Professional Documents
Culture Documents
2.1 Và 2.2.1 Phương Pháp D Báo
2.1 Và 2.2.1 Phương Pháp D Báo
Dependent Variable: Y
Method: Least Squares
Date: 09/12/22 Time: 20:12
Sample: 2006 2020
Included observations: 15
Y^i=910503,1+1,296255 X i +10,73640 Zi
2020 khi chi tiêu của Chính phủ và xuất khẩu bằng không.
^
β 2 = 1,296255: Khi xuất khẩu không đổi, chi tiêu của Chính phủ tăng lên 1 tỷ
VNĐ, thì tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020 tăng
lên 1,296255 tỷ VNĐ.
^
β 3 = 10,73640: Khi chi tiêu của Chính phủ không đổi, xuất khẩu tăng lên 1 tỷ
VNĐ, thì tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020 tăng
lên 10,73640 tỷ VNĐ.
2.2.1. Với mức ý nghĩa 5%, kiểm định giả thiết chi tiêu Chính phủ không ảnh
hưởng tới tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Việt Nam giai đoạn 2006 –
2020
{ H : β =0
Với mức ý nghĩa 5% ta kiểm định giả thuyết H 0 : β2 ≠ 0
1 2
^
β2 −0
Xây dựng TCKĐ: T = ^ Nếu H 0 đúng thì T T (n−3)
Se β 2
Vậy với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận chi tiêu Chính phủ có ảnh hưởng tới tổng
sản phẩm quốc nội (GDP) của Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020.
2.2.2. Với mức ý nghĩa 5%, kiểm định giả thiết xuất khẩu không ảnh hưởng tới
tổng sản phẩm quốc nội (GDP) của Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020
{ H : β =0
Với mức ý nghĩa 5% ta kiểm định giả thuyết H 0 : β3 ≠ 0
1 3
^
β3 −0
Xây dựng TCKĐ: T = Nếu H 0 đúng thì T T (n−3)
Se β^
3
Vậy với mức ý nghĩa 5% có thể kết luận xuất khẩu có ảnh hưởng tới tổng sản phẩm
quốc nội (GDP) của Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020.
95% CI
Khi xuất khẩu không đổi, chi tiêu Chính phủ tăng 1 tỷ đồng thì tổng sản phẩm
quốc nội (GDP) của Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020 tăng lên từ 0,444970 tỷ đồng
đến 2,147540 tỷ đồng.
Khi chi tiêu Chính phủ không đổi, xuất khẩu tăng 1 tỷ đồng thì tổng sản phẩm
quốc nội (GDP) của Việt Nam giai đoạn 2006 – 2020 tăng lên từ 5,552101 tỷ đồng
đến 15,92071 tỷ đồng.