You are on page 1of 9

TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ TP.

HỒ CHÍ MINH
KHOA HÀN QUỐC HỌC

PHẠM ĐAN QUỲNH

한국사회 문화 강의소개와 한국의 상징

BÀI BÁO CÁO VĂN HÓA XÃ HỘI HÀN QUỐC


CHUYÊN NGÀNH: NGÔN NGỮ HÀN QUỐC

Người hướng dẫn:


TRẦN LÊ THÙY VÂN

TP. HỒ CHÍ MINH ngày 12 tháng 09 năm 2021 


MỤC LỤC
CHƯƠNG 1: BÀI GIẢNG CỦA THẦY YU KWON JUNG........................................2
I. Bản nghe tiếng Hàn:..................................................................................................2
1. 한국의 위치:..........................................................................................................2
2. 한국의 기후:..........................................................................................................2
3. 한국의 지형...........................................................................................................2
4. 한국의 정치:..........................................................................................................3
5. 한국의 지형의 특칭:............................................................................................3
II. Bản dịch:................................................................................................................... 3
1. Vị trí của Hàn Quốc:.............................................................................................3
2. Khí hậu Hàn Quốc:...............................................................................................3
3. Địa hình của Hàn Quốc:........................................................................................3
4. Chính trị:................................................................................................................ 3
5. Hình dáng đặc biệt của Hàn Quốc:......................................................................4
CHƯƠNG 2: TỔNG HỢP NỘI DUNG BÀI GIẢNG...................................................4
I. Giới thiệu môn học:...................................................................................................4
II. Sơ lược về Hàn Quốc:..............................................................................................4
1. Địa hình:................................................................................................................. 4
2. Khí hậu:.................................................................................................................. 5
3. Chính trị:................................................................................................................ 5
4. Biểu tượng đặc trưng:...........................................................................................5
III. Biểu tượng Hàn Quốc:...........................................................................................6
1. Quốc kỳ Hàn Quốc (태극기):................................................................................6
2. Quốc ca Hàn Quốc (애국가):................................................................................6
3. Quốc hoa Mugung (무궁화):.................................................................................7
4. Quốc ngữ Hàn Quốc (한글):.................................................................................7

2
CHƯƠNG 1: BÀI GIẢNG CỦA THẦY YU KWON JUNG

I. Bản nghe tiếng Hàn:


1. 한국의 위치:
한국의 위치는 지도상에서 보면은 여기는 한국, 여기는 북극입니다. 북극 가장
추운데죠.
여기에는 로시아, 러시아 하고 여기는 몽골하고 여기서부터 중국입니다 중국도
있고 중국 주변에 인도가 있죠. 파키스탄이 있고 미얀마, 말레이시아, 태국,
일본그렇죠.
이 사진은 한국은 가운데 위선 삼십발도 선인니다. 한국에 여기가 둘려있는
바다죠.
2. 한국의 기후:
베트남 보다는 ... 북쪽에 북극 관해...차가운 기후에 영향을 해주... 훨씬 더.
한국에서는 겨울이라는 이거된것이다.
특히 태풍이 발생하는 지역이잖아요. 태풍이 많이 발생해서 올라갑니다.
태풍이 올라가면은 여기서부터 이렇게 만든 경우가 많죠. 태풍이 통과하는
지역이라서 여름철 초가을 한국에서는 태풍때문에 물난리또. 바람에 위한 피해
이런 것들이 자주 발생하는 편입니다. 한국에 오면은 이 베트남에서는 보기
어러운 가을 철레 태풍도 있고요.
예른 들면 사과 갓들게 그런예가 들수 있는 것갘아요. 한국에서 많이 보는게
사과인데요. 사과 이런게 한국에서 오는 사과가되는 베트남에서 보기가
어려운 것인가.
요즘을 한국의 남쪽에서는 바나나 농사를 지어요.한국은또 이제 남부 지역
베트남 처럼 따뜻한 기후를 가진늘 일년내는 다뜻한 기후를 가진 지역으로
바궜다.
3. 한국의 지형
여기는 지형 지도인데... 알다시피 노란색깔이 많이 타는 것는 산지가 많은
것입니다 파란색이 드는 것을 평야, 농사짓는 평야죠. 저기 좁은 평야 바다에
있습니다. 나머지는 산입니다.
한국의 동쪽 지역은 높은 산들이 쪽 서있습니다. 한국은 국토의 칠십% 넘는
비율이 산지로 보면은 여기가 좀 바닷가약이죠. 여기 서쪽 버러와요. 평야죠
여기 지역은 만년 전에는 육지가 되었습니다. 그때 빙하인데 그때육지로 연결

