TIẾNG 6 六 liù Sáu
TRUNG 7 七 qī Bảy
8 八 bā Tám
9 九 jiǔ Chín
10 十 shí Mười
79
53
36
42
18
QUY TẮC VIẾT TIẾNG TRUNG
1. Ngang trước Sổ sau 2. Phẩy trước Mác sau 3. Từ Trái qua Phải 4. Giữa trước 2 bên sau
Cas
Chinese
5. Trên trước dưới sau 6. Ngoài trước, trong sau 7. Vào nhà trước, 8. Nét bao quanh ở đáy
đóng cửa sau viết sau cùng
Áp dụng những quy tắc đã học, chúng ta thực hành viết những chữ khó hơn , khi viết có thể lưu ý
những mẹo như các bộ thông dụng hoặc cách nhớ vui mượn hình ảnh thân thuộc để hình thành
chữ Hán
你叫什么名字? 你是哪国人?
我叫 ..... 我是越南人
你今年多大了? 你做什么工作?
我今年21岁了 我是职员
你家有几口人? 你家在哪里?
我家有5口人 我家在胡志明市
Các loại từ trong tiếng Trung
S + adv + adj/Verb
我很高兴
我也是越南人
我不爱他
Đại từ • Phó từ : là loại từ dùng để gọi tên sự vật hiện tượng thường thay thế cho các loại
thực từ, ngữ và câu.
Cas
Chinese
们 /men/
Hậu tố số nhiều chỉ
người hoặc vật
Cas
Chinese
Cas
Chinese
(Với 4 âm tiết cùng mang thanh thứ 3 thì âm tiết đầu và âm tiết thứ 3 đọc thành thanh 2)
Ví dụ: 我也很好 /Wǒ yě hěn hǎo/ sẽ đọc thành /Wó yě hén hǎo/
Quy tắc 2
- Nửa thanh thứ 3: Nếu sau âm tiết thanh 3 là âm tiết mang thanh 1, thanh 2, thanh 4 thì ta chỉ đọc
nửa thanh 3, đọc gần giống dấu huyền trong tiếng Việt.
Còn lại (j,x,q,l,m,d.....) khi kết hợp với vận mẫu “i” thì vẫn đọc là “i”
Quy tắc 4
a. Biến điệu của “不” /bù/: không, là phó từ dùng để phủ định
Khi “ 不 ” /bù/ đứng trước âm tiết mang thanh 4 thì ta đọc thành thanh 2 “bú”, các trường hợp còn lại
sẽ không thay đổi.
Ví dụ: J + ün => jun Vận mẫu i, u, ü khi đứng một mình trở thành âm
X + üe => xue tiết độc lập thì ta phiên âm như sau:
L +ü => lü
yi => i
Wu => u
Bài đọc 1
Cas
Chinese
Bài đọc 3
Bài đọc 2
A: 你做什么工作?
A: 老师,您好! B:我是职员
B:你好! 你是留学生吗? A:你是哪国人?
A:是,我是留学生。 B:我是中国人
B:你叫什么名字 ? A:再见
A:我叫 大卫。 B: 再见
Cas
Chinese
Đọc
Các
Từ
Dưới
Đây
Bằng
Phiên
Âm
Thanh mẫu
Những
Âm
Cần
Chú ý
Vận mẫu
Cas
Chinese
Tính từ 1 chữ • Định ngữ: là thành phần bổ sung ý nghĩa cho danh từ, biểu thị tính chất,
trạng thái, sở hữu của người hoặc vật. Định ngữ có thể là danh từ, tính từ,
Tính từ 2 chữ đại từ hoặc cụm chủ – vị.
Trạng từ • Trung tâm ngữ: Danh từ chính trong câu (từ được định ngữ bổ sung ý nghĩa).
Danh từ/ Đại từ Là đối tượng chính được nhắc đến trong cụm danh từ, thường đứng phía sau.
Câu
adj + 的 /de/ + N.
