You are on page 1of 83

Chương 4

INCOTERMS và thực tiễn áp dụng

8/3/2020 Chương 4 - E01053 1


Chương 4: INCOTERMS và thực tiễn áp dụng

1. Trường hợp biến thể của nhóm F


2. Trường hợp biến thể của nhóm C
3. Các lưu ý khi sử dụng biến thể Incoterms
4. Chứng từ xuất nhập khẩu

12/19/2023 E01053 2
Chương 4: INCOTERMS và thực tiễn áp dụng
Tình huống
• Công ty A (Việt Nam) xuất khẩu 9.000 tấn gạo hương lài cho Công
ty B (Đài loan). Nơi đưa hàng tới là cảng tại Đài Bắc, Đài Loan.
• Hai bên thỏa thuận Công ty B sẽ chịu trách nhiệm và chi phí để xếp
hàng lên tàu (do Công ty B chỉ định) tại cảng Cát Lái và các chi phí
khác để đưa hàng từ cảng Đài Bắc về kho hàng của Công ty B.
• Mọi rủi ro sẽ chuyển cho Công ty B từ khi hàng hóa được giao tại
địa điểm xếp hàng ở cảng Cát Lái. Hai bên không có thỏa thuận gì
khác.

Hỏi: Các bên nên chọn quy tắc nào của Incoterms® 2020?
8/3/2020 Chương 3 - E01053 3
1. Trường hợp biến thể của nhóm F
1.1 FOB under ship's tackle (FOB dưới cần cẩu)

• The seller is responsible for delivering the goods


to the place named by the buyer where the lifting
hook can reach, and the charges of lifting are paid
by the buyer.

8/3/2020 Chương 4 - E01053 4


1. Trường hợp biến thể của nhóm F
1.1 FOB under ship's tackle (FOB dưới cần cẩu)

• The seller is responsible for delivering the goods


to the place named by the buyer where the
lifting hook can reach, and the charges of lifting
are paid by the buyer.
--> Bên bán có trách nhiệm giao hàng tại địa điểm do người
mua chỉ định khi móc cần cẩu móc vào hàng (để đưa lên tàu
tại cảng đi) và chi phí do bên mua chịu.
--> So sánh với FOB??
--> There are many derivative trade terms that stem from FOB
(có rất nhiều biến thể của FOB).
8/3/2020 Chương 4 - E01053 5
1. Trường hợp biến thể của nhóm F
1.1 FOB under ship's tackle (FOB dưới cần cẩu)

8/3/2020 Chương 4 - E01053 6


1. Trường hợp biến dạng của nhóm F
1.2 FOB stowed (FOB xếp hàng) /FOB trimmed (FOB san/cào hàng)

FOB stowed: FOB trimmed:


• the seller is responsible for • the seller is responsible for
loading the goods on board the loading the goods on board the
ship and paying for the loading ship and paying for the loading
charges including the stowage charges including the trimming
fee. The stowage fee is paid for charge. The trimming charge is
the placement and arrangement paid for the trimming and
of the goods on board. arrangement the bulk goods.

8/3/2020 Chương 4 - E01053 7


1. Trường hợp biến dạng của nhóm F
1.2 FOB stowed (FOB xếp hàng) /FOB trimmed (FOB san/cào hàng)

FOB stowed: FOB trimmed:


Lưu ý: Lưu ý:
• Chuyển rủi ro muộn hơn FOB • Chuyển rủi ro muộn hơn FOB
thông thường thông thường
• Hàng đóng trong container hoặc • Hàng rời như quặng, than đá,
trong bao kiện --> cần có công cát... --> cần có công đoạn
đoạn “xếp hàng” sau khi hàng “san/cào hàng” sau khi hàng
được đem lên tàu. được đem lên tàu.

8/3/2020 Chương 4 - E01053 8


1. Trường hợp biến dạng của nhóm F
1.2 FOB stowed (FOB xếp hàng) /FOB trimmed (FOB san/cào hàng)

8/3/2020 Chương 4 - E01053 9


1. Trường hợp biến dạng của nhóm F
1.3 FOB shipment to destination. FOB chở hàng đến/chở tới đích

• Bên cạnh các nghĩa vụ như FOB trong


Incoterms, người bán có thêm nghĩa
vụ thuê tàu để chở hàng đến cảng
đích, theo sự ủy thác của người mua
và chi phí do người mua chịu.
• Khi nào thì áp dụng?
--> Khi bên bán có khả năng, kinh
nghiệm trong thuê tàu
• Bên mua cần lưu ý gì?
--> Quy định rõ về điều kiện của con
tàu.
8/3/2020 Chương 4 - E01053 10
1. Trường hợp biến dạng của nhóm F
1.4 FOB liner terms/FOB berth terms (FOB tàu chợ)

• Tiền cước tàu chợ (do người mua • the loading charges are paid
trả) đã bao gồm cả chi phí bốc hàng according to liner terms by the
và chi phí dỡ hàng nên người bán
buyer, who pays for the freight.
không phải trả chi phí bốc hàng.
--> Chi phí bên bán chịu sẽ ít hơn so
với FOB bình thường

