You are on page 1of 33

Phần 3

Khuyết tật Hàn

11/13/2020 Ho Trung Tinh 1


Các khái Niệm:
1. Chỉ thị ( Indication).
Là dấu hiệu khác thường được tìm
thấy trong hoạt động kiểm tra
không phá hủy
2. Bất liên tục ( Discontinuity)
Là khiếm khuyết trong đối tượng
kiểm tra.
3. Khuyết tật: là những bất liên tục
vượt quá tiêu chuẩn chấp nhận của
code và spec.
Các loại khuyết tật cơ bản:
1. Nứt
2. Rổ khí
3. Ngậm sỉ ( hoặc kim loại khác)
4. Thiêus thấu, thiếu ngấu
5. Quá thấu
6. Khuyết tật hình dạng và kích
thước
7. Các loại khác.
1. Nứt:
-Longitudinal crack
-Transverse
-Crater
-Underbead and
Heat effect zone
-Hot
-Cold or delay
-Precipitation induced
Crack
- Longitudinal crack
Là vết nứt chạy dọc theo
trục mối hàn. Có thể trong
mối hàn hoặc trong vật liệu
cơ bản.
Nguyên nhân: do tốc độ
nguội nhanh và ứng suất co
ngót sinh ra.
Phòng Ngừa: gia nhiệt để
giảm tốc độ nguội.
- Transverse crack
Là vết nứt chạy ngang qua
trục mối hàn. Có thể trong
mối hàn hoặc trong vật liệu
cơ bản.
Nguyên nhân: do biến cứng
và ứng suất.
Phòng Ngừa: gia nhiệt làm
dẻo vật liệu hoặc dùng vật
liệu hàn dẻo.
- Crater crack
Là vết nứt hình sao tìm thấy
tại điểm bắt đầu hoặc kết
thúc con hàn
Nguyên nhân: sự co ngót k
đều do sự đông đặc của
vùng bên trong vũng hàn
xảy ra trước vùng bên
ngoài.
Phòng Ngừa: Tránh ngắt
điện một cách đột ngột khi
kết thúc con hàn.
Underbead Crack.
Vết nứt sinh ra tại lớp dưới mủ con
hàn hoặc vùng ảnh hưởng nhiệt
Nguyên nhân:
Giòn do Hidro
Phòng Ngừa:
Dùng que hàn ít Hidro và gia nhiệt
trước khi hàn
Hot Crack.
Vết nứt sinh trong quá trình đông đặc của con hàn,
Nứt này phát sinh ngay sau khi hàn xong.
Nguyên nhân: Ứng suất sinh ra do sự co ngót không
đồng đều giữa các vùng trong vũng hàn
Phòng Ngừa:
Gia nhiệt và sử dụng que hàn có ứng suất thấp
Cold Crack.
Vết nứt sinh khi mối hàn đã hàn toàn
đông đặc sau 1 khoảng thời gian.
Nguyên nhân: Ứng suất sinh ra do sự
co ngót không đồng đều giữa các vùng
trong vũng hàn
Phòng Ngừa: Gia nhiệt và sử dụng que
hàn có ứng suất thấp
*Note : Đối với vật liệu
độ bền cao ( khả năng
nứt nguội lớn) thường
được kiểm tra NDT sau
khi hàn 48h ( theo DNV)
Single Pore

• Single Pore
• Uniformly Scattered
• Cluster
• Linear
• Piping

Đánh giá
Single Pore : Nằm cách nhau ít nhất
1 lần đường kính của bất liên tục

Uniformly Scattered Porosity :


Là loại được đánh giá dựa và đường
kính của chum, thường phát sinh tại
điểm bắt đầu và kết thúc mối hàn do
điện thế thấp, ngắn mạch hoặc khí
bảo vệ không đủ
Cluster Porosity
Là 1 chum rổ khí với kích thước
lớn nhỏ khác nhau

Linear Porosity- Piping porosity :


Là rổ khí có dạng dài ( chiều dài lớn
hơn 3 lần chiều rộng)
Ngăn chặng rổ khí:

- Làm sạch bề mặt mép vát để


loại bỏ tạp chất
- Gia nhiệt để làm bay hơi hơi
ẩm
- Sấy que hàn.
- Sử dụng run-on/off
- Mài điểm kết thúc…
Lẫn tạp chất ( Inclusion):

- Là hiện tượng mối hàn chứa


các chất rắn không phải là kim
loại hàn như:
Sỉ ( slag inclusion)
Wagontrack
Tungsten
Ngậm sỉ (Slag Inclusion):

- Là hiện tượng Sỉ hàn bị nhốt lại


trong mối hàn:
- Nguyên nhân : Do điện thế hàn
thấp, hàn sai kĩ thuật, Khe hở
nhỏ…
- Ngăn ngừa: Tăng điện thế hàn,
mài sỉ…
Wagon Tracks (Slag Inclusion):

