Professional Documents
Culture Documents
12/19/2023 E01053 2
Chương 4: INCOTERMS và thực tiễn áp dụng
Tình huống
• Công ty A (Việt Nam) xuất khẩu 9.000 tấn gạo hương lài cho Công
ty B (Đài loan). Nơi đưa hàng tới là cảng tại Đài Bắc, Đài Loan.
• Hai bên thỏa thuận Công ty B sẽ chịu trách nhiệm và chi phí để xếp
hàng lên tàu (do Công ty B chỉ định) tại cảng Cát Lái và các chi phí
khác để đưa hàng từ cảng Đài Bắc về kho hàng của Công ty B.
• Mọi rủi ro sẽ chuyển cho Công ty B từ khi hàng hóa được giao tại
địa điểm xếp hàng ở cảng Cát Lái. Hai bên không có thỏa thuận gì
khác.
Hỏi: Các bên nên chọn quy tắc nào của Incoterms® 2020?
8/3/2020 Chương 3 - E01053 3
1. Trường hợp biến thể của nhóm F
1.1 FOB under ship's tackle (FOB dưới cần cẩu)
• Tiền cước tàu chợ (do người mua • the loading charges are paid
trả) đã bao gồm cả chi phí bốc hàng according to liner terms by the
và chi phí dỡ hàng nên người bán
buyer, who pays for the freight.
không phải trả chi phí bốc hàng.
--> Chi phí bên bán chịu sẽ ít hơn so
với FOB bình thường
12/19/2023 E01053 13
2. Trường hợp biến dạng của nhóm C
2.1 CIF under ship’s tackle - CIF dưới cần cẩu
• The seller pays for the unloading of the goods to the port of destination. The
charges include lighterage charges and dock charges.
• The seller pays for the unloading of the ngườiLưubáný:tiến hành dỡ hàng nhưng rủi ro về hàng
goods to the port of destination. The hóa vẫn chuyển từ khi hàng được bốc lên tàu tại cảng
charges include lighterage charges and đi, người mua vẫn chịu rủi ro trong quá trình người bán
dock charges. dỡ hàng. Nếu phát sinh việc phải tiến hành lõng hàng
thì chi phí lõng hàng cũng do người bán chịu – (các chi
phí này đều sẽ được người bán cộng vào giá bán). Áp
• Bên cạnh những nghĩa vụ như điều kiện dụng trong những trường hợp khi người mua không có
CIF thông thường, người bán còn có điều kiện để thực hiện việc dỡ hàng.
thêm nghĩa vụ tiến hành việc dỡ hàng lên
bờ tại cảng dỡ. Chi phí dỡ hàng cũng do
người bán chịu.
Lưu ý:
Lưu ý:
• Trong trường hợp chi phí bốc, dỡ hàng hóa đã được cộng vào
cước phí – người mua cần lưu ý để tránh trả tiền hai lần.
• Các điều kiện này áp dụng trong các trường hợp mà người
chuyên chở đã tính chi phí bốc, dỡ vào cước phí.
8/3/2020 Chương 4 - E01053 19
2. Trường hợp biến dạng của nhóm C
2.5 CIF FO (CIF free out)
• CFR FO - CFR free out (CFR miễn chi phí dỡ hàng cho
người vận chuyển);
• CIF FO - CIF free out (CIF miễn chi phí dỡ hàng cho
người vận chuyển).
Người mua phải chịu mọi chi phí liên quan tới việc dỡ
hàng ở cảng đến.
--> Chi phí dỡ hàng từ tàu xuống cảng đến trong điều kiện CFR
FO, CIF FO do người mua trả.
Note: Các điều kiện trên thường được áp dụng cho phương
8/3/2020 thức vận4chuyển
Chương - E01053 tàu chuyến. 20
2. Trường hợp biến dạng của nhóm C
2.5 CIF FIO (CIF free in and out)
• Note: Các điều kiện này thường áp dụng cho vận chuyển tàu chuyến.
8/3/2020 Chương 4 - E01053 21
2. Trường hợp biến dạng của nhóm C
2.5 CIF FIO
• CFR FIO hoặc CIF FIO: CFR free in and out hoặc CIF free in and out.
• "Free in and out" là miễn chi phí bốc và dỡ hàng cho người vận chuyển, họ chỉ chịu
chi phí san hoặc xếp hàng trong hầm tàu. Trong trường hợp này, người bán phải trả
chi phí bốc hàng lên tàu, người mua phải trả chi phí dỡ hàng ở cảng đến (trả cho đơn
vị khác).