8/3/2020 Chương 4 - E01053 11


2. Trường hợp biến thể của nhóm C
CIF liner terms - CIF theo điều kiện tàu chợ: trong đó cước phí mà người bán trả cho
hãng tàu đã bao gồm cả chi phí bốc dỡ hàng, người mua không phải trả thêm chi phí
dỡ tại cảng đến. --> có lợi cho người mua
CIF + c: giá hàng đã bao gồm cả tiền hoa hồng (Commission) cho thương nhân trung
gian
CIF + i: giá hàng đã bao gồm cả tiền lãi ước tính (Interest) cho vay hoặc cho thiếu chịu
tiền hàng (hoặc cho việc chiết khấu hối phiếu)
CIF + s: giá hàng đã bao gồm cả chi phí đổi tiền/tỷ giá hối đoái (Exchange)
CIF + w: giá hàng đã bao gồm cả chi phí mua bảo hiểm chiến tranh (War risks)
CIF + wA: giá hàng đã bao gồm cả chi phí mua bảo hiểm theo điều kiện wA( with
particular Average - điều kiện bảo hiểmE01053
12/19/2023
tổn thất riêng) 12
2. Trường hợp biến dạng của nhóm C
CIF under ship’s tackle - CIF dưới cần cẩu: theo đó rủi ro và tổn thất hàng hóa di
chuyển từ người bán sang người mua khi cần cẩu của tàu móc vào hàng ở cảng đi. -->
RR chuyển sớm hơn CIF thông thường.
CIF afloat - CIF hàng nổi: theo điều kiện này, hàng hóa đã ở trên tàu ngay từ lúc hợp
đồng được ký kết (trong bán hàng theo chuỗi)
CIF landed - CIF dỡ hàng lên bờ: theo đó người bán phải chịu cả chi phí về việc dỡ
hàng lên bờ --> Bên Bán chịu nhiều chi phí hơn
CIF CY và CIF CFS: áp dụng cho vận tải hàng bằng container, nghĩa vụ của người mua
và người bán gần tương tự như điều kiện CIP. (chuyển rủi ro sớm hơn)

12/19/2023 E01053 13
2. Trường hợp biến dạng của nhóm C
2.1 CIF under ship’s tackle - CIF dưới cần cẩu

--> Rủi ro và tổn thất hàng hóa di


chuyển từ người bán sang người
mua khi cần cẩu của tàu móc vào
hàng ở cảng đi.
--> RR sẽ được chuyển sớm hơn
CIF bình thường

8/3/2020 Chương 4 - E01053 14


2. Trường hợp biến dạng của nhóm C
2.2 CIF landed - CIF lên bờ

• The seller pays for the unloading of the goods to the port of destination. The
charges include lighterage charges and dock charges.

8/3/2020 Chương 4 - E01053 15


2. Trường hợp biến dạng của nhóm C
2.2 CIF landed - CIF lên bờ

• The seller pays for the unloading of the ngườiLưubáný:tiến hành dỡ hàng nhưng rủi ro về hàng
goods to the port of destination. The hóa vẫn chuyển từ khi hàng được bốc lên tàu tại cảng
charges include lighterage charges and đi, người mua vẫn chịu rủi ro trong quá trình người bán
dock charges. dỡ hàng. Nếu phát sinh việc phải tiến hành lõng hàng
thì chi phí lõng hàng cũng do người bán chịu – (các chi
phí này đều sẽ được người bán cộng vào giá bán). Áp
• Bên cạnh những nghĩa vụ như điều kiện dụng trong những trường hợp khi người mua không có
CIF thông thường, người bán còn có điều kiện để thực hiện việc dỡ hàng.
thêm nghĩa vụ tiến hành việc dỡ hàng lên
bờ tại cảng dỡ. Chi phí dỡ hàng cũng do
người bán chịu.

8/3/2020 Chương 4 - E01053 16


2. Trường hợp biến dạng của nhóm C
2.3 CIF Afloat – CIF hàng nổi

Lưu ý:

• Áp dụng trong các hợp đồng mua


• Theo điều kiện này, hàng hóa
đi bán lại nhiều lần,
đã ở trên tàu ngay từ lúc hợp
đồng được giao kết • Thường sử dụng bằng việc ký hậu
vận đơn (B/L theo lệnh) hoặc vận
đơn trao tay (B/L vô danh)

8/3/2020 Chương 4 - E01053 17


2. Trường hợp biến dạng của nhóm C
2.3 CIF c&i

• CIF + c: giá hàng đã bao gồm cả tiền hoa hồng


(Commission) cho thương nhân trung gian
• CIF + i: giá hàng đã bao gồm cả tiền lãi (Interest) cho
vay hoặc cho thiếu chịu tiền hàng
• CIF c & i (CIF cộng lệ phí và cộng lãi): giá hàng là giá
CIF cộng thêm khoản lệ phí ngân hàng và khoản lãi
ước tính cho việc chiết khấu hối phiếu.
8/3/2020 Chương 4 - E01053 18
2. Trường hợp biến dạng của nhóm C
2.4 CIF berth terms - CIF điều kiện tàu chợ

• Chi phí bốc dỡ hàng đã được tính trong cước phí và


được cộng vào giá bán, người mua không phải trả chi
phí dỡ hàng tại cảng đến.

Lưu ý:
• Trong trường hợp chi phí bốc, dỡ hàng hóa đã được cộng vào
cước phí – người mua cần lưu ý để tránh trả tiền hai lần.
• Các điều kiện này áp dụng trong các trường hợp mà người
chuyên chở đã tính chi phí bốc, dỡ vào cước phí.
8/3/2020 Chương 4 - E01053 19
2. Trường hợp biến dạng của nhóm C
2.5 CIF FO (CIF free out)

• CFR FO - CFR free out (CFR miễn chi phí dỡ hàng cho
người vận chuyển);
• CIF FO - CIF free out (CIF miễn chi phí dỡ hàng cho
người vận chuyển).

 Người mua phải chịu mọi chi phí liên quan tới việc dỡ
hàng ở cảng đến.

--> Chi phí dỡ hàng từ tàu xuống cảng đến trong điều kiện CFR
FO, CIF FO do người mua trả.
Note: Các điều kiện trên thường được áp dụng cho phương
8/3/2020 thức vận4chuyển
Chương - E01053 tàu chuyến. 20
2. Trường hợp biến dạng của nhóm C
2.5 CIF FIO (CIF free in and out)

• CFR FI và CIF FI: FI là viết tắt của từ Free in


• Miễn chi phí bốc hàng cho người vận chuyển (vì theo CFR và CIF thì người
thuê phương tiện vận tải (người Bán) phải trả chi phí bốc hàng lên tàu). Bên
bán trả riêng cho cảng/đơn vị bốc hàng.
• Tuy nhiên, người vận chuyển trong điều kiện CFR FI, CIF FI vẫn phải chịu chi
phí san xếp hàng và chi phí dỡ hàng ở cảng đến.

