You are on page 1of 46

CHÀO MỪNG CÁC EM THAM GIA LỚP

NHẬP MÔN KHOA HỌC CÔNG NGHỆ


ED 3070 – MÃ LỚP 127484
Hanoi University of Science and Technology
School of Engineering Education

Bùi Ngọc Sơn

2 November 2021 2
1. Mục tiêu học phần

2. Cách thức đánh giá kết quả

Nội dung

3. Nội dung chính của học phần

4. Tài liệu học tập

2 November 2021 3
1. Mục tiêu học phần

Mục tiêu chung:


giúp sinh viên nắm được ngôn ngữ và phương pháp luận của Khoa
học công nghệ, vận dụng được những kiến thức cơ bản nhất của các
ngành công nghệ chủ yếu (Cơ khí, Điện-Điện tử, Công nghệ thông tin và
truyền thông...) tương ứng với lĩnh vực chuyên môn được đào tạo.

2 November 2021 4
1. Mục tiêu học phần

Mục tiêu cụ thể: Sau khi học xong học phần, người học có khả năng:
q Về kiến thức
- Trình bày khái niệm về Khoa học, Công nghệ và các ngành kĩ thuật điển
hình(Cơ khí, Điện-Điện tử, CNTT-TT)
- Nêu được cơ sở khoa học/công nghệ của các ngành kĩ thuật điển hình
- Mô tả được các lĩnh vực ứng dụng của các ngành kĩ thuật điển hình
- Phân tích mối liên hệ giữa công nghệ và khoa học nền tảng cho một số
ứng dụng kĩ thuật điển hình (Cơ khí, Điện-Điện tử, CNTT-TT)
q Về kỹ năng
- Làm việc nhóm để tìm hiểu về một chủ đề khoa học /công nghệ / kĩ thuật
được phân công tìm hiểu.
- Thuyết trình một chủ đề khoa học /công nghệ / kĩ thuật được phân công
tìm hiểu
q Về thái độ
Tích cực, chủ động tìm kiếm các tài liệu tiếng Anh về các ngành khoa học
công nghệ cơ bản.

2 November 2021 5
2. Cách thức đánh giá kết quả học tập học phần

q Hình thức tổ chức học tập

- Tham dự các buổi học trên giảng đường (online)

- Tham gia hoạt động của nhóm

q Đánh giá kết quả học tập

- Thi giữa kỳ (điểm quá trình): thi viết (trắc nghiệm+dịch)

- Thi cuối kỳ (điểm cuối kỳ): báo cáo nhóm

2 November 2021 6
3. Nội dung chính của học phần

q Giới thiệu về Khoa học và Công nghệ


q Tổng quan về phương pháp nghiên cứu khoa học
q Ngôn ngữ của công nghệ
q Giới thiệu về một số lĩnh vực kĩ thuật công nghiệp hiện đại
• Kĩ thuật Cơ khí
• Kĩ thuật Điện
• Kĩ thuật điện tử truyền thông
• Kĩ thuật máy tính

2 November 2021 7
Hanoi University of Science and Technology
School of Engineering Education

KHÁI QUÁT VỀ
KHOA HỌC VÀ
CÔNG NGHỆ

2 November 2021 8
Hanoi University of Science and Technology
School of Engineering Education

2 November 2021 9
Khufu – Con thuyền đưa Pharaoh Ai Cập sang thế giới bên kia
(https://en.wikipedia.org/wiki/Khufu_ship)

2 November 2021 10
Du thuyền Oceania

2 November 2021 11
2 November 2021 12
Mối liên hệ giữa hai hiện tượng ?

a. Thuyền di chuyển trên mặt nước b. Lực đẩy Archimède

2 November 2021 13
Khoa học (Science) Định nghĩa (Difinition)

Khoa học (Science):


q (Knowledge from) the careful study of the structure and behaviour of
the physicalworld, especially by watching, measuring, and doing experiments,
and the development of theories to describe the results of these activities;
(https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/science)
q Any system of knowledge that is concerned with the physical world and its
phenomena and that entails unbiased observations and systematic
experimentation; (https://www.britannica.com/science/science)
q Hệ thống tri thức tích luỹ trong quá trình lịch sử và được thực tiễn chứng

minh, phản ánh qua những quy luật khách quan của thế giới bên ngoài cũng
như của hoạt động tinh thần của con người, giúp con người có khả năng cải tạo
thế giới hiện thực (Từ điển Tiếng Việt-Viện Ngôn ngữ học)

2 November 2021 14
Khoa học (Science) Định nghĩa (Difinition)

Thuyết Vạn vật hấp dẫn, Newton’s Laws

2 November 2021 15
Khoa học (Science)

Lợi ích (benefits) của khoa học:


q Tri thức khoa học mới dẫn tới những ứng dụng mới.
q Tiến bộ công nghệ mới dẫn đến những khám phá khoa
học mới.
q Những ứng dụng tiềm năng thúc đẩy tiến hành điều tra,
nghiên cứu khoa học.
q ……