• Nếu miễn luôn cả chi phí san hàng hoặc xếp hàng cho người vận chuyển thì nên quy
định điều kiện:
• CFR FIOs (CFR free in and out and stowed), CIF FIOs (CIF free in and out and
stowed) hoặc CFR FIOt (CFR free in and out and strimmed) , CIF FIOt (CIF free in
and out and strimmed).
• Note: Các điều kiện trên thường áp dụng cho phương thức vận chuyển tàu chuyến.
• Với lô hàng CY/CY (từ bãi tới bãi), người gửi hàng/ chủ hàng (Shipper) sẽ kéo
Container hàng về hạ tại bãi do hãng tàu chỉ định (trên Booking confirmation).
12/19/2023 E01053 23
2. Trường hợp biến dạng của nhóm C
Lưu ý một số thuật ngữ:
- Kho CFS/điểm giao hàng lẻ (Container Freight Station)
Kho CFS là bãi khai thác hàng lẻ – hệ thống kho bãi nơi các lô hàng LCL của các
chủ hàng (doanh nghiệp Xuất khẩu hoặc Nhập khẩu) khác nhau được gom lại
(consolidated/ grouped) trước khi được xuất khẩu hoặc chia lẻ
(deconsolidated/ degrouped) sau khi nhập khẩu.
12/19/2023 E01053 24
3. Trường hợp biến thể của nhóm D
3.1 DAF (Delivered At Frontier _ Giao hàng tại biên giới)
• ICC khuyến cáo KHÔNG nên sử dụng các biến thể/các tập quán
thương mại mang tính tự phát, vì:
• Không có văn bản hướng dẫn sử dụng
• Mỗi nơi có cách hiểu khác nhau
• Khi giải quyết tranh chấp, INCOTERMS sẽ không được áp dụng
• Trường hợp các bên vẫn muốn sử dụng các biến thể?
• Nên thỏa thuận thật chi tiết vào hợp đồng
• Lường trước các rủi ro pháp lý
12/19/2023 E01053 27
4. Các lưu ý khi sử dụng các biến thể của INCOTERMS
• Doanh nghiệp nên hạn • e.g. FOB chở tới đích (FOB shipment to destination)
chế dùng các biến thể này
• Để bảo đảm quyền lợi của người mua (nếu chọn điều
nhằm hạn chế rủi ro về vi
phạm nghĩa vụ hợp đồng kiện này) người mua cần có điều khoản cụ thể về
• e.g. FOB tàu chợ (FOB nghĩa vụ thuê tàu của bên bán, tiêu chuẩn của tàu về
berth terms): tránh trả kỹ thuật để đảm bảo an toàn hàng hải
phí hai lần
• Tránh việc người bán tham rẻ thuê tàu không đảm
bảo chất lượng
12/19/2023 E01053 28
Chương 5
12/19/2023 E01053 30
1. Tổng quan về tập quán quốc tế trong thanh toán quốc tế
• Thanh toán quốc tế phức tạp và rủi ro, chịu chi phối bởi:
• Pháp luật và tập quán quốc gia
• Pháp luật và tập quán quốc tế
• Các bên cần am hiểu:
• Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán
• Am hiểu thông lệ, tập quán, pháp luật của quốc gia và quốc tế
12/19/2023 E01053 31
1. Tổng quan về tập quán quốc tế trong thanh toán quốc tế
• Chưa có điều ước quốc tế nào điều chỉnh chung về tín dụng chứng từ
• Thực tiễn ngân hàng
• được chuẩn hóa trong Bộ quy tắc và thực hành thống về tín dụng chứng từ (UCP)
do ICC tổng hợp.
• UCP được thừa nhận như luật mềm (soft law)
• UCP chỉ được áp dụng khi các bên thỏa thuận
• ICC ban hành Tiêu chuẩn thực hành Ngân hàng Quốc tế (International Standard
Banking Practice - ISBP)
• nhằm bổ sung cho UCP
• cung cấp các hướng dẫn để kiểm tra những chứng từ được xuất trình
• Phiên bản e-UCP (hồ sơ điện tử trong thanh toán)
• bổ sung cho UCP
12/19/2023 E01053 32
1. Tổng quan về tập quán quốc tế trong thanh toán quốc tế
• Công bố UCP đầu tiên năm 1933, Phòng thương mại quốc tế (ICC) đã tiến hành sửa
đổi 5 lần vào các năm 1951, 1962, 1974, 1983, 1993.