• Note: Các điều kiện này thường áp dụng cho vận chuyển tàu chuyến.
8/3/2020 Chương 4 - E01053 21
2. Trường hợp biến dạng của nhóm C
2.5 CIF FIO

• CFR FIO hoặc CIF FIO: CFR free in and out hoặc CIF free in and out.
• "Free in and out" là miễn chi phí bốc và dỡ hàng cho người vận chuyển, họ chỉ chịu
chi phí san hoặc xếp hàng trong hầm tàu. Trong trường hợp này, người bán phải trả
chi phí bốc hàng lên tàu, người mua phải trả chi phí dỡ hàng ở cảng đến (trả cho đơn
vị khác).
• Nếu miễn luôn cả chi phí san hàng hoặc xếp hàng cho người vận chuyển thì nên quy
định điều kiện:
• CFR FIOs (CFR free in and out and stowed), CIF FIOs (CIF free in and out and
stowed) hoặc CFR FIOt (CFR free in and out and strimmed) , CIF FIOt (CIF free in
and out and strimmed).
• Note: Các điều kiện trên thường áp dụng cho phương thức vận chuyển tàu chuyến.

8/3/2020 Chương 4 - E01053 22


2. Trường hợp biến dạng của nhóm C

Lưu ý một số thuật ngữ:


- Bãi Cont (CY – Container Yard)
• Là bãi Container thuộc khu vực trong cảng biển hoặc cảng cạn để chứa các
Container FCL được dỡ từ tàu chở hàng xuống hoặc tập kết các Container
trước khi đưa lên tàu.

• Với lô hàng CY/CY (từ bãi tới bãi), người gửi hàng/ chủ hàng (Shipper) sẽ kéo
Container hàng về hạ tại bãi do hãng tàu chỉ định (trên Booking confirmation).

12/19/2023 E01053 23
2. Trường hợp biến dạng của nhóm C
Lưu ý một số thuật ngữ:
- Kho CFS/điểm giao hàng lẻ (Container Freight Station)
Kho CFS là bãi khai thác hàng lẻ – hệ thống kho bãi nơi các lô hàng LCL của các
chủ hàng (doanh nghiệp Xuất khẩu hoặc Nhập khẩu) khác nhau được gom lại
(consolidated/ grouped) trước khi được xuất khẩu hoặc chia lẻ
(deconsolidated/ degrouped) sau khi nhập khẩu.

12/19/2023 E01053 24
3. Trường hợp biến thể của nhóm D
3.1 DAF (Delivered At Frontier _ Giao hàng tại biên giới)

• Delivered At Frontier Hàng nghìn container chở


nông sản ùn tắc tại cửa
khẩu Tân Thanh, Lạng Sơn

8/3/2020 Chương 4 - E01053 25


3. Trường hợp biến dạng của nhóm D
3.2 DES - Delivered Ex Ship (Cảng đến) - Giao tại tàu

8/3/2020 Chương 4 - E01053 26


4. Các lưu ý khi sử dụng các biến thể của INCOTERMS

• ICC khuyến cáo KHÔNG nên sử dụng các biến thể/các tập quán
thương mại mang tính tự phát, vì:
• Không có văn bản hướng dẫn sử dụng
• Mỗi nơi có cách hiểu khác nhau
• Khi giải quyết tranh chấp, INCOTERMS sẽ không được áp dụng

• Trường hợp các bên vẫn muốn sử dụng các biến thể?
• Nên thỏa thuận thật chi tiết vào hợp đồng
• Lường trước các rủi ro pháp lý

12/19/2023 E01053 27
4. Các lưu ý khi sử dụng các biến thể của INCOTERMS

• Doanh nghiệp nên hạn • e.g. FOB chở tới đích (FOB shipment to destination)
chế dùng các biến thể này
• Để bảo đảm quyền lợi của người mua (nếu chọn điều
nhằm hạn chế rủi ro về vi
phạm nghĩa vụ hợp đồng kiện này) người mua cần có điều khoản cụ thể về
• e.g. FOB tàu chợ (FOB nghĩa vụ thuê tàu của bên bán, tiêu chuẩn của tàu về
berth terms): tránh trả kỹ thuật để đảm bảo an toàn hàng hải
phí hai lần
• Tránh việc người bán tham rẻ thuê tàu không đảm
bảo chất lượng

12/19/2023 E01053 28
Chương 5

Tập quán quốc tế


trong thanh toán quốc tế
Chương 5: Tập quán quốc tế trong thanh toán quốc tế

1. Tổng quan về tập quán quốc tế trong thanh toán quốc tế


2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600
2.2 Giải quyết rủi ro phát sinh từ thanh toán theo UCP 600
3. Tập quán Ngân hàng Tiêu chuẩn Quốc tế về Kiểm tra Chứng từ theo
Thư tín dụng ISBP 745
3.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo ISBP 745
3.2 Thực hành áp dụng ISBP 745

12/19/2023 E01053 30
1. Tổng quan về tập quán quốc tế trong thanh toán quốc tế

• Thanh toán quốc tế phức tạp và rủi ro, chịu chi phối bởi:
• Pháp luật và tập quán quốc gia
• Pháp luật và tập quán quốc tế
• Các bên cần am hiểu:
• Quy trình kỹ thuật nghiệp vụ thanh toán
• Am hiểu thông lệ, tập quán, pháp luật của quốc gia và quốc tế

12/19/2023 E01053 31
1. Tổng quan về tập quán quốc tế trong thanh toán quốc tế
• Chưa có điều ước quốc tế nào điều chỉnh chung về tín dụng chứng từ
• Thực tiễn ngân hàng
• được chuẩn hóa trong Bộ quy tắc và thực hành thống về tín dụng chứng từ (UCP)
do ICC tổng hợp.
• UCP được thừa nhận như luật mềm (soft law)
• UCP chỉ được áp dụng khi các bên thỏa thuận
• ICC ban hành Tiêu chuẩn thực hành Ngân hàng Quốc tế (International Standard
Banking Practice - ISBP)
• nhằm bổ sung cho UCP
• cung cấp các hướng dẫn để kiểm tra những chứng từ được xuất trình
• Phiên bản e-UCP (hồ sơ điện tử trong thanh toán)
• bổ sung cho UCP

12/19/2023 E01053 32
1. Tổng quan về tập quán quốc tế trong thanh toán quốc tế
• Công bố UCP đầu tiên năm 1933, Phòng thương mại quốc tế (ICC) đã tiến hành sửa
đổi 5 lần vào các năm 1951, 1962, 1974, 1983, 1993.

