You are on page 1of 41

ỦY BAN NHÂN DÂN CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ ĨA VIỆT NAM

Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

A Ủ
Ĩ V CHỨNG TH C
(Quyết định số 2103/QĐ-UBND ngày 28/4/2016 và 2700/QĐ-UBND
ngày 29/6/2018)

Stt ên thủ tục hành chính Trang

1 Thủ tục Cấp bản sao từ sổ gốc. 3-5

Thủ tục Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn
2 bản do cơ quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp 6-9
hoặc chứng nhận.

Thủ tục Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (thủ
tục này cũng được áp dụng trong trường hợp chứng thực
3 điểm chỉ khi người yêu cầu chứng thực chữ ký không ký 10 - 13
được và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể
ký, điểm chỉ được).
Thủ tục Chứng thực chữ ký Giấy bán, cho, tặng xe máy
chuyên dùng (áp dụng cả trong trường hợp chứng thực
4 điểm chỉ khi người yêu cầu chứng thực chữ ký không ký 14 - 16
được và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể
ký, điểm chỉ được).
Thủ tục Chứng thực chữ ký giấy bán, cho, tặng xe của cá
nhân (áp dụng cả trong trường hợp chứng thực điểm chỉ
5 khi người yêu cầu chứng thực chữ ký không ký được và 17 - 19
trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, điểm
chỉ được).

Thủ tục Chứng thực chữ ký Giấy ủy quyền về việc đứng


tên kê khai hưởng chính sách theo Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11 năm 2005 của Thủ
tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối
tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước
6 20 - 22
nhưng chưa được hưởng chính sách của Đảng và Nhà
nước (áp dụng cả trong trường hợp chứng thực điểm chỉ
khi người yêu cầu chứng thực chữ ký không ký được và
trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, điểm
chỉ được).
2
7 Thủ tục Chứng thực di chúc. 23 - 26

Thủ tục Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản là động
8 27 - 30
sản.

Thủ tục Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp
9 31 - 35
đồng, giao dịch.

Thủ tục Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được
10 36 - 38
chứng thực.

Thủ tục Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp
11 39 - 41
đồng, giao dịch đã được chứng thực.
3
1. Thủ tục Cấp bản sao từ sổ gốc
ơ quan ông
bố/ ông khai UBND thành phố Hồ Chí Minh
ã thủ tục T-HCM-270735-TT
ấp thực hiện Cấp xã
TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc
oại quy định chi tiết
ĩnh vực Chứng thực
Bước 1. Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc phải xuất trình
các giấy tờ phục vụ cho yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc tại
UBND cấp xã nơi lưu sổ gốc. Trường hợp người yêu cầu cấp
bản sao từ sổ gốc gửi qua bưu điện thì phải gửi kèm theo bản
sao có chứng thực giấy tờ theo quy định.
Bước 2. Cơ quan, tổ chức căn cứ vào sổ gốc để cấp bản sao
cho người yêu cầu; nội dung bản sao phải ghi theo đúng nội
dung đã ghi trong sổ gốc.
+ Trong trường hợp không tìm thấy sổ gốc hoặc trong sổ gốc
không có thông tin về nội dung yêu cầu cấp bản sao thì cơ
quan, tổ chức đang lưu giữ sổ gốc có trách nhiệm trả lời bằng
văn bản cho người yêu cầu.
+ Người yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc nhận kết quả tại nơi nộp
hồ sơ hoặc qua bưu điện (nếu nộp qua bưu điện).
Bước 3. Nhận kết quả tại Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết
quả của UBND cấp xã nơi nộp hồ sơ
Công chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra lại
kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận;
rình tự thực Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành
hiện chính, nếu có sai sót thì yêu cầu điều chỉnh ngay.
ách thức thực
hiện Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính

Mẫu đơn, tờ Số
STT Loại giấy tờ
khai lượng
Trường hợp nộp trực tiếp
thì xuất trình bản chính
hoặc bản sao có chứng thực
1
giấy chứng minh nhân dân
hành phần hồ hoặc hộ chiếu còn giá trị sử
sơ dụng
4
Trường hợp người yêu cầu
cấp bản sao từ sổ gốc gửi
qua bưu điện thì phải gửi
kèm theo bản sao có chứng
thực giấy chứng minh nhân
2
dân hoặc hộ chiếu còn giá
trị sử dụng, phong bì dán
tem ghi rõ họ tên, địa chỉ
người nhận cho cơ quan, tổ
chức cấp bản sao
Trường hợp người yêu cầu
là người đại diện theo pháp
luật, người đại diện theo ủy
quyền của cá nhân, tổ chức
được cấp bản chính; cha,
mẹ, con; vợ, chồng; anh,
3 chị, em ruột; người thừa kế
khác của người được cấp
bản chính trong trường hợp
người đó đã chết thì phải
xuất trình giấy tờ chứng
minh quan hệ với người
được cấp bản chính.

Số bộ hồ sơ 01
Phí Không có
ệ phí Không có
ức giá Không có thông tin

Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Trong trường hợp yêu cầu cấp bản sao từ sổ gốc được gửi qua
hời hạn giải bưu điện thì thời hạn được thực hiện ngay sau khi cơ quan, tổ
quyết chức nhận đủ hồ sơ hợp lệ theo dấu bưu điện đến.