12/19/2023 E01053 33
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 2.2
Những vấn đề pháp lý Giải quyết rủi ro phát sinh
khi thanh toán theo UCP 600 từ thanh toán theo UCP 600
01 02 03
Lịch sử hình thành Tính chất pháp lý Mối quan hệ giữa
và phát triển UCP và nguồn luật
khác
Tập hợp các nguyên tắc và tập quán quốc tế được ICC soạn thảo
và phát hành
Quy định quyền hạn và trách nhiệm của các bên liên quan trong
giao dịch tín dụng chứng từ khi L/C dẫn chiếu tuân thủ UCP
Phát hành lần đầu năm 1933, qua nhiều lần sửa đổi: 1951, 1962,
1974, 1983, 1993, 2007
8/3/2020
UCP 600 có hiệu lực từ 1/7/2007: Còn 39 điều khoản so với 49 điều
Chương 5 - E01053 37
khoản của UCP 500 (1993)
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600
Tính chất Tất cả phiên bản UCP đều còn nguyên giá trị.
pháp lý của
UCP 600 UCP chỉ có hiệu lực pháp lý bắt buộc khi
trong L/C có dẫn chiếu áp dụng UCP
Các bên có thể thỏa thuận trong L/C:
Không thực hiện, hoặc thực hiện khác đi 1
hoặc 1số điều khoản trong L/C.
Bổ sung những điều khoản không đề cập
trong UCP vào L/C.
8/3/2020 Chương 5 - E01053 38
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600
Khái niệm
Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận mà trong đó một ngân
hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) đáp ứng những nhu cầu của khách hàng
(người yêu cầu mở thư tín dụng) cam kết hay cho phép ngân hàng khác chi
trả hoặc chấp nhận những yêu cầu của người thụ hưởng khi xuất trình bộ
chứng từ phù hợp với những điều kiện và điều khoản quy định trong thư tín
dụng
8/3/2020 Chương 5 - E01053 46
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600
Người thụ
hưởng Điều 2 UCP 600
8/3/2020
(Beneficiary)
Chương 5 - E01053 48
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600
2 Phương thức tín dụng chứng từ
L/C dự phòng
8/3/2020 Chương 5 - E01053 50
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600
Mục đích chuyển L/C cho ngân hàng thông báo: xác minh tính chân thật
bề ngoài của L/C trước khi thông báo cho nhà xuất khẩu (xác minh chữ ký –
nếu L/C phát hành bằng thư, khóa mã – nếu L/C phát hành bằng điện Telex,
hoặc SWIFT CODE – nếu L/C phát hành bằng điện SWIFT).
Bất kỳ L/C hoặc sửa đổi L/C nào không xác minh được tính chân thật bề
ngoài:
NHTB phải thông báo ngay cho ngân hàng phát hành.
NHTB phải chuyển chính xác và đầy đủ các điều kiện và điều khoản của
L/C hoặc sửa đổi L/C đã nhận được cho người thụ hưởng.
NHTB không có trách nhiệm về các sai sót trong việc dịch hoặc giải thích
các thuật ngữ chuyên môn, không chịu trách nhiệm về khả năng giao hàng
của người hưởng, khả năng thanh toán của người yêu cầu.
8/3/2020 Chương 5 - E01053 58
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600
Ngân hàng được chỉ định, Việc xuất trình bản gốc chứng từ
ngân hàng phát hành, vận tải do người thụ hưởng hoặc
ngân hàng xác nhận (nếu Các ngân hàng kiểm tra đại diện người thụ hưởng thực
có) có tối đa cho mỗi ngân bề mặt của chứng từ để hiện không được muộn hơn 21
hàng 5 ngày làm việc tiếp quyết định chúng có phù ngày theo lịch kể từ ngày giao
theo ngày xuất trình để hợp hay không hàng, nhưng trong bất cứ trường
quyết định việc xuất trình hợp nào cũng phải trong thời hạn
có phù hợp hay không có hiệu lực của Tín dụng
4 Một số điểm đáng lưu ý trong UCP 600
Trừ hóa đơn thương Dữ liệu trong một chứng Chứng từ được xuất trình
mại, các chứng từ có từ: không nhất thiết phải nhưng Tín dụng không yêu
thể mô tả hàng hóa một giống hệt như trong Tín cầu: không được xem xét, có
cách khái quát, miễn là dụng, nhưng không được thể trả lại