12/19/2023 E01053 33
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600

2.1 2.2
Những vấn đề pháp lý Giải quyết rủi ro phát sinh
khi thanh toán theo UCP 600 từ thanh toán theo UCP 600

8/3/2020 Chương 5 - E01053 34


2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600

1 Giới thiệu về UCP 600

2 Phương thức tín dụng chứng từ

3 Nội dung chính của UCP 600

4 Một số điểm đáng lưu ý trong UCP 600

8/3/2020 Chương 5 - E01053 35


2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600

1 Giới thiệu về UCP 600

01 02 03
Lịch sử hình thành Tính chất pháp lý Mối quan hệ giữa
và phát triển UCP và nguồn luật
khác

8/3/2020 Chương 5 - E01053 36


2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600

1 Giới thiệu về UCP 600

Lịch sử hình thành và phát triển

UCP – Uniform Customs and Practice for Documentary Credits

Tập hợp các nguyên tắc và tập quán quốc tế được ICC soạn thảo
và phát hành

Quy định quyền hạn và trách nhiệm của các bên liên quan trong
giao dịch tín dụng chứng từ khi L/C dẫn chiếu tuân thủ UCP

Phát hành lần đầu năm 1933, qua nhiều lần sửa đổi: 1951, 1962,
1974, 1983, 1993, 2007

8/3/2020
UCP 600 có hiệu lực từ 1/7/2007: Còn 39 điều khoản so với 49 điều
Chương 5 - E01053 37
khoản của UCP 500 (1993)
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600

1 Giới thiệu về UCP 600


UCP 600 không mang tính chất pháp lý bắt buộc.

Tính chất Tất cả phiên bản UCP đều còn nguyên giá trị.
pháp lý của
UCP 600 UCP chỉ có hiệu lực pháp lý bắt buộc khi
trong L/C có dẫn chiếu áp dụng UCP
Các bên có thể thỏa thuận trong L/C:
 Không thực hiện, hoặc thực hiện khác đi 1
hoặc 1số điều khoản trong L/C.
 Bổ sung những điều khoản không đề cập
trong UCP vào L/C.
8/3/2020 Chương 5 - E01053 38
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600

1 Giới thiệu về UCP 600

Nếu UCP xung đột với luật quốc gia ->


luật quốc gia ưu tiên hơn UCP về mặt
Tính chất pháp lý.
pháp lý của
UCP 600
Trong giao dịch L/C, các bên phải tuân
thủ các điều khoản của L/C, sau đó
mới đến các điều khoản của UCP.

8/3/2020 Chương 5 - E01053 39


2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600

1 Giới thiệu về UCP 600


Hệ thống pháp luật điều chỉnh giao dịch
thanh toán theo phương thức tín dụng
chứng từ (L/C)
Mối quan hệ  Theo thứ tự giảm dần, thứ tự các nguồn luật
giữa UCP và
điều chỉnh như sau:
các nguồn
luật khác  Điều ước quốc tế
 Hiệp định song phương, đa phương
 Luật quốc gia
 Thông lệ và Tập quán quốc tế
8/3/2020 Chương 5 - E01053 40
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600

1 Giới thiệu về UCP 600


Quan hệ UCP và PLQG
Trong thực tế, các quy tắc của UCP hầu
như được áp dụng thống nhất giữa các
Mối quan hệ quốc gia; luật quốc gia tôn trọng và không
giữa UCP và can thiệp vào giao dịch L/C có dẫn chiếu áp
các nguồn dụng UCP.
luật khác

8/3/2020 Chương 5 - E01053 41


2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600

1 Giới thiệu về UCP 600


Quan hệ UCP và PLQG
Luật của các quốc gia tập trung xử lý những vấn
đề tranh chấp phát sinh liên quan đến L/C nhưng
Mối quan hệ UCP không điều chỉnh, cụ thể:
giữa UCP và
các nguồn  Tranh chấp giữa NHPH và người yêu cầu
luật khác
trong đơn mở L/C
 Tranh chấp giữa người ủy thác và NH đại lý
làm đơn phát hành L/C
8/3/2020 Chương 5 - E01053 42
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600

1 Giới thiệu về UCP 600


Quan hệ UCP và PLQG
Luật của các quốc gia tập trung xử lý những vấn
đề tranh chấp phát sinh liên quan đến L/C nhưng
Mối quan hệ UCP không điều chỉnh, cụ thể:
giữa UCP và
các nguồn  Tranh chấp trong BLTT cho người yêu cầu
luật khác  Tranh chấp trong tài trợ theo L/C cho người
thụ hưởng như cho vay XK, ứng trước tiền
hang, chiết khấu,ký hậu vận đơn v…v
8/3/2020  Chương
Các5 gian
- E01053 lận lừa đảo trong L/C 43
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600

2 Phương thức tín dụng chứng từ

 Thảo luận tình huống


Công ty A, khách hàng của chi nhánh BIDV yêu cầu mở L/C nhập khẩu thiết bị đóng
tàu, cho phép giao hàng từng phần. Theo L/C, việc thanh toán chia làm 2 phần:
• Phần I thanh toán 85% trị giá hóa đơn khi xuất trình chứng từ giao hàng.
• Phần còn lại (balance) thanh toán khi xuất trình hối phiếu và hóa đơn, trên hóa đơn
có ghi rõ ngày giao con tàu (ngày công ty A phải bàn giao con tàu cho một khách
hàng khác). Tuy hàng chưa giao hết nhưng người thụ hưởng đã xuất trình chứng từ
đòi 8/3/2020
tiền phần còn lại. Chương 5 - E01053 44
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600

2 Phương thức tín dụng chứng từ

 Thảo luận tình huống


Câu hỏi:
1. BIDV có nghĩa vụ thanh toán không?
2. Rủi ro thuộc về ai? Biện pháp phòng ngừa rủi ro là gì?

