Professional Documents
Culture Documents
Slide Bài Giảng
Slide Bài Giảng
5 Buổi
Thời lượng: 2 giờ/buổi
3 FAS Free alongside ship Nơi đi Seller Mạn tàu Mạn tàu Buyer
2. Packing List 2
Hàng nguyên Container
Hàng lẻ
Back
NVOCC
FF
Seller POL
Cont
Bill of Lading
Đóng hàng vào Container
Cont
Verified Gross Mass
Shipping Instruction
Cont Phiểu EIR Buyer
<--Phiểu EIR
POD <== Lệnh giao hàng
Cont
Depot Container rỗng
Lưu ý thêm:
Có trường hợp Hàng hóa được đưa ra cảng. Việc
đóng hàng vào Container được thực hiện tại Cảng
== > Đóng hàng tại bãi
Có trường hợp Việc rút hàng từ Container được
thực hiện tại Cảng == > Hàng rút ruột
Seller 2
Container Container
Seller n
Kho CFS CY
Container
Tàu xuâT
Buyer 1
Buyer 2
Container Container
Buyer n
Kho CFS CY
Container
Tàu nhập
Ngoài 2 phương thức FCL/ FCL, LCL/ LCL còn có 2
phương thức mở rộng khác.
FCL/ LCL
LCL/ FCL
Back
Tàu container chạy thường xuyên trên một tuyến đường nhất định,
ghé qua những cảng nhất định theo một lịch trình định trước (Sailing
schedule).
Chủ hàng liên hệ với người chuyên chở dành cho một phần chỗ trên
con tàu để chuyên chở một lô hàng từ một cảng này đến một cảng
khác. Thuê tàu container hay còn gọi là lưu cước tàu chợ (booking)
Mối quan hệ giữa chủ hàng/ người thuê tàu và người chuyên chở
được điều chỉnh bằng một chứng từ gọi là Vận đơn đường biển.
Bước 1: Căn cứ vào hợp đồng mua bán, người có “quyền
vận tải” liên hệ, tìm người chuyên chở phù hợp.
- Kiểm tra dịch vụ tàu
- Kiểm tra chi phí vận tải
Bước 2: Đặt chỗ với người chuyên chở đã lựa chọn
Bước 3: Giao hàng đến đúng nơi và thời hạn quy định trong
booking confirmation/ booking note.
Bước 4: Chủ hàng gửi thông tin về lô hàng cho người
chuyên chở làm căn cứ phát hành vận đơn (Shipping
instruction).
Bước 5: Người chuyên chở phát hành vận đơn cho chủ
hàng.
Bước 6: Người gửi hàng thông báo cho người mua về kết
quả giao hàng.
Bước 7: Người chuyên chở gửi thông báo hàng đến cho
Người nhận hàng.
Bước 8: Người chuyên chở phát hành Lệnh giao hàng cho
Người nhận hàng.
SERVICE TÀU GIÁ KHÁC
Schedule O/freight ++
Routing Freetime
Partial Shipment
Bài tập thực hành
Back
Doanh nghiệp xuất khẩu hay Doanh nghiệp nhập khẩu có
Trách nhiệm thuê tàu & Trả cước phí (Quyền vận tải) ?
Trong các điều kiện của Incoterm 2010, điều kiện nào
người bán (Shipper) có Quyền vận tải ?
Trong các điều kiện của Incoterm 2010, điều kiện nào
người mua (Consignee) có Quyền vận tải ?