Đối tượng thực Công dân Việt Nam;Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp,
hiện HTX)
ơ quan thực
Ủy ban nhân dân cấp xã
hiện
ơ quan có Ủy ban nhân dân cấp xã
5
thẩm quyền
quyết định
Địa chỉ tiếp
UBND cấp xã nơi lưu sổ gốc
nhận hồ sơ
ơ quan được
Không có thông tin
ủy quyền
ơ quan phối
Không có thông tin
hợp
Kết quả thực
hiện Bản sao được cấp từ sổ gốc
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03 tháng 03 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
ăn cứ pháp lý và sử dụng phí chứng thực (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
của năm 2017).
êu cầu hoặc Phải có sổ gốc
điều kiện để
thực hiện
TTHC
Đánh giá tác
Không có thông tin
động
6
2. Thủ tục Chứng thực bản sao từ bản chính các giấy tờ, văn bản do cơ
quan, tổ chức có thẩm quyền của Việt Nam cấp hoặc chứng nhận.
ơ quan ông
bố/ ông khai UBND thành phố Hồ Chí Minh
ã thủ tục T-HCM-270736-TT
ấp thực hiện Cấp xã
TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc
oại quy định chi tiết
ĩnh vực Chứng thực
Bước 1. Nộp hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực trực tiếp thực
hiện tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân
dân cấp xã, xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để
chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
Bước 2. Giải quyết thủ tục hành chính:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì công
chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định,
công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm
việc (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một
lần).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức
lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 01 ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP, trong đó ghi rõ
ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực chỉ xuất trình bản
chính thì cơ quan, tổ chức tiến hành chụp từ bản chính để thực
hiện chứng thực, trừ trường hợp cơ quan, tổ chức không có
phương tiện để chụp.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra bản chính, đối chiếu
với bản sao, nếu nội dung bản sao đúng với bản chính. Bản
chính giấy tờ, văn bản không thuộc các trường hợp bản chính
giấy tờ, văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản
sao thì thực hiện chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực bản sao từ bản chính theo
rình tự thực mẫu quy định;
hiện * Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện
7
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng
vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
đóng dấu giáp lai.
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn
bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng
thực.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Cá nhân,
tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của
Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nộp hồ sơ. Công chức Bộ phận
tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết
thủ tục hành chính và trao cho người nhận; Người nhận kết quả
kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu có sai
sót thì yêu cầu điều chỉnh ngay.
ách thức thực
hiện Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính

Mẫu đơn, tờ Số
STT Loại giấy tờ
khai lượng
Trường hợp nộp trực tiếp
thì xuất trình bản chính
hoặc bản sao có chứng thực
1
giấy chứng minh nhân dân
hoặc hộ chiếu còn giá trị sử
dụng
Trường hợp người yêu cầu
cấp bản sao từ sổ gốc gửi
qua bưu điện thì phải gửi
kèm theo bản sao có chứng
thực giấy chứng minh nhân
2
dân hoặc hộ chiếu còn giá
trị sử dụng, phong bì dán
tem ghi rõ họ tên, địa chỉ
người nhận cho cơ quan, tổ
chức cấp bản sao
Trường hợp người yêu cầu
là người đại diện theo pháp
3 luật, người đại diện theo ủy
hành phần hồ quyền của cá nhân, tổ chức
sơ được cấp bản chính; cha,
8
mẹ, con; vợ, chồng; anh,
chị, em ruột; người thừa kế
khác của người được cấp
bản chính trong trường hợp
người đó đã chết thì phải
xuất trình giấy tờ chứng
minh quan hệ với người
được cấp bản chính.

Số bộ hồ sơ 01
Phí
ệ phí
2000 Đồng (2.000 đồng/trang;từ trang thứ ba trở lên thu 1.000
đồng/trang, nhưng mức thu tối đa không quá 200.000
đồng/bản. Trang là căn cứ để thu phí được tính theo trang của
ức giá bản chính.)

Trong ngày cơ quan tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày
làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. - Trường
hợp cùng một lúc yêu cầu chứng thực bản sao từ nhiều loại bản
chính giấy tờ, văn bản; bản chính có nhiều trang; yêu cầu số
lượng nhiều bản sao; nội dung giấy tờ, văn bản phức tạp khó
kiểm tra, đối chiếu mà không thể đáp ứng được thời hạn quy
định nêu trên thì thời hạn chứng thực được kéo dài thêm không
quá 02 (hai) ngày làm việc hoặc có thể dài hơn theo thỏa thuận
bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. - Trường hợp trả
kết quả trong ngày làm việc tiếp theo hoặc phải kéo dài thời
gian theo quy định thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn
hời hạn giải ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu
quyết chứng thực.

Công dân Việt Nam;Cán bộ, công chức, viên chức;Doanh


Đối tượng thực nghiệp;Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;Tổ chức
hiện (không bao gồm doanh nghiệp, HTX);Hợp tác xã
ơ quan thực
Ủy ban nhân dân cấp xã
hiện
ơ quan có
thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định
Địa chỉ tiếp Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại Tổ chức hành nghề
9
nhận hồ sơ công chứng, xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để
chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
ơ quan được
Không có thông tin
ủy quyền
ơ quan phối
Không có thông tin
hợp
Kết quả thực
hiện Bản sao được chứng thực từ bản chính
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03 tháng 03 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
ăn cứ pháp lý và sử dụng phí chứng thực (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
của năm 2017).
Bản chính giấy tờ, văn bản cần chứng thực. Bản chính giấy tờ,
văn bản không được dùng làm cơ sở để chứng thực bản sao: +
Bản chính bị tẩy xóa, sửa chữa, thêm, bớt nội dung không hợp
lệ. + Bản chính bị hư hỏng, cũ nát, không xác định được nội
dung. + Bản chính đóng dấu mật của cơ quan, tổ chức có thẩm
quyền hoặc không đóng dấu mật nhưng ghi rõ không được sao
chụp. + Bản chính có nội dung trái pháp luật, đạo đức xã hội;
tuyên truyền, kích động chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ
nghĩa Việt Nam; xuyên tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc
êu cầu hoặc phạm danh dự, nhân phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi
điều kiện để phạm quyền công dân. + Giấy tờ, văn bản do cá nhân tự lập
thực hiện nhưng không có xác nhận và đóng dấu của cơ quan, tổ chức có
TTHC thẩm quyền.
Đánh giá tác
Không có thông tin
động
10
3. Thủ tục Chứng thực chữ ký trong các giấy tờ, văn bản (thủ tục này
cũng được áp dụng trong trường hợp chứng thực điểm chỉ khi người yêu cầu
chứng thực chữ ký không ký được và trường hợp người yêu cầu chứng thực
không thể ký, điểm chỉ được).
ơ quan ông
bố/ ông khai UBND thành phố Hồ Chí Minh
ã thủ tục T-HCM-270737-TT
ấp thực hiện Cấp xã
TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc
oại quy định chi tiết
ĩnh vực Chứng thực
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký,
không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ
việc chứng thực chữ ký.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông
thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định
của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu
cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu
chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng
thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng
thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm
chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc
các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu
người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện
chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức hành nghề công
chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời
rình tự thực chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở
hiện lên thì phải đóng dấu giáp lai.
ách thức thực
hiện Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính

hành phần hồ Mẫu đơn, tờ Số


STT Loại giấy tờ
sơ khai lượng
11
Bản chính hoặc bản sao có 01
chứng thực Giấy chứng
1 minh nhân dân/Căn cước
công dân hoặc Hộ chiếu còn
giá trị sử dụng
Giấy tờ, văn bản mà mình 01
sẽ yêu cầu chứng thực chữ
ký. Trường hợp chứng thực
chữ ký trong giấy tờ, văn
bản bằng tiếng nước ngoài,
nếu người thực hiện chứng
thực không hiểu rõ nội dung
của giấy tờ, văn bản thì có
quyền yêu cầu người yêu
2
cầu chứng thực nộp kèm
theo bản dịch ra tiếng Việt
nội dung của giấy tờ, văn
bản đó (bản dịch không cần
công chứng hoặc chứng
thực chữ ký người dịch,
người yêu cầu chứng thực
phải chịu trách nhiệm về
nội dung của bản dịch)