8/3/2020 Chương 5 - E01053 45


2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600

2 Phương thức tín dụng chứng từ

 Khái niệm

Phương thức tín dụng chứng từ là một sự thỏa thuận mà trong đó một ngân
hàng (ngân hàng mở thư tín dụng) đáp ứng những nhu cầu của khách hàng
(người yêu cầu mở thư tín dụng) cam kết hay cho phép ngân hàng khác chi
trả hoặc chấp nhận những yêu cầu của người thụ hưởng khi xuất trình bộ
chứng từ phù hợp với những điều kiện và điều khoản quy định trong thư tín
dụng
8/3/2020 Chương 5 - E01053 46
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600

2 Phương thức tín dụng chứng từ

 Các đối tượng tham gia

8/3/2020 Chương 5 - E01053 47


2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600
Người yêu Điều 2 UCP 600
cầu mở L/C
(Applicant)

Ngân hàng thanh Ngân hàng phát hành


toán (Paying bank) L/C (Issuing bank)
 Các đối tượng
tham gia
Ngân hàng xác Ngân hàng thông
nhận (Confirming báo thư tín dụng
bank) (Advising bank)

Người thụ
hưởng Điều 2 UCP 600

8/3/2020
(Beneficiary)
Chương 5 - E01053 48
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600
2 Phương thức tín dụng chứng từ

• L/C là một sự thỏa thuận: • Phải bao gồm 3 yếu tố:


• Giữa ngân hàng và người yêu cầu mở • Trả ngay khi xuất trình (nếu L/C có giá
trị thanh toán ngay)
thư tín dụng (bên mua)
• Cam kết trả tiền sau và trả tiền khi đáo
• Ngân hàng sẽ trả một số tiền nhất
hạn (nếu L/C có giá trị thanh toán về
định cho một người (bên bán) hoặc sau)
chấp nhận hối phiếu do người này ký • Chấp nhận hối phiếu đòi nợ (Draft) do
phát trong phạm vi số tiền đó người thụ hưởng ký phát và trả tiền khi
• khi người này xuất trình cho ngân hàng đáo hạn, nếu tín dụng có giá trị thanh
bộ chứng từ phù hợp với thư tín dụng toán bằng chấp nhận (Điều 2 UCP 600)
12/19/2023 đã được phát hành E01053 49
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600

2 Phương thức tín dụng chứng từ

 Phân loại L/C

👉 L/C cơ bản 👉 L/C đặc biệt


 L/C có thể hủy ngang  L/C chuyển nhượng

 L/C không thể hủy ngang  L/C giáp lưng

 L/C xác nhận  L/C tuần hoàn

 L/C dự phòng
8/3/2020 Chương 5 - E01053 50
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600

2 Phương thức tín dụng chứng từ

 Quy trình thanh toán

8/3/2020 Chương 5 - E01053 51


2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600
Bước 3: Nếu đồng ý, NHPH
Bước 1: Hai bên Bước 2: Nhà NK Bước 4: Khi nhận
lập L/C và thông qua NH đại
mua bán ký kết hợp làm đơn theo mẫu được thông báo L/C,
lý của mình ở nước XK để
điều khoản thanh gửi đến NH theo yêu NHTB sẽ thông báo
thông báo về việc phát hành
toán theo phương cầu phát hành một L/C cho nhà xuất
L/C và chuyển L/C đến
thức L/C L/C cho người XK. khẩu
người XK.

Bước 5: Nhà xuất khẩu


Bước 6: Sau khi giao
Bước 7: NHPH sau khi kiểm tra bộ chứng từ, nếu nếu chấp nhận L/C thì
hàng, nhà XK lập bộ
thấy phù hợp với L/C phát hành thì thanh toán cho tiến hành giao hàng, nếu
chứng từ theo yêu cầu
nhà XK; nếu thấy không phù hợp, thì từ chối không thì đề nghị người
của L/C và xuất trình
thanh toán và gửi trả lại toàn bộ và nguyên vẹn bộ NK thông qua NHPH
(qua một NH khác) cho
chứng từ cho nhà XK. sửa đổi, bổ sung L/C
NHPH để thanh toán.
cho phù hợp với HĐ

Bước 9: Nhà NK kiểm tra bộ


Bước 8: NHPH đòi tiền nhà Bước 10: Là sự
chứng từ, nếu thấy phù hợp
nhập khẩu và chuyển bộ cam kết nhận nợ có
với L/C thì phải trả tiền hoặc
chứng từ cho nhà NK sau điều kiện của NHPH
chấp nhận trả tiền, nếu thấy
khi đã nhận được tiền hoặc
8/3/2020
 Quy
không trình
phù Chương
hợp thì5 -có thanh
quyền từ
E01053
toán đối với người thụ
52
chấp nhận thanh toán. hưởng
chối trả tiền
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600

3 Nội dung chính của UCP 600

Các khái niệm và điều khoản chung 1-5


Sự chịu trách nhiệm pháp lý 6 - 13
Kiểm tra bộ chứng từ 14 - 17
Bộ chứng từ 18 - 28
Các vấn đề khác (dung sai, gia hạn ngày hết hiệu lực, giao hàng trả tiền từng phần 29 - 33
và nhiều lần…).
Sự từ chối 34 - 37
Tín dụng có thể chuyển nhượng và chuyển nhượng số tiền thu được 38 - 39

8/3/2020 Chương 5 - E01053 53


2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600

3 Nội dung chính của UCP 600


Các định nghĩa
 Advising Bank: Ngân hàng thông báo  Credit: Tín dụng
 Applicant: Người đề nghị mở L/C  Honor: Thanh toán
 Banking day: Ngày làm việc ngân hàng  Issuing Bank: Ngân hàng phát hành
 Beneficiary: Người thụ hưởng  Negotiation: Thương lượng
 Complying presentation: Xuất trình phù  Nominated Bank: Ngân hàng được chỉ định
hợp  Presentation: Xuất trình chứng từ
 Confirmation: Xác nhận  Presenter: Người xuất trình chứng từ
 Confirming Bank: Ngân hàng xác nhận
8/3/2020 Chương 5 - E01053 54
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600