2 November 2021 17
Khoa học (Science) Đặc trưng cơ bản

(1) Khoa học tích lũy tri thức một cách tin cậy và hệ thống
- Khoa học là tập hợp các câu trả lời về thế giới vật chất xung quanh
con người (what, when, where, why, how…?);
- Khoa học mô tả chính xác thế giới vật chất và các hiện tượng của
nó;

Kepler’s Laws
2 November 2021 18
Khoa học (Science) Đặc trưng cơ bản

(2) Khoa học bắt đầu từ các ý tưởng, câu hỏi


- Khoa học bắt đầu với những ý tưởng, câu hỏi về thế giới;
- Kết luận chỉ đến sau khi các quy trình nghiêm ngặt của các phương
pháp khoa học đã được hoàn thành đúng;
- Các kết luận của khoa học luôn luôn là dự kiến;
- Kiến thức khoa học mang tính tạm thời

2 November 2021 19
Khoa học (Science) Đặc trưng cơ bản

Hình thành ý tưởng nghiên cứu: Mindmap (Brainstorming)

2 November 2021 20
Khoa học (Science) Đặc trưng cơ bản

(3) Khoa học là quan sát, nhận dạng, mô tả, điều tra thực
nghiệm và giải thích lí thuyết các hiện tượng
q Sự kiện (Fact)
- Sự kiện là một quan sát đã được khẳng định nhiều lần.
- Sự kiện là các dữ liệu thô của tri thức khoa học.
Ví dụ:

Vận tốc ánh sáng


(trong chân không) ~ 3 x 108 m/s

2 November 2021 21
Khoa học (Science) Đặc trưng cơ bản

(3) Khoa học là quan sát, nhận dạng, mô tả, điều tra thực
nghiệm và giải thích lí thuyết các hiện tượng
q Định luật (Law)
- Sự khái quát mang tính mô tả (lượng hóa và khái quát hóa) về
cách thức thế giới diễn ra dưới những điều kiện cụ thể;
- Định luật cung cấp các công thức của tri thức khoa học
Ví dụ: Định luật Ohm

Georg Ohm
(1787 - 1854)

2 November 2021 22
Khoa học (Science) Đặc trưng cơ bản

(3) Khoa học là quan sát, nhận dạng, mô tả, điều tra thực
nghiệm và giải thích lí thuyết các hiện tượng
q Lý thuyết (Theory)
- Một hệ thống bao gồm các sự kiện, các định luật, kết luận và các
giả thuyết khoa học được kiểm chứng và giải thích để chứng
minh về một vài khía cạnh của thế giới tự nhiên.
- Là thành phần quan trọng nhất của tri thức:
Ví dụ: Thuyết Vạn vật hấp dẫn của Newton
Thuyết Tương đối của Einstein

2 November 2021 23
Khoa học (Science) Đặc trưng cơ bản

(3) Khoa học là quan sát, nhận dạng, mô tả, điều tra thực
nghiệm và giải thích lí thuyết các hiện tượng
q Lý thuyết (Theory)
- Lý thuyết khoa học là hệ thống tri thức được xây dựng cho một mô
hình (theo một cách tiếp cận nào đó) của đối tượng khách quan cần
nghiên cứu;
- Mọi lý thuyết khoa học đều phải được kiểm tra chặt chẽ

2 November 2021 24
Khoa học (Science) Đặc trưng cơ bản

(4) Nghiên cứu khoa học nào cũng phải có giả thuyết
Giả thuyết (Hypothesis)
an idea or explanation for something that is based on known facts but has not
yet been proved; (https://dictionary.cambridge.org/dictionary/english/hypothesis);
§ Giả thuyết là sự giải thích sơ bộ bản chất của sự vật (Engels)
§ Điều nêu ra trong khoa học để giải thích một hiện tượng tự nhiên và tạm
được chấp nhận nhưng chưa được kiểm nghiệm, chứng minh (Từ điển
Tiếng Việt-Viện Ngôn ngữ học)

Ví dụ:
(1) Sự phát triển của các mạng xã hội làm giảm sự gắn kết của các thành
viên trong mô hình gia đình truyền thống;
(2) Thói quen xem các chương trình có nội dung không phù hợp trên
Youtube làm gia tăng các vấn đề về tâm lý ở trẻ em dưới 10 tuổi.