Số bộ hồ sơ 01
Phí
ệ phí
10.000 Đồng
(10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được hiểu là một hoặc
ức giá nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản)

Trong ngày tổ chức hành nghề công chứng tiếp nhận yêu cầu
hoặc trong ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau
15 giờ. Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo
hời hạn giải thì người tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian
quyết (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

Công dân Việt Nam;Cán bộ, công chức, viên chức;Doanh


Đối tượng thực nghiệp;Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;Tổ chức
hiện (không bao gồm doanh nghiệp, HTX);Hợp tác xã
12
ơ quan thực
Ủy ban nhân dân cấp xã
hiện
ơ quan có
thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định
Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại Tổ chức hành nghề
Địa chỉ tiếp công chứng, xuất trình bản chính giấy tờ, văn bản làm cơ sở để
nhận hồ sơ chứng thực bản sao và bản sao cần chứng thực.
ơ quan được
Tổ chức hành nghề công chứng
ủy quyền
ơ quan phối
Không có thông tin
hợp
Kết quả thực
hiện Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03 tháng 03 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
ăn cứ pháp lý và sử dụng phí chứng thực (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
của năm 2017).
Trường hợp không được chứng thực chữ ký: + Tại thời điểm
chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký không nhận thức
và làm chủ được hành vi của mình. + Người yêu cầu chứng
thực chữ ký xuất trình Giấy chứng minh nhân dân hoặc Hộ
chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc giả mạo. + Giấy tờ, văn
bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội dung quy định
tại Khoản 4 Điều 22 của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP. + Giấy
êu cầu hoặc tờ, văn bản có nội dung là hợp đồng, giao dịch; trừ Giấy ủy
điều kiện để quyền trong các trường hợp Giấy ủy quyền: (1) ủy quyền về
thực hiện việc nộp hộ, nhận hộ hồ sơ, giấy tờ, trừ trường hợp pháp luật
TTHC quy định không được ủy quyền; (2) ủy quyền nhận hộ lương
13
hưu, bưu phẩm, trợ cấp, phụ cấp; (3) ủy quyền nhờ trông nom
nhà cửa; (4) ủy quyền của thành viên hộ gia đình để vay vốn
tại Ngân hàng chính sách xã hội; hoặc trừ trường hợp pháp luật
có quy định khác.
Đánh giá tác
Không có thông tin
động
14
4. Thủ tục Chứng thực chữ ký Giấy bán, cho, tặng xe máy chuyên dùng
(áp dụng cả trong trường hợp chứng thực điểm chỉ khi người yêu cầu chứng
thực chữ ký không ký được và trường hợp người yêu cầu chứng thực không
thể ký, điểm chỉ được).
ơ quan ông
bố/ ông khai UBND thành phố Hồ Chí Minh
ã thủ tục T-HCM-270738-TT
ấp thực hiện Cấp xã
TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc
oại quy định chi tiết
ĩnh vực Chứng thực
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký,
không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ
việc chứng thực chữ ký.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông
thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định
của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu
cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu
chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng
thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng
thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm
chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc
các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu
người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện
chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức hành nghề công
chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời
rình tự thực chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở
hiện lên thì phải đóng dấu giáp lai.
ách thức thực
hiện Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính

hành phần hồ Mẫu đơn, tờ Số


STT Loại giấy tờ
sơ khai lượng
15
Bản chính hoặc bản sao có 01
chứng thực Giấy chứng
1 minh nhân dân/Căn cước
công dân hoặc Hộ chiếu còn
giá trị sử dụng
Giấy tờ, văn bản mà mình 01
sẽ yêu cầu chứng thực chữ
ký. Trường hợp chứng thực
chữ ký trong giấy tờ, văn
bản bằng tiếng nước ngoài,
nếu người thực hiện chứng
thực không hiểu rõ nội dung
của giấy tờ, văn bản thì có
quyền yêu cầu người yêu
2
cầu chứng thực nộp kèm
theo bản dịch ra tiếng Việt
nội dung của giấy tờ, văn
bản đó (bản dịch không cần
công chứng hoặc chứng
thực chữ ký người dịch,
người yêu cầu chứng thực
phải chịu trách nhiệm về
nội dung của bản dịch)

Số bộ hồ sơ 01
Phí
ệ phí
10.000 Đồng
(10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được hiểu là một hoặc
ức giá nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản)

hời hạn giải Trả ngay trong ngày làm việc hoặc trong ngày làm việc tiếp
quyết theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.

Công dân Việt Nam;Cán bộ, công chức, viên chức;Doanh


Đối tượng thực nghiệp;Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;Tổ chức
hiện (không bao gồm doanh nghiệp, HTX);Hợp tác xã
ơ quan thực
Ủy ban nhân dân cấp xã
hiện
ơ quan có Ủy ban nhân dân cấp xã
16
thẩm quyền
quyết định
Địa chỉ tiếp
UBND cấp xã
nhận hồ sơ
ơ quan được
Không có thông tin
ủy quyền
ơ quan phối
Không có thông tin
hợp
Kết quả thực
hiện Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03 tháng 03 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
ăn cứ pháp lý và sử dụng phí chứng thực (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
của năm 2017).