3 Nội dung chính của UCP 600


Trách nhiệm của ngân hàng

Trách nhiệm Trách nhiệm Trách nhiệm Trách nhiệm


của Ngân của Ngân của Ngân của Ngân
hàng phát hàng xác hàng thông hàng được
hành nhận báo chỉ định

8/3/2020 Chương 5 - E01053 55


2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600

3 Nội dung chính của UCP 600


Trách nhiệm của ngân hàng phát hành (Điều 7 UCP)
Khi chứng từ xuất trình là phù hợp, NH phát hành có nghĩa vụ thanh toán nếu
L/C có giá trị thanh toán bằng cách:
 Trả ngay, trả chậm hoặc chấp nhận bởi NH phát hành.
 Trả ngay bởi NH được chỉ định nhưng NH được chỉ định đã không trả tiền.
 Trả chậm bởi NH được chỉ định và NH được chỉ định đã không cam kết trả tiền
hoặc đã cam kết nhưng không trả tiền khi đến hạn.
 Chấp nhận bởi NH được chỉ định và NH được chỉ định đã không chấp nhận hối
phiếu, hoặc đã chấp nhận nhưng không trả tiền khi hối phiếu đến hạn.
 NH phát hành chịu ràng buộc không hủy ngang thực hiện thanh toán tính từ
thời điểm tín dụng được phát hành.
8/3/2020 Chương 5 - E01053 56
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600

3 Nội dung chính của UCP 600


Trách nhiệm của ngân hàng thông báo (Điều 9 UCP)

Mục đích chuyển L/C cho ngân hàng thông báo: xác minh tính chân thật
bề ngoài của L/C trước khi thông báo cho nhà xuất khẩu (xác minh chữ ký –
nếu L/C phát hành bằng thư, khóa mã – nếu L/C phát hành bằng điện Telex,
hoặc SWIFT CODE – nếu L/C phát hành bằng điện SWIFT).

8/3/2020 Chương 5 - E01053 57


2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600

3 Nội dung chính của UCP 600


Trách nhiệm của ngân hàng thông báo (Điều 9 UCP)

 Bất kỳ L/C hoặc sửa đổi L/C nào không xác minh được tính chân thật bề
ngoài:
 NHTB phải thông báo ngay cho ngân hàng phát hành.
 NHTB phải chuyển chính xác và đầy đủ các điều kiện và điều khoản của
L/C hoặc sửa đổi L/C đã nhận được cho người thụ hưởng.
 NHTB không có trách nhiệm về các sai sót trong việc dịch hoặc giải thích
các thuật ngữ chuyên môn, không chịu trách nhiệm về khả năng giao hàng
của người hưởng, khả năng thanh toán của người yêu cầu.
8/3/2020 Chương 5 - E01053 58
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
2.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo UCP 600

4 Một số điểm đáng lưu ý trong UCP 600

Điều 14 UCP 600 • Tiêu chuẩn kiểm tra chứng từ


và ISBP 745

Điều 16 UCP • Chứng từ sai biệt


600

8/3/2020 Chương 5 - E01053 59


4 Một số điểm đáng lưu ý trong UCP 600

Tiêu chuẩn kiểm tra chứng từ


Tóm tắt lưu ý quan trọng

Ngân hàng được chỉ định, Việc xuất trình bản gốc chứng từ
ngân hàng phát hành, vận tải do người thụ hưởng hoặc
ngân hàng xác nhận (nếu Các ngân hàng kiểm tra đại diện người thụ hưởng thực
có) có tối đa cho mỗi ngân bề mặt của chứng từ để hiện không được muộn hơn 21
hàng 5 ngày làm việc tiếp quyết định chúng có phù ngày theo lịch kể từ ngày giao
theo ngày xuất trình để hợp hay không hàng, nhưng trong bất cứ trường
quyết định việc xuất trình hợp nào cũng phải trong thời hạn
có phù hợp hay không có hiệu lực của Tín dụng
4 Một số điểm đáng lưu ý trong UCP 600

Tiêu chuẩn kiểm tra chứng từ


Tóm tắt lưu ý quan trọng

Trừ hóa đơn thương Dữ liệu trong một chứng Chứng từ được xuất trình
mại, các chứng từ có từ: không nhất thiết phải nhưng Tín dụng không yêu
thể mô tả hàng hóa một giống hệt như trong Tín cầu: không được xem xét, có
cách khái quát, miễn là dụng, nhưng không được thể trả lại
không mâu thuẫn với mâu thuẫn với dữ liệu
mô tả hàng hóa trong trong chứng từ khác
Tín dụng hoặc mâu thuẫn với Tín
dụng
4 Một số điểm đáng lưu ý trong UCP 600

Tiêu chuẩn kiểm tra chứng từ


Tóm tắt lưu ý quan trọng

Chứng từ có thể ghi Địa chỉ người thụ hưởng Các chi tiết giao dịch
ngày trước ngày phát và người đề nghị mở L/C (telephone, email): không
hành Tín dụng nhưng trong chứng từ: không được xem xét là một bộ
không được ghi sau nhất thiết phải giống địa phận của địa chỉ
ngày xuất trình chỉ ghi trong L/C, nhưng
phải trong cùng quốc
gia
4 Một số điểm đáng lưu ý trong UCP 600

Tiêu chuẩn kiểm tra chứng từ


Tóm tắt lưu ý quan trọng

Người giao hàng, gửi Chứng từ vận tải có thể do


hàng: không nhất thiết là bất cứ bên nào không phải là
người thụ hưởng Tín người chuyên chở, chủ tàu,
dụng thuyền trưởng hoặc người
thuê tàu phát hành
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600

2.2 Giải quyết rủi ro phát sinh từ thanh toán theo UCP 600

1 Các tranh chấp liên quan đến UCP 600

Pháp luật giải quyết tranh chấp về giao dịch tín dụng
2
chứng từ trong thanh toán quốc tế