Back
Thuật ngữ:
Cảng đi (Port of Loading, viết tắt POL)
Cảng đến (Port of Discharge, viết tắt POD)
Cảng chuyển tải (Port of Transit, viết tắt POT)
Thời điểm tàu đi (Estimated Time Departure, viết tắt ETD)
Thời điểm tàu đến(Estimated Time Arrival, viết tắt ETA)
Con tàu cập 1 hay nhiều cảng khác trước khi đến cảng
đích
1 2 3
1 2
C1
F1 1 2 3
3
F2
Transit Back
PARTIAL SHIPMENT service
NoN PARTIAL
1 2 3
1 2 3
C1
F1 1 2 3
P P P
o o o
L T d
Direct Back
PARTIAL SHIPMENT Service
1 2 3 1 2 3
F1 F1
1 2 1 2
F1 F1
3 3
F2 F2
To
Cc
2. Subject (Tiêu đề)
Nêu được yêu cầu chính của email
Nêu được tóm tắt lô hàng
3. Lời chào (Greeting)
Trang trọng: Dear Sir/ Madam, Dear Mr/ Ms
Thân thiện: Hi Ms/ Mr
4. Lời hỏi thăm (Opening)
CY
Container
Container
Container CY
Seller 2
Container Container
Seller n
Kho CFS CY
Container
Tàu xuâT
Buyer 1
Buyer 2
Container Container
Buyer n
Kho CFS CY
Container
Tàu nhập
Actual Volume: Thể tích thực, đơn vị m3
Weight Volume: Thể tích quy đổi từ Trọng lượng, đơn vị m3
Tính tổng chi phí vtqt cho đơn hàng CFR (LCL)
Dựa vào Báo giá cho sẵn
1) Tính tổng chi phí logistics của người bán
cho đơn hàng DAP.
S ki n, Kích th c, Tr ng l ng
Thể tích
Địa điểm Hạ Container hàng chờ xuất: Full return location,…
Thời hạn hàng hóa :Cargo (CY or CFS) Deadline,Closing time,Cut off
DETENTION:
Thời gian sử dụng Container tại Cơ sở của chủ hàng
DEMURRAGE:
Thời gian sử dụng Container tại bãi Container (CY) tinh đến
Closing time hoặc Etd
[COMBINED]:
Gộp thời gian miễn phí sử dụng Container tại Cơ sở của chủ
hàng & tại bãi Container tính đến Closing time hoặc Etd)
DETENTION (DEM)/ DEMURRAGE (DEM)
Empty Gate in
Date Closing time
Date Or Etd
Cont Cont Cont
Closing time
Empty Or Etd
Date
Cont Cont
oRIgIN
DEM/ DET/ STORAGE/ PLUG IN (RF)
P P
o o
L d
oRIgIN dESTINATIoN
FCL/FCL hay LCL/LCL
Hãng tàu nào ? Số booking ?
Thông tin ở cảng đi
Thông tin ở cảng chuyển tải
Thông tin ở cảng đích
Thông tin hàng hóa
Thông tin lưu ý dành cho chủ
hàng
Nơi hạ container hàng
Thời hạn cho hàng hóa
Thời hạn cho documents
Nơi cấp container rỗng
Quy định về thời hạn lưu
container
https://vn.one-line.com/standard-page/local-charges-and-tariff
FCL/FCL hay LCL/LCL
Hãng tàu nào ? Số booking ?
Thông tin ở cảng đi
Thông tin ở cảng chuyển tải
Thông tin ở cảng đích
Thông tin hàng hóa
Thông tin lưu ý dành cho chủ
hàng
Nơi hạ container hàng
Thời hạn cho hàng hóa
Thời hạn cho documents
Nơi cấp container rỗng
Quy định về thời hạn lưu
container
https://www.oocl.com/vietnam/eng/localinformation/ddfreetime/Pages/default.aspx
FCL/FCL hay LCL/LCL
Hãng tàu nào ? Số booking ?
Thông tin ở cảng đi
Thông tin ở cảng chuyển tải
Thông tin ở cảng đích
Thông tin hàng hóa
Thông tin lưu ý dành cho chủ
hàng
Nơi hạ container hàng
Thời hạn cho hàng hóa
Thời hạn cho documents
Nơi cấp container rỗng
Quy định về thời hạn lưu
container
FCL/FCL hay LCL/LCL
Consolidator nào ? Số booking ?