Những trường hợp không được chứng thực chữ ký:


- Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký
êu cầu hoặc không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
điều kiện để - Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng
thực hiện minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc
TTHC giả mạo.
Đánh giá tác
Không có thông tin
động
17
5. Thủ tục Chứng thực chữ ký giấy bán, cho, tặng xe của cá nhân (áp
dụng cả trong trường hợp chứng thực điểm chỉ khi người yêu cầu chứng thực
chữ ký không ký được và trường hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký,
điểm chỉ được).
ơ quan ông
bố/ ông khai UBND thành phố Hồ Chí Minh
ã thủ tục T-HCM-270739-TT
ấp thực hiện Cấp xã
TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc
oại quy định chi tiết
ĩnh vực Chứng thực
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký,
không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ
việc chứng thực chữ ký.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông
thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định
của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu
cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu
chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng
thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng
thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm
chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc
các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu
người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện
chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức hành nghề công
chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời
rình tự thực chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở
hiện lên thì phải đóng dấu giáp lai.
ách thức thực
hiện Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính

hành phần hồ Mẫu đơn, tờ Số


STT Loại giấy tờ
sơ khai lượng
18

Xuất trình Bản chính hoặc 01


bản sao có chứng thực Giấy
1 chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử
dụng.

Nộp giấy bán, cho, tặng xe 01


2 mà người yêu cầu chứng
thực sẽ ký vào

Số bộ hồ sơ 01
Phí
ệ phí
10.000 Đồng
(10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được hiểu là một hoặc
ức giá nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản)

hời hạn giải Trả ngay trong ngày làm việc hoặc trong ngày làm việc tiếp
quyết theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.

Công dân Việt Nam;Cán bộ, công chức, viên chức;Doanh


Đối tượng thực nghiệp;Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;Tổ chức
hiện (không bao gồm doanh nghiệp, HTX);Hợp tác xã
ơ quan thực
Ủy ban nhân dân cấp xã
hiện
ơ quan có
thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định
Địa chỉ tiếp
UBND cấp xã
nhận hồ sơ
ơ quan được
Không có thông tin
ủy quyền
ơ quan phối
Không có thông tin
hợp
Kết quả thực
hiện Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ
ăn cứ pháp lý - Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015
19
của của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03 tháng 03 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí chứng thực (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2017).

Những trường hợp không được chứng thực chữ ký:


- Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký
không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc
giả mạo.
- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội
êu cầu hoặc dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động
điều kiện để chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên
thực hiện tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân
TTHC phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
Đánh giá tác
Không có thông tin
động
20
6. Thủ tục Chứng thực chữ ký Giấy ủy quyền về việc đứng tên kê khai
hưởng chính sách theo Quyết định số 290/2005/QĐ-TTg ngày 08 tháng 11
năm 2005 của Thủ tướng Chính phủ về chế độ, chính sách đối với một số đối
tượng trực tiếp tham gia kháng chiến chống Mỹ cứu nước nhưng chưa được
hưởng chính sách của Đảng và hà nước (áp dụng cả trong trường hợp chứng
thực điểm chỉ khi người yêu cầu chứng thực chữ ký không ký được và trường
hợp người yêu cầu chứng thực không thể ký, điểm chỉ được).
ơ quan ông
bố/ ông khai UBND thành phố Hồ Chí Minh
ã thủ tục T-HCM-270741-TT
ấp thực hiện Cấp xã
TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc
oại quy định chi tiết
ĩnh vực Chứng thực
+ Người yêu cầu chứng thực chữ ký/điểm chỉ/không thể ký,
không thể điểm chỉ được phải xuất trình các giấy tờ phục vụ
việc chứng thực chữ ký.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông
thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định
của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu
cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu
chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
+ Người thực hiện chứng thực kiểm tra giấy tờ yêu cầu chứng
thực, nếu thấy đủ giấy tờ theo quy định, tại thời điểm chứng
thực, người yêu cầu chứng thực minh mẫn, nhận thức và làm
chủ được hành vi của mình và việc chứng thực không thuộc
các trường hợp không được chứng thực chữ ký thì yêu cầu
người yêu cầu chứng thực ký/điểm chỉ trước mặt và thực hiện
chứng thực như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của tổ chức hành nghề công
chứng thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với giấy tờ, văn bản có từ (02) hai trang trở lên thì ghi lời
rình tự thực chứng vào trang cuối, nếu giấy tờ, văn bản có từ 02 (hai) tờ trở
hiện lên thì phải đóng dấu giáp lai.
ách thức thực
hiện Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua bưu chính
21
Mẫu đơn, tờ Số
STT Loại giấy tờ
khai lượng

Xuất trình Bản chính hoặc 01


bản sao có chứng thực Giấy
1 chứng minh nhân dân hoặc
Hộ chiếu còn giá trị sử
dụng.

Giấy ủy quyền về việc đứng 01


tên kê khai hưởng chính
sách theo Quyết định số
290/2005/QĐ-TTg ngày
2
08/11/2005 của Thủ tướng
Chính phủ mà người yêu
cầu chứng thực sẽ ký vào
(theo mẫu)
Văn bản yêu cầu chứng thực 01
ngoài trụ sở (trong trường
3
hành phần hồ hợp chứng thực ngoài trụ
sơ sở)

Số bộ hồ sơ 01
Phí
ệ phí
10.000 Đồng
(10.000 đồng/trường hợp (trường hợp được hiểu là một hoặc
ức giá nhiều chữ ký trong một giấy tờ, văn bản)

hời hạn giải Trả ngay trong ngày làm việc hoặc trong ngày làm việc tiếp
quyết theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.

Công dân Việt Nam;Cán bộ, công chức, viên chức;Doanh


Đối tượng thực nghiệp;Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;Tổ chức
hiện (không bao gồm doanh nghiệp, HTX);Hợp tác xã
ơ quan thực
Ủy ban nhân dân cấp xã
hiện
ơ quan có
thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định
22
Địa chỉ tiếp
UBND cấp xã
nhận hồ sơ
ơ quan được
Không có thông tin
ủy quyền
ơ quan phối
Không có thông tin
hợp
Kết quả thực
hiện Giấy tờ, văn bản được chứng thực chữ ký/điểm chỉ
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03 tháng 03 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
ăn cứ pháp lý và sử dụng phí chứng thực (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
của năm 2017).