2 November 2021 25
Khoa học (Science) Đặc trưng cơ bản

(4) Nghiên cứu khoa học nào cũng phải có giả thuyết
Tại sao cần có giả thuyết trong NCKH ?
- NCKH là đi tìm kiếm những điều chưa biết;
- Giả thuyết định hướng cho NCKH;
- Giả thuyết là một kết luận mang tính giả định được đặt ra để
chứng minh;
- Cơ sở đưa ra giả thuyết: dựa trên cơ sở quan sát sơ bộ quy luật
diễn biến của đối tượng mà chúng ta nghiên cứu.

Phân biệt Giả thuyết & Giả thiết ?

2 November 2021 26
Khoa học (Science) Đặc trưng cơ bản

(5) Phương pháp NCKH (Scientific Method)


Một tập hợp các nguyên tắc và kĩ thuật điều tra, có trình tự hợp lí
để thực hiện một tiến trình khoa học, cho phép tích lũy tri thức thông qua
việc hình thành các sự kiện, định luật và các lí thuyết.

Phương pháp nghiên cứu khoa học kỹ thuật-công nghệ


Phương pháp nghiên cứu khoa học xã hội

2 November 2021 27
Khoa học (Science) Đặc trưng cơ bản

(5) Phương pháp NCKH (Scientific Method)


Tiến trình nghiên cứu khoa học (cổ điển)
(1) Quan sát thế giới tự nhiên (thu thập dữ liệu).

(2) Từ dữ liệu cụ thể này, suy ra một lời giải thích chung hoặc quan hệ

cho dữ liệu. (Diễn giải, giả thuyết)

(3) Thực hiện các dự đoán mới, cụ thể dựa trên những lý thuyết và

định luật. (quy nạp, thử nghiệm giả thuyết)

(4) Thực hiện các thí nghiệm thích hợp hoặc các xét nghiệm quan sát

để kiểm tra tính hợp lệ của các dự đoán.

(5) Thực hiện kết luận hợp lý từ các kết quả.

2 November 2021 28
Khoa học (Science) Đặc trưng cơ bản

(5) Phương pháp NCKH ((Scientific Method)


Tiến trình nghiên cứu khoa học (hiện đại)
(1) phát hiện vấn đề cần nghiên cứu về đối tượng thực, khách quan,
(2) mô hình hóa đối tượng nghiên cứu và phát biểu bài toán trên mô
hình theo một quan điểm hay cách tiếp cận xác định, bằng ngôn ngữ
tương ứng, tức là đặt bài toán hay đặt vấn đề nghiên cứu trên mô hình
(có tính chủ quan)
(3) vận dụng những tri thức và sử dụng những phương tiện, phương
pháp và kĩ năng hiện có để giải bài toán (giải quyết vấn đề) trên mô
hình
(4) kiểm chứng theo luật thống kê mức độ đáp ứng của kết quả đạt
được so với dữ liệu hay yêu cầu thực tiễn.

2 November 2021 29
Khoa học (Science) Đặc trưng cơ bản

(5) Phương pháp NCKH (Scientific Method)


Tiến trình nghiên cứu khoa học (hiện đại)
(5.1) nếu mức độ đó chấp nhận được (ví dụ, không có sai số – khi đối
tượng áp dụng hoàn toàn giống với mô hình, hoặc sai số không quá
giới hạn cho phép – khi đối tượng áp dụng không khác nhiều so với mô
hình), kết quả nghiên cứu sẽ được ứng dụng và phổ biến, để:
1) làm cơ sở khoa học cho những thuộc tính hay quy luật của
thế giới khách quan, cho những hoạt động đem lại lợi ích vật chất hoặc
tinh thần cho xã hội,
2) làm tiền đề, luận cứ,… cho những nghiên cứu tiếp theo.
(5.2) Nếu mức độ đó không chấp nhận được, công việc phải được làm
lại từ đầu hoặc từ bước thích hợp, với mô hình mới ngày càng sát thực
hơn.
=> mô hình hóa và mô phỏng là quan điểm cơ bản của phương pháp
luận nghiên cứu khoa học.

2 November 2021 30
Khoa học (Science)

KẾT LUẬN
Khoa học được hiểu là một hệ thống tri thức không ngừng phát
triển trên cơ sở thực tiễn xã hội về những thuộc tính và quy luật
khách quan trong sự tồn tại và phát triển của các đối tượng tự
nhiên, xã hội và tư duy.
Một số thuật ngữ:
• Fact
• Law
• Hypothesis
• Theory
• Scientific Method
2 November 2021 31
Hanoi University of Science and Technology
School of Engineering Education