Các nguyên tắc giải quyết tranh chấp tín dụng


3 chứng từ

Thực tiễn giải quyết tranh chấp giao dịch tín


4
dụng chứng từ ở Việt Nam

8/3/2020 Chương 5 - E01053 64


2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600

2.2 Giải quyết rủi ro phát sinh từ thanh toán theo UCP 600

1 Các tranh chấp liên quan đến UCP 600

8/3/2020 Chương 5 - E01053 65


Các tranh chấp liên quan đến UCP 600
1

Tranh chấp liên quan đến vận Tranh chấp liên quan tới hóa
tải đơn đường biển đơn thương mại
(Ocean Bill of Lading) (Commercial Invoice)

1 2

HIGH VALUE 1
LOW VALUE 1

Tranh chấp liên quan tới Tranh chấp liên quan tới
chứng từ bảo hiểm trách nhiệm của các bên liên
(Insurance Policy) quan

3 4
66
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
67

2.2 Giải quyết rủi ro phát sinh từ thanh toán theo UCP 600

Các tranh chấp liên • Theo Ðiều 20 UCP 600, yêu cầu chung cho vận
1 đơn đường biển xuất trình bao gồm:
quan đến UCP 600
• Vận đơn phải được cấp bởi một trong ba đối
tượng sau: Người chuyên chở hàng hóa;
thuyền trưởng hoặc đại lý của người chuyên
chở hoặc thuyền trưởng. Người ký vận đơn,
Tranh chấp liên quan đến ngoài việc ghi rõ tên thì còn phải ghi rõ năng
vận tải đơn đường biển lực của họ;.
(Ocean Bill of Lading)

 Các sai biệt dễ dẫn đến tranh chấp liên quan tới
vận đơn là do cách thể hiện không đúng năng lực,
tư cách của người ký phát hành vận đơn.
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
68

2.2 Giải quyết rủi ro phát sinh từ thanh toán theo UCP 600

Các tranh chấp liên • Theo Ðiều 18 UCP 600, yêu cầu đối với hóa đơn
1 thương mại.
quan đến UCP 600
• Các tranh chấp phát sinh liên quan đến hóa đơn
thương mại thường do 2 vấn đề: (i) Trị giá hóa đơn
và (ii) Mô tả hàng hóa trên hóa đơn thương mại.
Tranh chấp liên quan tới
hóa đơn thương mại
(Commercial Invoice)
 Số tiền của L/C có thể bằng 100% trị giá của hóa
đơn hoặc lớn hơn. Nếu số tiền ghi trên hóa đơn vượt
quá giá trị của L/C thì ngân hàng có quyền từ chối
thanh toán
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
69

2.2 Giải quyết rủi ro phát sinh từ thanh toán theo UCP 600

Các tranh chấp liên • Theo Ðiều 28 UCP 600, yêu cầu đối với chứng
1 từ bảo hiểm.
quan đến UCP 600
• Các tranh chấp phát sinh liên quan đến chứng
từ bảo hiểm phát sinh từ các nguyên nhân:
• Chứng từ bảo hiểm không bao gồm loại rủi
Tranh chấp liên quan tới ro quy định trong L/C.
chứng từ bảo hiểm • Loại tiền tệ trên chứng từ bảo hiểm khác với
(Insurance Policy) loại tiền tệ ghi trong L/C.
• Bảo hiểm có hiệu lực sau ngày ghi trên vận
đơn hoặc trên các chứng từ vận tải khác.
• Số tiền bảo hiểm nhỏ hơn 110% giá CIF của
hàng hóa.
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
70

2.2 Giải quyết rủi ro phát sinh từ thanh toán theo UCP 600

Các tranh chấp liên • Lỗi phát sinh từ người XK/người NK


1
quan đến UCP 600 Lỗi NK:
 Thứ nhất, khi ký hợp đồng xong, người
mua, có thể vì một lý do nào đó mà không
mở L/C hoặc mở L/C chậm so với thời hạn
Tranh chấp liên quan tới quy định trong hợp đồng mua bán.
trách nhiệm của các bên  Thứ hai, trong nhiều trường hợp, người
liên quan mua đưa vào L/C một số nội dung khác với
hợp đồng mua bán.
 Thứ ba, cũng có trường hợp, người mua
yêu cầu ngân hàng phát hành ngừng trả
tiền hàng cho người hưởng lợi mà thiếu
một cơ sở pháp lý cần thiết.
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600
71

2.2 Giải quyết rủi ro phát sinh từ thanh toán theo UCP 600

Các tranh chấp liên • Lỗi phát sinh từ người XK/người NK


1
quan đến UCP 600 Lỗi XK:
 Lập các chứng từ thanh toán không phù hợp với
các quy định trong L/C. Trong giao dịch bằng thư
tín dụng, Ðiều 5, UCP 600 đã nêu rõ: “Các ngân
Tranh chấp liên quan tới hàng giao dịch bằng các chứng từ và không giao
trách nhiệm của các bên dịch bằng hàng hoá, dịch vụ hoặc các thực hiện
liên quan khác mà các chứng từ có liên quan”
 do người bán không thể tạo lập được các chứng
từ phù hợp do người mua khống chế.
 người bán có hành vi gian lận thương mại, lập
một bộ chứng từ phù hợp với L/C nhưng đó là bộ
chứng từ giả mạo
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600

2.2 Giải quyết rủi ro phát sinh từ thanh toán theo UCP 600

Pháp luật giải quyết tranh chấp về giao dịch tín dụng
2
chứng từ trong thanh toán quốc tế

Điều ước quốc tế

Tập quán quốc tế

Pháp luật quốc gia


8/3/2020 Chương 5 - E01053 72
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600

2.2 Giải quyết rủi ro phát sinh từ thanh toán theo UCP 600

Các nguyên tắc giải quyết tranh chấp tín dụng


3 chứng từ
tôn trọng sự
thỏa thuận,
tự định đoạt
của các bên

Các bên Thời hạn


đều bình giải quyết
đẳng trước tranh chấp
pháp luật phải hợp lý
8/3/2020 Chương 5 - E01053 73
2. Bộ quy tắc và thực hành thống nhất tín dụng chứng từ UCP 600

2.2 Giải quyết rủi ro phát sinh từ thanh toán theo UCP 600

Thực tiễn giải quyết tranh chấp giao dịch tín


4
dụng chứng từ ở Việt Nam

Hoạt động sinh viên: Thảo luận:


Án lệ số 13/2017/AL được Hội đồng Thẩm phán Tòa án nhân dân
Tối cao thông qua ngày 14 tháng 12 năm 2017
 Sau khi đọc Án lệ số 13/2017/AL, Anh/Chị rút ra được nội dung
pháp lý gì quan trọng?