Những trường hợp không được chứng thực chữ ký:


- Tại thời điểm chứng thực, người yêu cầu chứng thực chữ ký
không nhận thức và làm chủ được hành vi của mình.
- Người yêu cầu chứng thực chữ ký xuất trình Giấy chứng
minh nhân dân hoặc Hộ chiếu không còn giá trị sử dụng hoặc
giả mạo.
- Giấy tờ, văn bản mà người yêu cầu chứng thực ký vào có nội
êu cầu hoặc dung trái pháp luật, đạo đức xã hội; tuyên truyền, kích động
điều kiện để chiến tranh, chống chế độ xã hội chủ nghĩa Việt Nam; xuyên
thực hiện tạc lịch sử của dân tộc Việt Nam; xúc phạm danh dự, nhân
TTHC phẩm, uy tín của cá nhân, tổ chức; vi phạm quyền công dân.
Đánh giá tác
Không có thông tin
động
23
7. Thủ tục Chứng thực di chúc
ơ quan ông
bố/ ông khai UBND thành phố Hồ Chí Minh
ã thủ tục T-HCM-270741-TT
ấp thực hiện Cấp xã
TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc
oại quy định chi tiết
ĩnh vực Chứng thực
Bước 1. Nộp hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ đến
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp xã.
Bước 2. Giải quyết thủ tục hành chính:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì công
chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định,
công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm
việc (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một
lần).
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ
trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa
liên thông) kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực,
nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người lập di chúc tự
nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình thì thực hiện chứng thực.
+ Người lập di chúc phải ký trước mặt người thực hiện chứng
thực, nếu di chúc có từ 02 trang trở lên thì phải ký vào từng
trang. Trường hợp người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ tại bộ
phận một cửa, một cửa liên thông thì phải ký trước mặt người
tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì
phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai)
người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành
vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan
rình tự thực đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực
hiện bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí
24
được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người
làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ) ghi
lời chứng theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp nhận tại bộ
phận một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký
vào từng trang của di chúc và ký vào dưới lời chứng theo mẫu
quy định.
Người thực hiện chứng thực ký vào từng trang của di chúc (nếu
hồ sơ không tiếp nhận qua bộ phận một cửa, một cửa liên
thông) ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng
thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với di chúc có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng trang phải
được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu chứng thực
và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và lời chứng
được ghi tại trang cuối của di chúc. Trường hợp di chúc có từ
02 (hai) tờ trở lên thì phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông
thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định
của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu
cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu
chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội
dung của di chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng
thực và ký vào từng trang di chúc với tư cách là người phiên
dịch.
ách thức thực
hiện Nộp hồ sơ trực tiếp

Mẫu đơn, tờ Số
STT Loại giấy tờ
khai lượng

Bản sao Giấy chứng minh 01


nhân dân/Căn cước công
dân hoặc Hộ chiếu còn giá
1 trị sử dụng của người yêu
cầu chứng thực (xuất trình
kèm theo bản chính để đối
chiếu)

Bản sao giấy chứng nhận 01


hành phần hồ 2 quyền sở hữu, quyền sử
sơ dụng hoặc bản sao giấy tờ
25
thay thế được pháp luật quy
định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử
dụng trong trường hợp di
chúc liên quan đến tài sản
đó; trừ trường hợp người
lập di chúc đang bị cái chết
đe dọa đến tính mạng (xuất
trình kèm theo bản chính để
đối chiếu)
3 Dự thảo di chúc;

Số bộ hồ sơ 01
Phí
ệ phí
ức giá 50.000 Đồng/di chúc

Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ


hợp lệ. - Thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp
kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có
hời hạn giải phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu
quyết cầu chứng thực.

Đối tượng thực Công dân Việt Nam;Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp,
hiện HTX)
ơ quan thực
Ủy ban nhân dân cấp xã
hiện
ơ quan có
thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định
Địa chỉ tiếp Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của
nhận hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp xã.
ơ quan được
Không có thông tin
ủy quyền
ơ quan phối
Không có thông tin
hợp
26
Kết quả thực
hiện Di chúc được chứng thực
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03 tháng 03 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
ăn cứ pháp lý và sử dụng phí chứng thực (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
của năm 2017).
êu cầu hoặc Không
điều kiện để
thực hiện
TTHC
Đánh giá tác
Không có thông tin
động
27
8. Thủ tục Chứng thực văn bản từ chối nhận di sản là động sản
ơ quan ông
bố/ ông khai UBND thành phố Hồ Chí Minh
ã thủ tục T-HCM-270743-TT
ấp thực hiện Cấp xã
TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc
oại quy định chi tiết
ĩnh vực Chứng thực
Bước 1. Nộp hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ đến
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp xã.
Bước 2. Giải quyết thủ tục hành chính:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì công
chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định,
công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm
việc (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một
lần).
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ
trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa
liên thông) kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực,
nếu đầy đủ, tại thời điểm chứng thực người từ chối nhận di sản
tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ được hành vi của
mình thì thực hiện chứng thực.
+ Người từ chối nhận di sản ký trước mặt người thực hiện
chứng thực, nếu văn bản từ chối nhận di sản có từ 02 trang trở
lên thì phải ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu
chứng thực nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông
thì phải ký trước mặt người tiếp nhận hồ sơ.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì
phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai)
người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành
vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan
rình tự thực đến giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu chứng thực
hiện bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực không bố trí
28
được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ định người
làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ) ghi
lời chứng theo mẫu quy định. Trường hợp tiếp nhận tại bộ
phận một cửa, một cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký
vào từng trang của văn bản từ chối nhận di sản và ký vào dưới
lời chứng theo mẫu quy định.
Người thực hiện chứng thực ký vào từng trang của văn bản từ
chối (nếu hồ sơ không tiếp nhận qua bộ phận một cửa, một cửa
liên thông) ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với văn bản từ chối có từ 02 (hai) trang trở lên, thì từng
trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu cầu
chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang và
lời chứng được ghi tại trang cuối của văn bản từ chối. Trường
hợp văn bản từ chối nhận di sản có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông
thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định
của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu
cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu
chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội
dung của di chúc, nội dung lời chứng cho người yêu cầu chứng
thực và ký vào từng trang di chúc với tư cách là người phiên
dịch.
ách thức thực
hiện Nộp hồ sơ trực tiếp

Mẫu đơn, tờ Số
STT Loại giấy tờ
khai lượng

Dự thảo văn bản từ chối 01


1
nhận di sản

Bản sao Giấy chứng minh 01


nhân dân/Căn cước công
dân hoặc Hộ chiếu còn giá
2 trị sử dụng của người yêu
cầu chứng thực (xuất trình
hành phần hồ kèm theo bản chính để đối
sơ chiếu)
29
Bản sao giấy chứng nhận 01
quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ
thay thế được pháp luật quy
định đối với tài sản mà pháp
luật quy định phải đăng ký
3
quyền sở hữu, quyền sử
dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan
đến tài sản đó (xuất trình
kèm theo bản chính để đối
chiếu).