không mâu thuẫn với mâu thuẫn với dữ liệu
mô tả hàng hóa trong trong chứng từ khác
Tín dụng hoặc mâu thuẫn với Tín
dụng
4 Một số điểm đáng lưu ý trong UCP 600
Chứng từ có thể ghi Địa chỉ người thụ hưởng Các chi tiết giao dịch
ngày trước ngày phát và người đề nghị mở L/C (telephone, email): không
hành Tín dụng nhưng trong chứng từ: không được xem xét là một bộ
không được ghi sau nhất thiết phải giống địa phận của địa chỉ
ngày xuất trình chỉ ghi trong L/C, nhưng
phải trong cùng quốc
gia
4 Một số điểm đáng lưu ý trong UCP 600
2.2 Giải quyết rủi ro phát sinh từ thanh toán theo UCP 600
Pháp luật giải quyết tranh chấp về giao dịch tín dụng
2
chứng từ trong thanh toán quốc tế
2.2 Giải quyết rủi ro phát sinh từ thanh toán theo UCP 600
Tranh chấp liên quan đến vận Tranh chấp liên quan tới hóa
tải đơn đường biển đơn thương mại
(Ocean Bill of Lading) (Commercial Invoice)
1 2
HIGH VALUE 1
LOW VALUE 1
Tranh chấp liên quan tới Tranh chấp liên quan tới
chứng từ bảo hiểm trách nhiệm của các bên liên
(Insurance Policy) quan
3 4
66
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
67
2.2 Giải quyết rủi ro phát sinh từ thanh toán theo UCP 600
Các tranh chấp liên • Theo Ðiều 20 UCP 600, yêu cầu chung cho vận
1 đơn đường biển xuất trình bao gồm:
quan đến UCP 600
• Vận đơn phải được cấp bởi một trong ba đối
tượng sau: Người chuyên chở hàng hóa;
thuyền trưởng hoặc đại lý của người chuyên
chở hoặc thuyền trưởng. Người ký vận đơn,
Tranh chấp liên quan đến ngoài việc ghi rõ tên thì còn phải ghi rõ năng
vận tải đơn đường biển lực của họ;.
(Ocean Bill of Lading)
Các sai biệt dễ dẫn đến tranh chấp liên quan tới
vận đơn là do cách thể hiện không đúng năng lực,
tư cách của người ký phát hành vận đơn.
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
68
2.2 Giải quyết rủi ro phát sinh từ thanh toán theo UCP 600
Các tranh chấp liên • Theo Ðiều 18 UCP 600, yêu cầu đối với hóa đơn
1 thương mại.
quan đến UCP 600
• Các tranh chấp phát sinh liên quan đến hóa đơn
thương mại thường do 2 vấn đề: (i) Trị giá hóa đơn
và (ii) Mô tả hàng hóa trên hóa đơn thương mại.
Tranh chấp liên quan tới
hóa đơn thương mại
(Commercial Invoice)
Số tiền của L/C có thể bằng 100% trị giá của hóa
đơn hoặc lớn hơn. Nếu số tiền ghi trên hóa đơn vượt
quá giá trị của L/C thì ngân hàng có quyền từ chối
thanh toán
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
69
2.2 Giải quyết rủi ro phát sinh từ thanh toán theo UCP 600
Các tranh chấp liên • Theo Ðiều 28 UCP 600, yêu cầu đối với chứng
1 từ bảo hiểm.
quan đến UCP 600
• Các tranh chấp phát sinh liên quan đến chứng
từ bảo hiểm phát sinh từ các nguyên nhân:
• Chứng từ bảo hiểm không bao gồm loại rủi
Tranh chấp liên quan tới ro quy định trong L/C.
chứng từ bảo hiểm • Loại tiền tệ trên chứng từ bảo hiểm khác với
(Insurance Policy) loại tiền tệ ghi trong L/C.
• Bảo hiểm có hiệu lực sau ngày ghi trên vận
đơn hoặc trên các chứng từ vận tải khác.
• Số tiền bảo hiểm nhỏ hơn 110% giá CIF của
hàng hóa.
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
70
2.2 Giải quyết rủi ro phát sinh từ thanh toán theo UCP 600
2.2 Giải quyết rủi ro phát sinh từ thanh toán theo UCP 600
2.2 Giải quyết rủi ro phát sinh từ thanh toán theo UCP 600
Pháp luật giải quyết tranh chấp về giao dịch tín dụng
2
chứng từ trong thanh toán quốc tế
2.2 Giải quyết rủi ro phát sinh từ thanh toán theo UCP 600
2.2 Giải quyết rủi ro phát sinh từ thanh toán theo UCP 600
ISBP 745
ISBP 645 (2013)
ISBP 681
ISBP 745 được hiểu là gắn liền và không tách rời UCP 600:
“This publication is to be read in conjunction with UCP 600 and
not inisolation”.
1 2 3