2 November 2021 32
Hãy lấy các ví dụ về những công nghệ mà các em đã tiếp
xúc, sử dụng.

2 November 2021 33
Công nghệ Định nghĩa

Technology (Technologies):

q Technology ("science of craft", from Greek τέχνη, techne, "art, skill,


cunning of hand"; and -λογία, -logia) is the sum of techniques, skills,
methods, and processes used in the production of goods or services or
in the accomplishment of objectives, such as scientific investigation
(https://en.wikipedia.org/wiki/Technology )

q the application of scientific knowledge to the practical aims of human life


or, as it is sometimes phrased, to the change and manipulation of the
human environment (https://www.britannica.com/technology/technology)

q "the use of science in industry, engineering, etc., to invent useful things


or to solve problems” (Merriam-Webster Learner's Dictionary )

2 November 2021 34
Công nghệ Định nghĩa

Technology (Technologies):
q Công nghệ được hiểu là một hệ thống
phương tiện, phương pháp và kỹ năng nhằm
vận dụng quy luật khách quan, tác động vào
một đối tượng nào đó, tạo ra một thành quả
xác định cho con người.
(Nguyễn Xuân Lạc, 2018)
q Các thành phần của Công nghệ:
- Phương tiện;
- Phương pháp;
- Kĩ năng.
-> Chuyển giao, mua bán công nghệ

2 November 2021 35
Công nghệ Các yếu tố của công nghệ

q Phương tiện
là bất cứ sản phẩm tự nhiên hoặc nhân tạo nào được con người sử dụng vào
một công việc cụ thể với mục đích xác định.

q Phương pháp
là một tổ hợp các quy tắc (hoặc nguyên tắc) vận dụng lý luận (hoặc kinh
nghiệm, nếu chưa được đúc kết thành lý luận) và sử dụng phương tiện, nhằm
đạt một mục đích nhất định.

q Kỹ năng
là tổng thể những đáp ứng khả dụng (available response) về thể chất, trí tuệ
hoặc cảm xúc của con người khi thực thi, với mức độ quen thuộc nhất định,
một loại thao tác cụ thể. Trong công nghệ, đó là kỹ năng tác nghiệp và kỹ
năng ứng xử (kĩ năng mềm) của người sáng tạo hoặc sử dụng phương tiện
và phương pháp.

2 November 2021 36
Công nghệ

q Quan điểm công nghệ


- Hướng làm
- Khả thi (làm được - possible)
- Hiệu quả (làm tốt – effectiveness, efficiency)
q Tiếp cận công nghệ

2 November 2021 37
Công nghệ Lịch sử của Công nghệ

Cách mạng công nghệ (Technological revolution)


là giai đoạn mà một hoặc nhiều công nghệ được thay
thế bằng công nghệ khác trong một khoảng thời gian ngắn. Đó
là một kỷ nguyên của tiến bộ công nghệ tăng tốc được đặc
trưng bởi những đổi mới mà ứng dụng và ảnh hưởng nhanh
chóng gây ra một sự thay đổi đột ngột trong xã hội.
(wikipedia.org)

Lịch sử của Công nghệ chính là lịch sử các cuộc


cách mạng công nghiệp (Industrial revolution)
2 November 2021 38
Công nghệ Lịch sử của Công nghệ

Lịch sử của Công nghệ chính là lịch sử các cuộc


cách mạng công nghiệp
2 November 2021 39
Công nghệ Lịch sử của Công nghệ

q Thời kỳ đồ đá (Stone Age)

2 November 2021 40
Công nghệ Lịch sử của Công nghệ

q Thời kỳ đồ đồng (Bronze Age)

2 November 2021 41
Công nghệ Lịch sử của Công nghệ

q Các máy móc đơn giản (thời Trung cổ)

2 November 2021 42
Công nghệ . Cách mạng công nghiệp

q Industry 1.0 (1760 – 1820/1840)


Mechanization, waterpower, steam power

Động cơ hơi nước James Watt Nhà máy dệt sử dụng động cơ hơi
(source: Wikipedia.org) nước tại Anh (1835)
(source: Wikipedia.org)

2 November 2021 43
Công nghệ . Cách mạng công nghiệp

q Industry 2.0 (cuối TK 19 – đầu TK 20)


Electricity, Mass production, assembly line,

2 November 2021 44
Công nghệ Cách mạng công nghiệp

q Industry 3.0 (1960 – 200x)


qIndustry 3.0 (1960 – 200x)
Computer, Automation
Computer, Automation

2 November 2021 45
Công nghệ Cách mạng công nghiệp

q Industry 4.0 (Today)


Cyber physical system, ”smart” systems..

Công nghệ: Mobile devices; Internet of Things (IoT) platforms;


Advanced human-machine interfaces; 3D printing
Smart sensors, Big data analytics and advanced algorithms
Augmented reality/ wearables; Cloud computing
……………

2 November 2021 46
Glossary & Summary
- Science
- Technology
- Engineering
- Technique
- Industry revolution
- Technological Revolution

2 November 2021 47

You might also like