Số bộ hồ sơ 01
Phí
ệ phí
ức giá 50.000 Đồng/văn bản

Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ


hợp lệ. - Thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp
kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có
hời hạn giải phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu
quyết cầu chứng thực.

Đối tượng thực Công dân Việt Nam;Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp,
hiện HTX)
ơ quan thực
Ủy ban nhân dân cấp xã
hiện
ơ quan có
thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định
Địa chỉ tiếp Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của
nhận hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp xã.
ơ quan được
Không có thông tin
ủy quyền
ơ quan phối
Không có thông tin
hợp
30
Kết quả thực
hiện Văn bản từ chối nhận di sản được chứng thực
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03 tháng 03 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
ăn cứ pháp lý và sử dụng phí chứng thực (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
của năm 2017).
êu cầu hoặc Không
điều kiện để
thực hiện
TTHC
Đánh giá tác
Không có thông tin
động
31
9. Thủ tục Chứng thực việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch.
ơ quan ông
bố/ ông khai UBND thành phố Hồ Chí Minh
ã thủ tục T-HCM-270743-TT
ấp thực hiện Cấp xã
TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc
oại quy định chi tiết
ĩnh vực Chứng thực
Bước 1. Nộp hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ đến
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp xã và xuất trình giấy tờ tùy thân còn giá trị sử dụng để
người thực hiện chứng thực kiểm tra.
Bước 2. Giải quyết thủ tục hành chính:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì công
chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định,
công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm
việc (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một
lần).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức
lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 01 ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP, trong đó ghi rõ
ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được
chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản
của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
+ Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch được thực
hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch. Trường
hợp sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ
di chúc thì có thể chứng thực tại bất kỳ cơ quan có thẩm quyền
chứng thực nào.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ
trong trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa
liên thông) kiểm tra giấy tờ trong hồ sơ yêu cầu chứng thực,
rình tự thực nếu đầy đủ tại thời điểm chứng thực các bên tham gia hợp
hiện đồng, giao dịch tự nguyện, minh mẫn và nhận thức, làm chủ
32
được hành vi của mình tiếp nhận hồ sơ, thực hiện chứng thực.
+ Các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt
người thực hiện chứng thực, nếu hợp đồng có từ hai trang trở
lên thì phải ký vào từng trang. Trường hợp người yêu cầu
chứng thực nộp hồ sơ tại bộ phận một cửa, một cửa liên thông
thì các bên tham gia hợp đồng, giao dịch phải ký trước mặt
người tiếp nhận hồ sơ. Trường hợp người có thẩm quyền giao
kết hợp đồng của các tổ chức tín dụng, doanh nghiệp đã đăng
ký chữ ký mẫu tại cơ quan thực hiện chứng thực thì có thể ký
trước vào hợp đồng; người thực hiện chứng thực (hoặc người
tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một cửa, một cửa liên thông) phải
đối chiếu chữ ký của họ trong hợp đồng với chữ ký mẫu trước
khi thực hiện chứng thực, nếu nghi ngờ chữ ký trong hợp đồng
khác với chữ ký mẫu thì yêu cầu người đó ký trước mặt.
+ Trường hợp người yêu cầu chứng thực không ký được thì
phải điểm chỉ; nếu người đó không đọc được, không nghe
được, không ký, không điểm chỉ được thì phải có 02 (hai)
người làm chứng. Người làm chứng phải có đủ năng lực hành
vi dân sự và không có quyền, lợi ích hoặc nghĩa vụ liên quan
đến hợp đồng, giao dịch. Người làm chứng do người yêu cầu
chứng thực bố trí. Trường hợp người yêu cầu chứng thực
không bố trí được thì đề nghị cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định người làm chứng.
+ Người thực hiện chứng thực (hoặc người tiếp nhận hồ sơ) ghi
lời chứng tương ứng với từng loại hợp đồng, giao dịch theo
mẫu quy định. Trường hợp tiếp nhận hồ sơ tại Bộ phận một
cửa, một cửa liên thông thì người tiếp nhận hồ sơ ký vào từng
trang của hợp đồng, giao dịch và ký vào dưới lời chứng mẫu
quy định.
Người thực hiện chứng thực ký vào từng trang của hợp đồng,
giao dịch (nếu hồ sơ không được tiếp nhận qua Bộ phận một
cửa, một cửa liên thông) ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ
quan thực hiện chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) trang trở lên, thì
từng trang phải được đánh số thứ tự, có chữ ký của người yêu
cầu chứng thực và người thực hiện chứng thực; số lượng trang
và lời chứng được ghi tại trang cuối của hợp đồng, giao dịch.
Trường hợp hợp đồng, giao dịch có từ 02 (hai) tờ trở lên thì
phải đóng dấu giáp lai.
+ Trong trường hợp người yêu cầu chứng thực không thông
thạo tiếng Việt thì phải có người phiên dịch. Người phiên dịch
phải là người có năng lực hành vi dân sự đầy đủ theo quy định
của pháp luật, thông thạo tiếng Việt và ngôn ngữ mà người yêu
cầu chứng thực sử dụng. Người phiên dịch do người yêu cầu
33
chứng thực mời hoặc do cơ quan thực hiện chứng thực chỉ
định. Thù lao phiên dịch do người yêu cầu chứng thực trả.
Người phiên dịch có trách nhiệm dịch đầy đủ, chính xác nội
dung của hợp đồng, giao dịch, nội dung lời chứng cho người
yêu cầu chứng thực và ký vào từng trang hợp đồng với tư cách
là người phiên dịch.
+ Cơ quan thực hiện việc sửa đổi, bổ sung, thay thế, hủy bỏ
một phần hoặc toàn bộ di chúc phải thông báo bằng văn bản
cho cơ quan đã chứng thực trước đây về nội dung sửa đổi, bổ
sung, thay thế, hủy bỏ một phần hoặc toàn bộ di chúc để ghi
chú vào Sổ chứng thực hợp đồng, giao dịch.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Cá nhân,
tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nộp hồ sơ. Công chức Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận; Người nhận
kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu
có sai sót thì yêu cầu điều chỉnh ngay.
ách thức thực
hiện Nộp hồ sơ trực tiếp