- Là hiện tượng Sỉ bị nhốt lại tại


lớp root :
- Nguyên nhân : do còn hàn root
quá cao
- Ngăn ngừa: Chuẩn bị mép cùn
không quá lớn, hàn lớp root không
quá cao.
Tungsten (Tungsten Inclusion):

- Là hiện tượng điện cực Tungsten


bị gãy và dính lại trong mối hàn.
- Nguyên nhân : Do điện cực nhỏ,
điện cực bị nhúng vào vũng hàn,
Điện cực bị mài quá nhọn…
Không thấu (Incomplete Penetration)

- Là hiện tượng kim loại hàn không phủ


hết vùng chân.
- Nguyên nhân : Do điện áp nhỏ, mép cùn
quá cao, khe hở nhỏ, tốc độ hàn quá
nhanh…
- Ngăn chặn : chặn các nguyên nhân trên
Không ngấu (Lack Of Fusion )

- Là hiện tượng kim loại hàn không kết


dính với kim loại cơ bản.
- Nguyên nhân : Do điện áp nhỏ, tốc độ
hàn nhanh, không gia nhiệt, không vệ sinh
mép vát…
- Ngăn chặn : chặn các nguyên nhân trên
Quá thấu (Excessive Penetration )
- Là hiện tượng kim chân mối hàn quá cao.
- Nguyên nhân : Do dòng điện lớn, tốc độ hàn
chậm,khe hở lớn, mép cùng quá nhỏ…
- Ngăn chặn : chặn các nguyên nhân trên

- Đánh giá ( B31.3)


Các Khuyết tật khác (Other Defects)
• Misalignment
• Undercut
• Underfill
• Concavity or Convexity
• Excessive reinforcement
• Improper reinforcement
• Arc Strikes
• Spatter
Lệch mép (Misalignment)
• Là sự không thẳng hàn ở chân
mối nối.
• Nguyên nhân: do lỗi khi lắp
• Ngăn ngừa: Kiểm tra độ lệch
mép trước khi hàn bằng thước
hi-lo, Mài vùng chuyển tiếp của
2 đối tượng lắm theo tỉ lệ 3:1
Cháy chân (Undercut)
• Là hiện tượng xuất hiện rãnh
tài vùng giao nhau giữa chân
mối hàn và kim loại cơ bản.
• Nguyên nhân chính do tốc độ
hàn quá nhanh. Ngoài ra còn do
dòng điện lớn
• Ngăn ngừa: Chỉnh tốc độ hàn
và dòng điện hàn phù hợp
Không điền đầy (Underfill)
• Là hiện tượng bề mặt con hàn thấp hơn
vật liệu cơ bản.
• Nguyên nhân chính do kĩ thuật hàn
không đảm bảo, hàn thiếu lớp
• Ngăn ngừa: Hàn theo WPS
Lỗi Hồ quan (Arc Strike)
• Là hiện tượng cháy hồ quang
bên ngoài con hàn.
• Nguyên nhân chính do sự thiếu
thận trọng của thợ hàn
• Ngăn ngừa:….

*Note: Sau khi sửa chữa lôi hồ


quang cần cân nhắc kiểm tra
vùng sửa chữa bằng phương
pháp NDT bề mặt ( MT,PT,ET)
vì khả năng nứt
Sỉ tung tóe (Spatter)
• Là hiện tượng các hạt nhỏ kim loại hàn
dính bên ngoài vùng hàn.
• Nguyên nhân chính do chiều dài hồ
quang lớn, góc hàn không phù hợp, điện
áp lớn
• Ngăn ngừa:….
Cháy thủng (Burn through)
• Là hiện tượng lỗ cháy xuyên qua hoặc
một phần con hàn.
• Nguyên nhân chính do dòng điện hàn
lớn và tốc độ hàn thấp
• Ngăn ngừa:….
Câu hỏi ôn tập :

1) . Sau khi mài lỗi Arc strike, lỗi cần phải cân nhắc

•A. Crack
•B. Undercut
•C. Spatter
•D. Cả A và B
Câu hỏi ôn tập :

2) Burnthrow là nguyên nhân bởi


•A. Hiệu điện thế và cường độ dòng điện cao
•B. Tốc đô hàn thấp
•C. Tốc độ hàn cao
•D. Cả A và B
Câu hỏi ôn tập :

3) Undercut là nguyên nhân bởi


•A. Hiệu điện thế và cường độ dòng điện cao
•B. Tốc đô hàn thấp
•C. Tốc độ hàn cao
•D. Cả A và C
Câu hỏi ôn tập :

4) Khuyết tật phát sinh do que hàn chạm vào vật


liệu cơ bản ngoài vùng hàn là
•A. Arc strike
•B. Crack
•C. Undercut
•D. Tất cả đều đúng
Câu hỏi ôn tập :

5) Thiết bị đo lệch mép trong ống là


•A. Thước Hi-Lo
•B. Thước Cambridge
•C. Thước đo biên dạng con hàn
•D. Tất cả đều đúng

You might also like