我 的 妈妈
WǑ (DE) MAMA
TÔI CỦA MẸ
我 的 爱好
WǑ DE ÀIHÀO
TÔI CỦA SỞTHÍCH
她 (的) 朋友
同学/Tóngxué/
TA DE PÉNGYOU
Bạn học
CÔ ẤY CỦA BẠN
Cas
TỪ VỰNG CHỦ ĐỀ GIA ĐÌNH Chinese
CÁCH 1 CHÀO THEO BUỔI Cas
Chinese
CHÀO HỎI
- Chào buổi sáng
CỦA NGƯỜI 早上好 /zǎoshang hǎo/
Rút gọn
早/zǎo/ hoặc 早安 /zǎo’ ān/
TRUNG QUỐC 上午好 /shàngwǔ hǎo/
Lưu ý
- Chào buổi trưa
中午好 /zhōngwǔ hǎo/
Người Trung Quốc
sẽ không có thói - Chào buổi chiều
quen chào :
你好 /Nǐ hǎo/ 下午好 /xiàwǔ hǎo/ Ít dùng trong giao tiếp hàng ngày, chỉ
dùng trong ngữ cảnh trang trọng
- Chào buổi tối
晚上好 /wǎnshang hǎo/
嗨 /hāi/
- Chúc ngủ ngon
嘿 /hēi/
晚安 /wǎn’ ān/
哈喽
/hālóu/
CÁCH 2 CHÀO THEO NGHỀ NGHIỆP/THÂN PHẬN...
CHÀO HỎI
CỦA NGƯỜI Chào thầy/cô 老师好 /Lǎoshī hǎo/
TRUNG QUỐC Chào dì 阿姨好 /Āyí hǎo/
Cas 3 CHÀO DỰA TRÊN HÀNH ĐỘNG...
Chinese (Đây là cách người Trung Quốc dùng nhiều nhất )
吃饭的时候
睡觉的时候
4. Câu hỏi chính phản:
A 吗? = A 不 A? với A là V/adj
你爱我吗? = 你爱不爱我?
你是律师吗? = 你是不是律师
AB 不 AB A 不 AB
喜欢 /Xǐhuān/ thích
漂亮不漂亮 = 漂不漂亮 漂亮 /piàoliang/ đẹp
喜欢不喜欢 = 喜不喜欢
Cas
Chinese
1. 这是我的同屋
2. 那是我汉语词典
3. 他就是我同学 Bài đọc và trả
lời câu hỏi
4. 这本音乐杂志很好
TRẢLỜICÂUHỎI(回答问题)
5. 我的朋友是日本人
6. 我同屋喜欢听中国音乐 1. 为什么你学中文?
2. 你家有多少人?
Cas 3. 你住在哪里?
Chinese
4. 那是你的老师吗?
5. 这是谁的课本?
ĐỌC VÀ DỊCH BÀI KHÓA
( 读后翻译)
Cas
Chinese
Các loại từ trong tiếng Trung
• Giới từ : là những hư từ đặt trước danh từ, đại từ hoặc cụm danh từ, tạo thành
Giới từ các cụm giới từ bổ nghĩa cho động từ, tính từ hoặc cả câu về các mặt đối tượng,
thời gian, nơi chốn, phương thức, nguyên nhân, bị động, so sánh, bài trừ….
• Đầu tiên chúng ta sẽ học giới từ nơi chốn 在
Kết cấu
Chủ ngữ + ở đâu + làm gì
giới từ 在 /ZÀI/
在哪儿 做什么
a. Giới từ chỉ thời gian /Zài nǎr/ /Zuò shénme/
b. Giới từ chỉ nơi chốn phương hướng
c. Giới từ chỉ đối tượng
d. Giới từ chỉ công cụ
e. Giới từ chỉ phương thức
f.Giới từ chỉ căn cứ
g. Giới từ chỉ nguyên nhân mục đích
h. Giới từ chỉ so sánh
i. Giới từ chỉ sự loại trừ
k. Giới từ chỉ liên đới
l. Giới từ chỉ cự li
m. Giới từ chỉ sự trải qua Cas
n. Giới từ chỉ sự liên can Chinese
Danh từ
Động từ
Nơi chốn
睡觉 /shuìjiào/ 家 /Jiā/
吃饭 /chīfàn/ 食堂 /shítáng/
运动 /yùndòng/ 公园 /gōngyuán/
买东西 /mǎi dōngxi/ 超市 /chāoshì/
上课 /shàngkè/ = 学习 /xuéxí/ 学校 /xuéxiào/
上班 /shàngbān/ = 工作 /gōngzuò/ 公司 /gōngsī/
购物 /gòuwù/ 商场 /shāngchǎng/
Cas
Chinese
Kết cấu
giới từ 在 /ZÀI/ Chủ ngữ + ở đâu + làm gì
在哪儿 做什么
/Zài nǎr/ /Zuò shénme/
我 在学校 上课
他 在公司 上班
• Nhìn vào công thức trên, ta có thể tạo thành 2 câu hỏi
1. 你在哪儿(哪里)吃饭?
