Professional Documents
Culture Documents
Chương 1:
- Khái niệm NCKH: NCKH là sự tìm kiếm những điều mà khoa học chưa biết; hoặc
là phát hiện bản chất sự vật, phát triển nhận thức khoa học về thế giới; hoặc là
sáng tạo phương pháp mới và phương tiện kỹ thuật mới để làm biến đổi sự vật
phục vụ cho mục tiêu hoạt động của con người
- NCKH là loại hoạt động đặc biệt
- Phân loại NCKH:
Nghiên cứu cơ
Nghiên cứu cơ bản thuần túy
bản Nghiên cứu nền
tảng
Nghiên cứu cơ
bản định hướng
Nghiên cứu ứng Nghiên cứu
dụng chuyên đề
Làm ra mẫu
(prototype)
Triển khai
Tạo công nghệ để
chế tạo prototype
Chương 6:
- Bài báo khoa học: Bài báo khoa học được viết để công bố trên các tạp chí chuyên
môn hoặc trong hội nghị khoa học
- Nội dung của môđun:
+ Môđun 2: Lịch sử nghiên cứu. Trả lời câu hỏi “ Ai đã làm gì”
+ Môđun 3: Mục tiêu ( tức nhiệm vụ) nghiên cứu. Trả lời câu hỏi “ Tôi sẽ làm gì?”
+ Môđun 4: Vấn đề nghiên cứu và luận điểm của tác giả. Trả lời câu hỏi “ Luận điểm
của tôi là gì?”
- Khuyến nghị mang ý nghĩa một lời khuyên dựa trên kết luận khoa học.
- Chuyên khảo khoa học là loại ấn phẩm đặc biệt, không định kỳ, được xuất bản
theo kế hoạch của một chương trình, dự án, hoặc nhóm nghiên cứu liên quan đến
một hướng nghiên cứu đang có triển vọng phát triển
+ Lý do chọn đề tài (Tại sao tôi chọn đề tài này đề nghiên cứu).
+ Mục tiêu (nhiệm vụ) nghiên cứu (Tôi định làm gì?).
+ Khách thể nghiên cứu (Tôi định làm ở đâu
+ Đối tượng (mẫu) khảo sát (Tôi chọn mẫu nào đề khảo sát
+ Phạm vi nghiên cứu (Tôi giới hạn nội dung nghiên cứu đến đâu?) Có 2 loại
phạm vi được xem xét:
Vấn đề nghiên cứu (Tôi phải trả lời những câu hỏi nào trong nghiên cứu?)
Giả thuyết nghiên cứu (Luận điểm khoa học của tôi là gì?)
- Chỉ tiêu đánh giá kết quả nghiên cứu:
+ Tỉnh vấn đề: Thực sự có còn là vấn đề nghiên cứu hay không?
+ Tính mới trong khoa học: Có đưa ra được luận điểm mới hay không?
+ Tính xác thực của các kết quả quan sát hoặc thí nghiệm: Có đầy đủ luận cứ hay
không?
+ Tính đúng đắn về phương pháp luận khoa học: Phương pháp có đảm bảo độ tin
cậy cho các luận cứ hay không?
- Nội dung nhận xét phản biện bao gồm:
+ Phần mô tả thủ tục: tên công trình được nhận xét, số trang chung và số trang
qua từng phần và chương.
+ Phần mô tả nội dung chung và nội dung qua các chương: Phần này được phân
tích theo cấu trúc logic, chỉ rõ chỗ mạnh và chỗ yêu.
+ Phần nhận xét về cái mới trong thành tựu: phát hiện mới về quy luật sáng tạo
mới về các giải pháp, hoặc về nguyên lý công nghệ.
+ Phần nhận xét những luận cứ chưa được xác nhận: do trở ngại tự nhiên; do điều
kiện kỹ thuật, do hạn chế nhận thức; do sai phạm trong phương pháp tiếp cận; do sai
phạm logic trong suy luận
+ Phần khuyến nghị:
-Lập danh sách cộng tác viên:
+ Nhân lực chính nhiệm (full time staff), là loại nhân lực làm việc toàn thời gian.
Trong dự toán, số nhân lực này được nhận 100% lương.
+ Nhân lực kiêm nhiệm (part time staff), là nhân lực chỉ dành một phần quỹ thời
gian tham gia nghiên cứu.
+ Nhân lực chính nhiệm quy đổi (equivalent full time staff), là loại nhân lực nhận
khoản việc, tính qui đổi bằng một số tháng chính nhiệm.
29. Mục tiêu nghiên cứu là cụm từ chỉ những nội dung
cần được xem xét và làm rõ trong khuôn khổ
………….đã xác định
A. Hình ảnh
B. đối tượng nghiên cứu
C. âm thanh
D. Cả A và B đều đúng
30. ……….. là vật mang đối tượng nghiên cứu, là nơi
chứa đựng những câu hỏi mà người nghiên cứu cần
tìm câu trả lời.
A. Khách thể nghiên cứu
B. Đối tượng nghiên cứu
31. Ví dụ, với đề tài có đối tượng nghiên cứu là: “xanh
hóa các dải cồn cát ven biển miền Trung”, thì khách
thể nghiên cứu là ………..
A. Một không gian
B. Một khu vực hành chính
C. Một quá trình
32. Ví dụ, với đề tài có đối tượng nghiên cứu là: “cổ
phần hóa Doanh nghiệp nhà nước ở Hà Nội”, thì
khách thể nghiên cứu là………..