Mẫu đơn, tờ Số
STT Loại giấy tờ
khai lượng

Hợp đồng, giao dịch đã 01


1
được chứng thực

Dự thảo hợp đồng, giao 01


dịch sửa đổi, bổ sung, hủy
2
bỏ hợp đồng, giao dịch đã
được chứng thực
Trong trường hợp nội dung 01
sửa đổi, bổ sung có liên
quan đến tài sản thì người
yêu cầu chứng thực phải
nộp bản sao kèm bản chính
để đối chiếu giấy chứng
3
nhận quyền sở hữu, quyền
sử dụng hoặc bản sao giấy
tờ thay thế được pháp luật
quy định đối với tài sản mà
hành phần hồ pháp luật quy định phải
sơ đăng ký quyền sở hữu,
34
quyền sử dụng, trừ trường
hợp người lập di chúc đang
bị cái chết đe dọa đến tính
mạng.

Số bộ hồ sơ 01
Phí
ệ phí
ức giá 30.000 Đồng/giao dịch

Không quá 02 (hai) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ


hợp lệ. - Thời gian giải quyết có thể kéo dài hơn theo thỏa
thuận bằng văn bản với người yêu cầu chứng thực. Trường hợp
kéo dài thời hạn giải quyết thì người tiếp nhận hồ sơ phải có
hời hạn giải phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả kết quả cho người yêu
quyết cầu chứng thực.

Đối tượng thực Công dân Việt Nam;Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp,
hiện HTX)
ơ quan thực
Ủy ban nhân dân cấp xã
hiện
ơ quan có
thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định
Địa chỉ tiếp Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của
nhận hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp xã.
ơ quan được
Không có thông tin
ủy quyền
ơ quan phối
Không có thông tin
hợp
Kết quả thực
hiện Hợp đồng, giao dịch được chứng thực
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
ăn cứ pháp lý dịch
của - Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03 tháng 03 năm 2020
35
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
và sử dụng phí chứng thực (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
năm 2017).
êu cầu hoặc Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ hợp đồng, giao dịch đã được
điều kiện để chứng thực chỉ được thực hiện khi có thỏa thuận bằng văn bản
thực hiện của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch.
TTHC
Đánh giá tác
Không có thông tin
động TTHC
36
10. Thủ tục Sửa lỗi sai sót trong hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
ơ quan ông
bố/ ông khai UBND thành phố Hồ Chí Minh
ã thủ tục T-HCM-270745-TT
ấp thực hiện Cấp xã
TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc
oại quy định chi tiết
ĩnh vực Chứng thực
Bước 1. Nộp hồ sơ: Người yêu cầu chứng thực nộp hồ sơ đến
Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân
cấp xã.
Bước 2. Giải quyết thủ tục hành chính:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì công
chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định,
công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm
việc (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một
lần).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức
lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 01 ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP, trong đó ghi rõ
ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.
+ Việc sửa lỗi sai sót trong khi ghi chép, đánh máy, in hợp
đồng, giao dịch đã được chứng thực được thực hiện theo thỏa
thuận bằng văn bản của các bên tham gia hợp đồng, giao dịch,
nếu không làm ảnh hưởng đến quyền, nghĩa vụ của các bên và
được thực hiện tại cơ quan đã chứng thực hợp đồng, giao dịch.
+ Người thực hiện chứng thực gạch chân lỗi sai sót cần sửa,
đóng dấu của cơ quan thực hiện chứng thực và ghi vào bên lề
của hợp đồng, giao dịch nội dung đã sửa, họ tên, chữ ký của
người sửa, ngày tháng năm sửa.
Bước 3. Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính:
Cá nhân, tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và
Trả kết quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nộp hồ sơ.
rình tự thực Công chức Bộ phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra lại
hiện kết quả giải quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận.
37
Người nhận kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành
chính, nếu có sai sót thì yêu cầu điều chỉnh ngay.
ách thức thực
hiện Nộp hồ sơ trực tiếp

Mẫu đơn, tờ Số
STT Loại giấy tờ
khai lượng

Văn bản thỏa thuận về việc 01


sửa lỗi sai sót trong hợp
1
đồng, giao dịch đã được
chứng thực

Hợp đồng, giao dịch đã 01


2
được chứng thực;
Bản sao giấy chứng nhận 01
quyền sở hữu, quyền sử
dụng hoặc bản sao giấy tờ
thay thế được pháp luật quy
định đối với tài sản mà pháp
3 luật quy định phải đăng ký
quyền sở hữu, quyền sử
dụng trong trường hợp hợp
đồng, giao dịch liên quan
đến tài sản đó (xuất trình
bản chính để đối chiếu).
Bản sao giấy tờ tùy thân 01
còn giá trị sử dụng của
4 người yêu cầu chứng thực
hành phần hồ (xuất trình bản chính để đối
sơ chiếu);

Số bộ hồ sơ 01
Phí
ệ phí
ức giá 25.000 Đồng/giao dịch, hợp đồng

Thời hạn thực hiện yêu cầu chứng thực được giải quyết ngay
hời hạn giải trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong ngày
quyết làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ. Trường
38
hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người tiếp
nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày) trả
kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

Đối tượng thực Công dân Việt Nam;Tổ chức (không bao gồm doanh nghiệp,
hiện HTX)
ơ quan thực hiện Ủy ban nhân dân cấp xã

ơ quan có thẩm
Ủy ban nhân dân cấp xã
quyền quyết định

Địa chỉ tiếp nhận Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của
hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp xã.
ơ quan được ủy
Không có thông tin
quyền

ơ quan phối hợp Không có thông tin

Kết quả thực hiện Hợp đồng, giao dịch được sửa lỗi kỹ thuật

- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015


của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03 tháng 03 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
ăn cứ pháp lý và sử dụng phí chứng thực (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
của năm 2017).