2. 你在公园做什么?
Mỗi bạn tự đặt 3 câu dựa vào ngữ pháp vừa học Cas
Chinese
Giới từ 给 /GĚI/ CHO : Chủ ngữ + cho ai + làm gì
Đa số trong tiếng Trung chúng ta 给谁 做什么
để vế cho ai trước , sau đó mới tới /gěi shéi/ /Zuò shénme/
hành động
Tuy nhiên trong nhiều trường hợp,
động từ có thể trước V+ 给 Tất cả 我 给他 介绍
các động từ dùng trước 给 mang ý
WǑ GĚI TĀ JIÈSHÀO
nghĩa ngay lập tức làm theo
Nhưng với người bắt đầu, nên theo TÔI CHO ANH ẤY GIỚI THIỆU
công thức trên để tránh sai phạm
我 给妈妈 买东西
WǑ GĚI MĀMĀ MǍI DŌNGXĪ
TÔI CHO MẸ MUA ĐỒ
Cas
Chinese
ĐỘNG TỪ NĂNG NGUYỆN TRONG TIẾNG TRUNG
Khả năng
知道 /Zhīdào/ :
→ Ngoài ra 知道 cũng mang nghĩa
会 /huì/ : biết ( năng lực, khả năng ) biết ( nhưng là biết 1 thông tin hoặc
vấn đề nào đó )
可以 /kěyǐ/ : có thể ( thực hiện một việc gì đó, hoặc chỉ sự cho phép )
能 /néng/ : có thể ( năng lực, khả năng )
Nguyện
vọng
要 /yào/ : muốn ( nguyện vọng chủ quan, thường rất cần thiết nên được nói ra
想 /xiǎng/ : có thể ( nguyện vọng chủ quan trong lòng ) Cas
Chinese
PHÂN BIỆT 不 VÀ 没
不/BÙ/ : KHÔNG 没/MÉI/ : KHÔNG (CÓ)
PHƯƠNG DIỆN THỜI GIAN
不 là phủ định cho những sự việc trong quá 没 là phủ định cho những sự việc trong quá
khứ, hiện tại, tương lai khứ
“不”: thường dùng nhiều trong trường hợp bày tỏ những ý kiến “没(有)” :chủ yếu dùng để mô tả những ý kiến mang tính khách
mang tính chủ quan, dùng để phủ định các hành vi và động tác quan, dùng phủ định các hành động và trạng thái đang phát sinh
tiến hành trong hiện tại, tương lai. hoặc chưa hoàn thành, chính vì vậy chỉ dùng trong việc phủ định
các hành động xảy ra trong quá khứ và hiện tại
Cas
我明天不会去看电影 Chinese 昨天我没(有)去看电影
( Ngày mai tôi sẽ không đi xem phim) (Hôm qua tôi không (có) đi xem phim )
KẾT HỢP VỚI ĐỘNG TỪ NĂNG NGUYỆN
会 [huì], 要 [yào], 想 [xiǎng], 能 [néng],可以 [kěyǐ]
不 có thể đi với các động từ năng nguyện vì 没 không đi với động từ năng nguyện vì nó
nó miêu tả hành động chủ quan chỉ miêu tả hành động khách quan.
你不想吃饭吗? X
Cas
Chinese
1.我妹妹会/能做饭,我喜欢吃她做的饭
2.购物不是我的爱好,旅游是我的爱好
3.这本中文词典不是我姐姐的,它是我弟弟的
4.最近我很忙,工作很多,身体很累啊
5.她有两个孩子:一个是女儿,一个是儿子
6.早上好!阿姨去哪里啊?最近工作和身体怎么样了?
7.他的女朋友是律师,她在公司上班
8.早上我爸爸跟我妈妈在公园运动
9.我男朋友跟我去商场给我买一本音乐杂志和一个手机
10.昨天,我们没有去买东西,我们在家看电影和听音乐,我很喜欢这样子