A. Một quá trình
B. Một hoạt động
C. Một khu vực hành chính
33. Ví dụ, với đề tài có đối tượng nghiên cứu là: “ Áp
dụng phương pháp học tập theo kiêu nghiên cứu
khoa học ở bậc đại học” thì khách thể nghiên cứu
là…………
A. Một khu vực hành chính
B. Một quá trình
C. Một không gian
34. ví dụ, với đề tài có đối tượng nghiên cứu là: “ Khắc
phục rào cản giữa cha mẹ và con cái trong truyền
thống về chủ đề sức khỏe giáo dục sinh sản”, thì
khách thể nghiên cứu là……….
A. Một hoạt động
B. Một quá trình
C. Một không gian
35. Đâu là khách thể nghiên cứu của đề tài: “xanh hóa
các dải cồn cát ven biển miền Trung?
A. Miền Trung
B. Nghệ An
C. Hà Tĩnh
36. Đâu là khách thể nghiên cứu của đề tài: “cổ phần
hóa Doanh nghiệp nhà nước ở Hà Nội”?
A. Các doanh nghiệp hành chính thuộc khu vực
Hà Nội
B. Một doanh nghiệp nào đó ở Hà Nội
C. Cả A và B đều sai
37. Tại sao tên đề tài không nên đặt bằng những từ:
Về….; thử bàn về….; góp ý bàn về… ?
A. Do những cụm từ có độ bất định về thông tin
B. Do những cụm từ đó có sự ổn định về thông
tin
A. Kết quả
B. Nguyên nhân
C. Dự báo
D. Khẳng định
62. “scientific hypothesis” có nghĩa là:
A. Giả thuyết khoa học
B. Sáng chế
C. Phát minh
D. Phát hiện
63. Ví dụ, khi phát hiện tia lạ ( tia phóng xạ) trong một
thí nghiệm hóa học, Marie Curie đã phán đoán rằng
“ có lẽ nguyên tố phát ra tia lạ là một nguyên tố
chưa được biết đến trong bảng tuần hoàn
Međelêev”. Đó có phải là luận điểm hay không?
A. Có
B. Không
64. Các tiên đề, định lý, định luật đã được khoa học
chứng minh là đúng thuộc luận cứ nào?
A. Quan sát
B. Thực nghiệm khoa học
C. Cả A và B đều đúng
67. Nghiên cứu tài liệu là thu thập các thông tin nào?
A. Cơ sở lý thuyết liên quan đến chủ để nghiên
cứu
B. Thành tựu lý thuyết đã đạt được liên quan
đến chủ để nghiên cứu
C. Kết quả nghiên cứu của đồng nghiệp đã công
bố trên các ấn phẩm
D. Cả 3 đáp án trên
68. Trong công việc nghiên cứu tài liệu người nghiên
cứu thường phải làm một số công việc gì?
A. Cách thức
B. Hành vi
C. Hoạt động
D. Phương pháp
B. Thông tin
A. Pháp
B. Singgpo
C. Hàn Quốc
D. Nhật Bản
A. Tự nhiên
B. Xã hội
C. Công nghệ
D. Cả 3 đáp án trên
A. Tạp chí
D. Đáp án B và C
A. Lời khuyên
B. mở đầu
C. Đánh giá
D. Kết luận
A. Có định kỳ
B. Có giới hạn
C. Có phạm vi
D. Không định kỳ
78. Tính chất nào không phải là tính chất của Sách giáo
khoa
A. Tính hệ thống
C. Tính sư phạm
D. Tính lịch sử
79. Đâu không phải là hình thức báo cáo kết quả nghiên
cứu khoa học:
D. Cả 3 đáp án trên
82. Phần khai tập của dàn bài báo cáo bao gồm các nội
dung sau:
83. Phần bài chính bao gồm một số nội dung sau:
84. Phần tóm tắt nội dung của báo cáo được trình bày
theo cơ cấu sau;
85. Tùy tính chất của ngành đào tạo và tùy yêu cầu đánh
giá từng phần hoặc toàn bộ quá trình học tập, luận
văn có thể bao gồm:
86. Phần bìa chính của luận văn được viết theo thứ tự
như sau:
A. Địa danh và năm bảo vệ, tên tác giả, tên đề tài,
tên trường khoa, bộ môn
B. Tên đề tài, địa danh và năm bảo vệ, tên tác giả,
tên đề tài
D. Tên đề tài, địa danh và năm bảo vệ, tên tác giả,
tên đề tài, tên trường, khoa, bộ môn
87. Trước khi thuyết trình, người nghiên cứu luôn phải
biết nêu…cho mình
A. Vấn đề
B. Chủ đề
C. Câu hỏi
D. Chủ điểm
88. Chỉ tiêu về tính có vấn đề khi đánh giá kết quả
nghiên cứu, để trả lời cho câu hỏi nào?
A. Nguyên tắc
B. Logic
C. Tự nhiên
D. Nhất định
93. Chủ thể nào đánh giá kết quả nghiên cứu?
D. Cả 3 đáp án trên
95. Nhận xét phản biện khoa học là một văn bản ……,
nhằm mục đích bình luận, phân tích, đánh giá một
công trình
A. Nói
B. Viết
C. Thuyết trình
D. Đáp án A và B
96. Đâu là nội dung của nhận xét phản biện khoa học?