Thông tin ở cảng đi
Thông tin ở cảng chuyển tải
Thông tin ở cảng đích
Thông tin hàng hóa
Thông tin lưu ý dành cho chủ
hàng
Nơi đóng hàng
Thời hạn cho hàng hóa
Thời hạn cho documents
Anh/ chị hv đọc các booking GV gửi, Tóm tắt thông tin
như file đính kèm.
Depot Container rỗng
Seller POL
Cont
Bill of Lading
Đóng hàng vào Container
Cont
Verified Gross Mass
Shipping Instruction
Cont Phiểu EIR Buyer
<--Phiểu EIR
POD <== Lệnh giao hàng
Cont
Depot Container rỗng
Là phiếu xác nhận khối lượng toàn bộ container vận chuyển quốc tế, do người
gửi hàng hoặc người đại điện hợp pháp của người gửi hàng khai báo cho cảng
xuất và đơn vị vận chuyển, được quy định trong SOLAS – Công ước an toàn
sinh mạng con người trên biển (Safety of Life at Sea Convention).
Khối lượng toàn bộ container vận chuyển quốc tế bao gồm khối lượng vỏ
container và khối lương hàng hóa bên trong container.
Seller POL
Cont
Bill of Lading
Đóng hàng vào Container
Cont
Verified Gross Mass
Shipping Instruction
Cont Phiểu EIR Buyer
<--Phiểu EIR
POD <== Lệnh giao hàng
Cont
Depot Container rỗng
Mối quan hệ giữa chủ hàng và người chuyên chở được điều
chỉnh bằng vận đơn đường biển (Bill of lading).
Vận đơn đường biển là bằng chứng duy nhất xác định hợp
đồng chuyên chở đã được ký kết.
Câu hỏi:
Nếu hợp đồng mua bán theo điều kiện FOB, vận đơn nhận hàng để
xếp (Received on board b/l) có chứng minh được người bán đã hoàn
thành nghĩa vụ giao hàng không? Không
Loại vận đơn nào trong 2 loại vận đơn trên chứng minh người bán
hoàn thành nghĩa vụ giao hàng trong điều kiện FOB. Shipped on board
Vận đơn nhận hàng để xếp (Received on board b/l) chứng minh được
người bán hoàn thành nghĩa vụ giao hàng ở cảng đi trong điều kiện
nào của Incoterm). FCA
Chức năng 1: Là bằng chứng xác nhận hợp đồng chuyên
chở đã được kí kết.
Chức năng 2: Là biên lai nhận hàng của người chuyên chở
cho người gửi hàng.
Booking No
Trong các điều kiện của Incoterm 2010, các điều kiện
thuộc nhóm E, F người mua (consignee) có Trách nhiệm
thuê tàu & trả cước phí. Đúng hay sai ?
FREIgHT TERM:
Shipper
Consignee
oRIgINAL BILL oR RELEASEd BILL ???
Straight B/L
Cnee: Đích danh
To order
Cnee: To order
To order of
Cnee: To order of [Name]
To order Original
B/L
To order of
Released
Straight B/L B/L
Sea waybill,
Telex Release,
Surrendered
Những trường hợp khác
Gv hướng dẫn Hv tập trung vào các mục chính để phân
nhóm các loại vận đơn & Phân biệt các loại vận đơn
Căn cứ vào người phát hành vận đơn
Căn cứ vào phương thức vận chuyển (FCL/FCL, LCL/LCL,…)
Căn cứ vào hành trình chuyên chở
Căn cứ vào cách thể hiện Consignee trên B/L
== > Quyền sở hữu, định đoạt hàng hóa
Căn cứ vào giá trị sử dụng và lưu thông
Căn cứ vào phê chú của người chuyên chở
Căn cứ vào tình trạng bốc xếp hàng hóa
Booking Confirmation: Thời hạn lưu Container
Shipping Instruction: Thông tin chủ hàng và B/L
type; Shipping Mark cho hàng LCL.