êu cầu hoặc
điều kiện để
thực hiện
TTHC
Đánh giá tác
Không có thông tin
động
39
11. Thủ tục Cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao
dịch đã được chứng thực.
ơ quan ông
bố/ ông khai UBND thành phố Hồ Chí Minh
ã thủ tục T-HCM-270746-TT
ấp thực hiện Cấp xã
TTHC không được luật giao cho địa phương quy định hoặc
oại quy định chi tiết
ĩnh vực Chứng thực
Bước 1. Nộp hồ sơ: Người yêu cầu cấp bản sao có chứng thực
nộp hồ sơ đến Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của Ủy
ban nhân dân cấp xã nơi lưu trữ hợp đồng, giao dịch và xuất
trình các giấy tờ theo quy định.
Bước 2. Giải quyết thủ tục hành chính:
Tiếp nhận hồ sơ: Công chức tiếp nhận hồ sơ xem xét, kiểm tra
tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ không thuộc phạm vi giải quyết thì công
chức tiếp nhận hồ sơ từ chối nhận hồ sơ và phải nêu rõ lý do
theo mẫu Phiếu từ chối tiếp nhận giải quyết hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chưa chính xác theo quy định,
công chức tiếp nhận hồ sơ phải hướng dẫn người nộp hồ sơ bổ
sung, hoàn thiện hồ sơ theo quy định và nêu rõ lý do theo mẫu
Phiếu yêu cầu bổ sung, hoàn thiện hồ sơ ngay trong ngày làm
việc (đảm bảo tổ chức, cá nhân chỉ phải bổ sung hồ sơ một
lần).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, công chức
lập Giấy tiếp nhận hồ sơ và hẹn trả kết quả theo mẫu số 01 ban
hành kèm theo Thông tư số 01/2018/TT-VPCP, trong đó ghi rõ
ngày trả kết quả và gửi cho cá nhân, tổ chức.
+ Việc cấp bản sao có chứng thực từ bản chính hợp đồng, giao
dịch đã được chứng thực được thực hiện tại cơ quan lưu trữ
hợp đồng, giao dịch.
+ Cơ quan thực hiện chứng thực tiến hành chụp từ bản chính
hợp đồng, giao dịch đang được lưu trữ và thực hiện chứng thực
như sau:
* Ghi đầy đủ lời chứng chứng thực chữ ký theo mẫu quy định;
* Ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu của cơ quan, tổ chức thực hiện
chứng thực và ghi vào sổ chứng thực.
Đối với bản sao có từ 02 (hai) trang trở lên thì ghi lời chứng
rình tự thực vào trang cuối, nếu bản sao có từ 02 (hai) tờ trở lên thì phải
hiện đóng dấu giáp lai.
40
Mỗi bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy tờ, văn
bản hoặc nhiều bản sao được chứng thực từ một bản chính giấy
tờ, văn bản trong cùng một thời điểm được ghi một số chứng
thực.
Bước 3: Nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính: Cá nhân,
tổ chức nhận kết quả tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết
quả của Ủy ban nhân dân cấp xã nơi nộp hồ sơ. Công chức Bộ
phận tiếp nhận hồ sơ và trả kết quả kiểm tra lại kết quả giải
quyết thủ tục hành chính và trao cho người nhận; Người nhận
kết quả kiểm tra lại kết quả giải quyết thủ tục hành chính, nếu
có sai sót thì yêu cầu điều chỉnh ngay.
Thời gian tiếp nhận hồ sơ và trao trả kết quả: Buổi sáng từ 7
giờ đến 11 giờ, buổi chiều từ 13 giờ đến 17 giờ từ thứ hai đến
thứ sáu hàng tuần (trừ các ngày nghỉ, lễ theo quy định).
ách thức thực
hiện Nộp hồ sơ trực tiếp

Mẫu đơn, tờ Số
STT Loại giấy tờ
khai lượng

Người yêu cầu chứng thực 01


xuất trình bản chính hoặc
bản sao có chứng thực Giấy
1
chứng minh nhân dân/Căn
cước công dân hoặc Hộ
hành phần hồ
chiếu còn giá trị sử dụng.

Số bộ hồ sơ 01
Phí
ệ phí
2.000 đồng/trang; từ trang thứ 3 trở lên thu 1.000 đồng/trang,
tối đa thu không quá 200.000 đồng/bản. Trang là căn cứ để thu
ức giá phí được tính theo trang của bản chính

Trong ngày cơ quan, tổ chức tiếp nhận yêu cầu hoặc trong
ngày làm việc tiếp theo, nếu tiếp nhận yêu cầu sau 15 giờ.
Trường hợp trả kết quả trong ngày làm việc tiếp theo thì người
hời hạn giải tiếp nhận hồ sơ phải có phiếu hẹn ghi rõ thời gian (giờ, ngày)
quyết trả kết quả cho người yêu cầu chứng thực.

Đối tượng thực Công dân Việt Nam;Cán bộ, công chức, viên chức;Doanh
41
hiện nghiệp;Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài;Tổ chức
(không bao gồm doanh nghiệp, HTX)
ơ quan thực
Ủy ban nhân dân cấp xã
hiện
ơ quan có
thẩm quyền Ủy ban nhân dân cấp xã
quyết định
Địa chỉ tiếp Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận hồ sơ và Trả kết quả của
nhận hồ sơ Ủy ban nhân dân cấp xã.
ơ quan được
Không có thông tin
ủy quyền
ơ quan phối
Không có thông tin
hợp
Kết quả thực
hiện Bản sao hợp đồng, giao dịch đã được chứng thực
- Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16 tháng 02 năm 2015
của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc, chứng thực bản sao từ
bản chính, chứng thực chữ ký và chứng thực hợp đồng, giao
dịch
- Thông tư số 01/2020/TT-BTP ngày 03 tháng 03 năm 2020
của Bộ trưởng Bộ Tư pháp Quy định chi tiết và hướng dẫn thi
hành một số điều của Nghị định số 23/2015/NĐ-CP ngày 16
tháng 02 năm 2015 của Chính phủ về cấp bản sao từ sổ gốc,
chứng thực bản sao từ bản chính, chứng thực chữ ký và chứng
thực hợp đồng, giao dịch;
- Thông tư số 226/2016/TT-BTC ngày 11 tháng 11 năm 2016
của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý
ăn cứ pháp lý và sử dụng phí chứng thực (có hiệu lực kể từ ngày 01 tháng 01
của năm 2017).
êu cầu hoặc
điều kiện để
thực hiện
TTHC
Đánh giá tác
Không có thông tin
động

You might also like