8/3/2020 Chương 5 - E01053 74


3. Tập quán Ngân hàng Tiêu chuẩn Quốc tế về Kiểm tra Chứng từ theo
Thư tín dụng ISBP 745

3.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh


3.2 Thực hành áp dụng ISBP 745
toán theo ISBP 745

8/3/2020 Chương 5 - E01053 75


3. Tập quán Ngân hàng Tiêu chuẩn Quốc tế về Kiểm tra Chứng từ theo Thư
tín dụng ISBP 745
3.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo ISBP 745

1 Giới thiệu về ISBP 745

2 Mối quan hệ pháp lý giữa UCP 600 và ISB P745

3 Nội dung chính của ISBP745

4 Một số điểm đáng lưu ý trong ISB P745

8/3/2020 Chương 5 - E01053 76


3. Tập quán Ngân hàng Tiêu chuẩn Quốc tế về Kiểm tra Chứng từ theo Thư
tín dụng ISBP 745
3.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo ISBP 745

1 Giới thiệu về ISBP 745

ISBP (International Standard Banking Practice for the Examination of


Documents under Documentary Credits – Tập quán Ngân hàng Tiêu
chuẩn Quốc tế về Kiểm tra Chứng từ theo Thư tín dụng) được xem như
một cuốn cẩm nang hướng dẫn không thể thiếu đối với các ngân hàng,
các công ty xuất nhập khẩu, các chuyên gia logistics, các công ty bảo
hiểm…trong việc lập và kiểm tra các chứng từ xuất trình theo thư tín
dụng (L/C)

8/3/2020 Chương 5 - E01053 77


3. Tập quán Ngân hàng Tiêu chuẩn Quốc tế về Kiểm tra Chứng từ theo Thư
tín dụng ISBP 745
3.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo ISBP 745

1 Giới thiệu về ISBP 745

ISBP 745
ISBP 645 (2013)

ISBP 681

8/3/2020 Chương 5 - E01053 78


3. Tập quán Ngân hàng Tiêu chuẩn Quốc tế về Kiểm tra Chứng từ theo Thư
tín dụng ISBP 745
3.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo ISBP 745

2 Mối quan hệ pháp lý giữa UCP 600 và ISB P745

ISBP 745 được hiểu là gắn liền và không tách rời UCP 600:
“This publication is to be read in conjunction with UCP 600 and
not inisolation”.

8/3/2020 Chương 5 - E01053 79


3. Tập quán Ngân hàng Tiêu chuẩn Quốc tế về Kiểm tra Chứng từ theo Thư
tín dụng ISBP 745
3.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo ISBP 745

3 Nội dung chính của ISBP745

1 2 3

Hóa đơn Chứng từ Chứng từ


vận tải bảo hiểm

8/3/2020 Chương 5 - E01053 80


3. Tập quán Ngân hàng Tiêu chuẩn Quốc tế về Kiểm tra Chứng từ theo Thư
tín dụng ISBP 745
3.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo ISBP 745

3 Nội dung chính của ISBP745

NH tham chiếu theo Điều 18 của UCP 600 và C1


đến C14 trong ISBP 745
1
Các bất hợp lệ thường gặp trong hóa đơn
thương mại như sau:
Hóa đơn
 HĐTM không được phát hành bởi người thụ hưởng
 Sử dụng hóa đơn chiếu lệ (Profoma Invoice) thay cho
HĐTM
 Hóa đơn thương mại thể hiện một mô tả hàng hóa hoặc
dịch vụ không phù hợp với yêu cầu của L/C hoặc thể hiện
8/3/2020
một hàng hóaChương
hoặc dịch vụ không được yêu cầu trong L/C
5 - E01053 81
3. Tập quán Ngân hàng Tiêu chuẩn Quốc tế về Kiểm tra Chứng từ theo Thư
tín dụng ISBP 745
3.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo ISBP 745

3 Nội dung chính của ISBP745


Vận tải đơn (Bill of lading – B/L): Điều 20 UCP 600 và một
vài hướng dẫn trong Vận tải đơn của ISBP 745

2 Các bất hợp lệ thường gặp trong B/L như sau:


 Cảng xếp hàng (Port of Loading)/ Cảng dỡ hàng (Port of
Chứng từ vận Discharge) khác với yêu cầu trong L/C
tải  Xuất trình B/L không hoàn hảo (Unclean Bill of Lading
Presented)
 Không chỉ rõ tên của người chuyên chở hoặc B/L không
(đối với vận tải đa phương thức – được ký theo quy định của UCP
ít nhất 2 phương thức)
 Giao hàng trễ
8/3/2020
 Ghi chú “OnChương
board” không nêu tên tàu cụ thể
5 - E01053 82
3. Tập quán Ngân hàng Tiêu chuẩn Quốc tế về Kiểm tra Chứng từ theo Thư
tín dụng ISBP 745
3.1 Những vấn đề pháp lý khi thanh toán theo ISBP 745

3 Nội dung chính của ISBP745


Các bất hợp lệ thường gặp trong chứng từ bảo
hiểm (CTBH) như sau:
3  CTBH không được phát hành và ký bởi công ty bảo hiểm
hoặc đại lý thay mặt cho công ty bảo hiểm
Chứng từ bảo  Tất cả các bản gốc của CTBH không được xuất trình đầy
đủ
hiểm  CTBH thể hiện ngày phát hành sau ngày giao hàng
 CTBH thể hiện loại tiền tệ khác với hóa đơn thương mại
 CTBH không bao gồm các rủi ro hoặc bao gồm không đầy
đủ các yêu cầu được quy định trong L/C
 Số tiền bảo hiểm nhỏ hơn 110% giá CIF của hàng hóa
8/3/2020 Chương 5 - E01053 83

You might also like