VGM: Thông tin Tổng khối lượng Container (Gross
Cargo Weight + Tare weight )
Kiểm tra Bill of Lading: Thông tin Tàu khởi hành từ
POL
Kiểm tra Delivery Order: Thông tin Tàu cập POD
Depot Container rỗng
Cont
Seller POL
Laden Cont Gated in
Bill of Lading
Cont
<--Phiểu EIR
POD Laden Container Gated out
Cont
Depot Container rỗng
Empty released Arrival
Discharge Discharge
Loaded on board Laden Gate out
1 1
1
M M
F 1
1 1
P P P
O O O
L T D
Laden Gate in
Loaded on board Empty return
ON WAY ON WAY
Bước 1: Lưu cước với người chuyên chở đường
hàng không
X-Ray
Bộ chứng từ:…. Teminal
Cân, Đo
Tk gửi hàng & Other
Tờ khai Air waybill, Cargo Manifest
Tk gửi hàngr
Thông quan xuất khẩu
Vận đơn hàng không (Air Waybill – AWB) là một chứng từ
chuyên chở hàng hóa bằng đường hàng không do người gửi hàng
lập và được kí bởi người chuyên chở xác nhận việc nhận hàng để
chở bằng máy bay.
AWB: 1 bộ gồm các 3 bản gốc và 6-11 bản sao
o Bản gốc 1 (Original 1): Issuing for carrier (Dành cho người
chuyên chở): Người gửi hàng kí
o Bản gốc 2 (Original 2): Issuing for Consignee (Dành cho
người nhận hàng): Người chuyên chở và người gửi hàng cùng kí
và gửi kèm hàng hóa.
o Bản gốc 3 (Original 3): Issuing for consignor (Dành cho người
gửi hàng): Người chuyên chở kí
o Bản copy 4, 5, 6,…, 11.
Tên và địa chỉ, (số tài khoản) của người gửi hàng:
Shipper’s name and address, (Shipper’s Account Number)
Địa chỉ Đại lý của người chuyên chở, (Mã IATA của Đại lý), (Số tài
khoản của Đại lý):
Issuing Carrier’s Agent Name and City, (Agent’s IATA code),
(Account No.)
Đơn vị tiền tệ tính cước, Mã chi phí, Hình thức thanh toán cước phí
Currency, CHGS code, Prepaid or Collect,
Nếu đi MAWB, thì không cần lệnh giao hàng của Airlines.
Chargeable weight:
• Gross weight: Nếu Gross weight > Volume weight
• Volume weight: Nếu Volume weight > Gross weight
Bài tập vận dụng
Một lô hàng xuất khẩu vận chuyển bằng đường hàng không gồm có
100 kiện hàng với khối lượng là 950 kg. Trong đó, thể tích mỗi loại hàng hóa tương ứng
như sau:
40 kiện hàng với số đo (dài x rộng x cao) của mỗi kiện (4.6dm x 2.2dm x 4dm)
35 kiện hàng với số đo (dài x rộng x cao) của mỗi kiện (4.2dm x 3.8dm x 3.5dm)
25 kiện hàng với số đo (dài x rộng x cao) của mỗi kiện (4.8dm x 4.5dm x 3dm)
Tính:
Trọng lượng quy đổi của lô hàng xuất khẩu trong ví dụ trên
Trọng lượng tính cước của lô hàng xuất khẩu trong ví dụ trên
Cho biết giá cước usd 3/kg. Tính giá cước của lô hàng trên
Số khối (CBM) được thể hiện trên Air Waybill:
Ref:
297-38194634/ VNHAN – TWTPE/CI
232 - 51581806/ VNSGN-AUSYD/ MH1
By LCL hay FCL
By LCL Sea hay Air
TRUNG TÂM ĐÀO TẠO VINATRAIN