Professional Documents
Culture Documents
1
Mục tiêu
1. Trình bày được đặc điểm của các thiết kế
nghiên cứu định lượng,
2. Nêu được ưu và nhược điểm của các
thiết kế định lượng khác nhau,
3. Áp dụng được dạng thiết kế định lượng
phù hợp với chủ đề nghiên cứu đã chọn.
2
Thiết kế nghiên cứu
Là một quy trình có hệ thống bao gồm việc
tập hợp đối tượng nghiên cứu và thu thập
số liệu để
◦ đạt được mục tiêu nghiên cứu
◦ trả lời các câu hỏi nghiên cứu
◦ kiểm định các giả thuyết nghiên cứu
3
Chọn thiết kế nghiên cứu là bước thứ 2 trong mô hình
8 bước nghiên cứu
Formualting a research problem
6
Nghiên cứu can thiệp
Thử nghiệm có phân bổ ngẫu nhiên
Có nhóm đối chứng
Các yếu tố nhiễu được phân bổ ngẫu
nhiên vào 2 nhóm à loại bỏ tối đa
Áp dụng nhiều trong đánh giá
Nhóm can
Can thiệp
thiệp
Phân
ngẫu Đánh giá trước can thiệp Đánh giá sau can thiệp
nhiên
Nhóm đối
chứng
7
Nghiên cứu can thiệp
Nghiên cứu phỏng thực nghiệm
Các đối tượng không được phân bổ ngẫu
nhiên, hoặc
Không có nhóm đối chứng
Đơn giản hơn và ít tốn kém hơn thực
nghiệm có phân bổ ngẫu nhiên
Nhóm can
Can thiệp
thiệp
Đánh giá trước can thiệp Đánh giá sau can thiệp
Nhóm đối
chứng
8
Nghiên cứu can thiệp
Đối tượng nghiên cứu: cả nhóm can thiệp
và nhóm chứng đều là khỏe mạnh hoặc có
bệnh (đồng nhất về đặc điểm bệnh)
◦ Ví dụ: đều mắc bệnh để đánh giá hiệu quả chữa
bệnh của loại thuốc mới;
◦ Hoặc: đều không có bệnh để đánh giá hiệu quả
phòng bệnh của loại vắc xin mới.
Đo lường kết quả: tình trạng mới mắc
(mắc bệnh/khỏi bệnh) của các nhóm
9
Bảng 2 x 2
Bệnh
Có Không
Có a b
Phơi nhiễm
Không c d
a
a + b a (c + d )
RR = =
c c ( a + b)
c+d
10
Nghiên cứu can thiệp
11
Nghiên cứu quan sát
Nhà nghiên cứu chỉ quan sát phơi nhiễm
của các đối tượng nghiên cứu
12
Nghiên cứu sinh thái
Đối tượng nghiên cứu: là các quần thể,
được xác định là tình trạng mắc bệnh/
không mắc bệnh, phơi nhiễm/không phơi
nhiễm theo giá trị trung bình, hoặc giá trị
tổng quát
Đo lường kết quả: so sánh ở quy mô quần
thể
13
Nghiên cứu sinh thái
14
Bảng 2 x 2
Quần thể “bệnh”
Có Không
Quần thể Có a b
“phơi nhiễm” Không c d
Phiên giải?
Giống RR Tỷ lệ có “bệnh” ở nhóm quần
hoặc OR thể có “phơi nhiễm” lớn hơn x
lần tỷ lệ có “bệnh” ở nhóm
quần thể không phơi nhiễm
15
Nghiên cứu sinh thái
17
Nghiên cứu cắt ngang
Các
có phơi nhiễm, có các hành vi,
đặc điểm nhất định
vấn đề
So sánh nguy cơ
sức
không phơi khỏe
nhiếm
trong
hiện tại
18
Nghiên cứu cắt ngang
Đối tượng nghiên cứu: tình trạng mắc
bệnh/không mắc bệnh, phơi nhiễm/không
phơi nhiễm được xác định tại cùng một
thời điểm (thời điểm điều tra)
Đo lường kết quả: so sánh tình trạng hiện
mắc của nhóm có và không có phơi nhiễm.
19
Bảng 2 x 2
Bệnh
Có Không
Có a b
Phơi nhiễm
Không c d
a
a + b a (c + d )
PRR = =
c c ( a + b)
c+d
20
Điểm mạnh
Ít tốn kém và dễ thực hiện
Cung cấp thông tin về tình trạng hiện mắc tại
một thời điểm.
Có khả năng khái quát kết quả nghiên cứu
Có thể tìm hiểu nhiều tình trạng phơi nhiễm
và sức khoẻ trong cùng một nghiên cứu.
Có thể gợi ý mối quan hệ nhân quả giữa phơi
nhiễm và bệnh.
Có thể kiểm định giả thuyết nếu phơi nhiễm
hiện diện từ khi sinh (giới, chủng tộc, nhóm
máu)
21
Điểm yếu
Chỉ có thể đánh giá được tình trạng có
bệnh chứ không phải nguy cơ mắc bệnh
Sai số đo lường (nếu tự báo cáo tình trạng
sức khoẻ và phơi nhiễm)
Thường khó xác định nếu phơi nhiễm xảy
ra trước khi bị bệnh xảy ra
Nếu bệnh và phơi nhiễm hiếm thì cần
nghiên cứu trên quần thể lớn.
22
Nghiên cứu bệnh-chứng
Thiết kế ngược lại với nghiên cứu thuần
tập
Xác định các trường hợp bệnh
Hồi cứu lại các thông tin về nguy cơ trong
quá khứ
Thường dùng cho các trường hợp bệnh
hiếm
23
Nghiên cứu bệnh-chứng
Nhóm có
bệnh
có phơi
nhiễm
So sánh nguy cơ
24
Nghiên cứu bệnh-chứng
Đối tượng nghiên cứu: một nhóm có bệnh
và một nhóm không có bệnh.
Tiền sử phơi nhiễm của từng nhóm đối
tượng nghiên cứu được xác định.
Đo lường kết quả: chênh về tiền sử phơi
nhiễm (có và không phơi nhiễm) của nhóm
có và không có bệnh.
25
Bảng 2 x 2
Bệnh
Có Không
Có a b
Phơi nhiễm
Không c d
a
c ad
OR = =
b bc
d
26
Nghiên cứu bệnh-chứng
28
Nghiên cứu thuần tập
Nhóm có
phơi
xuất hiện
nhiễm
bệnh
So sánh nguy cơ
Nhóm
không xuất hiện
phơi bệnh
nhiếm
29
Nghiên cứu thuần tập
Đối tượng nghiên cứu: cả nhóm có phơi
nhiễm và nhóm không phơi nhiễm đều
không mắc tình trạng bệnh đang nghiên
cứu.
Đo lường kết quả: tình trạng mới mắc
(mắc bệnh/khỏi bệnh) của các nhóm.
30
Bảng 2 x 2
Bệnh
Có Không
Có a b
Phơi nhiễm
Không c d
a
a + b a (c + d )
RR = =
c c ( a + b)
c+d
31
Nghiên cứu thuần tập
32
Câu hỏi thảo luận
Chia nhóm thảo luận:
Nội dung thảo luận:
◦ Thảo luận và đưa ra phương pháp nghiên cứu
phù hợp cho chủ đề của nhóm.
◦ Trình bày và hiệu chỉnh lại phương pháp nghiên
cứu trước lớp.
33