3
되는 곳들이 이 방하 녹으면서 물이 많이 넘쳐 여기는 이제 물려들이 바다가
되는 거예요.
한국의 지형 산이 많아서 산은 나머들이 많이 있는 특칭인데 한국에 산이
아무리 높아도 3000 미터 높지 않기 대문이래.
4. 한국의 정치:
(1950 – 1953) 대한민국하고 주산인민 민주중의....라고 북한이 전쟁을 했어요.
전쟁을 하다가 중간에 휴전을 했습니다. 전쟁을 끝난건 아닌데 전쟁을 좀
멈추자 좀 쥐자.
5. 한국의 지형의 특칭:
한국의 지형의 특칭을 보면은 한국의 지도를 호랑이모양으로 이런 거 보는
것죠. 토끼모양으로 설명하는 그림도 많이 있어요. 호랑이의 등뼈 같은 역할을
하는 국토의 등뼈의 역할을 산맥들이 쭉 북쪽부터 남쪽까지 이어서요.
북에서부터 이여진 산맥을 낭림산맥과 태백산맥이라고 합니다.
II. Bản dịch:
1. Vị trí của Hàn Quốc:
Hàn Quốc nằm gần Bắc Cực. Bắc Cực là nơi lạnh nhất trên thế giới. Nhìn trên bản đồ,
xung quanh Hàn Quốc là Nga, Trung Quốc, Mông Cổ, Ấn Độ, Myanmar, Pakixtan,
Malaysia, Thái Lan, Nhật Bản,… Hàn Quốc ở vĩ tuyến 38. Hàn Quốc được biển bao
quanh.
2. Khí hậu Hàn Quốc:
Hàn Quốc lạnh hơn Việt Nam do gần Bắc Cực hơn.
Ở Hàn Quốc có nhiều bão, các cơn bão hay có vào mùa hè và đầu thu, có lẽ đó mà Hàn
Quốc hay gặp các vấn nạn về nước. Những thiệt hại do gió cũng thường xuyên.
Việt Nam có thể trồng 3 vụ lúa nhưng Hàn Quốc thì không thể do bão.
Ở Hàn chúng ta thường thấy táo, một loại trái cây ôn đới phổ biến ở Hàn Quốc, lúc thầy
qua Việt Nam thầy khó thấy trái lê Hàn Quốc. Ngày nay, chuối được trồng nhiều ở miền
nam Hàn Quốc, Hàn Quốc cũng chuyển sang khu vực có khí hậu ấm áp quanh năm,
giống như miền nam Việt Nam.
3. Địa hình của Hàn Quốc:
Hàn Quốc có hơn 70% là núi. Phía Đông Hàn Quốc là các ngọn núi cao. Dù núi Hàn có
cao đến đâu thì cũng không cao quá 3000m. Phía Tây là đồng bằng, 10 ngàn năm trước
khu vực này là đồng bằng nhưng do băng tan nên nước biển tràn vào hình thành địa hình
như bây giờ.

4
4. Chính trị:
Từ 1950 – 1953 Hàn Quốc nội chiến. Sau 3 năm thì cả 2 bên đình chiến và giữ mối quan
hệ căng thẳng đến bây giờ.
5. Hình dáng đặc biệt của Hàn Quốc:
Hàn Quốc giống con hổ nhưng cũng có người thấy giống con thỏ. Hai rặng núi lớn được
xem như là xương sống của con hổ xem như là xương sống của đất nước, còn những
ngọn núi nhỏ được xem như là xương khung của con hổ. Các dãy núi nối tiếp từ Bắc
xuống Nam.

CHƯƠNG 2: TỔNG HỢP NỘI DUNG BÀI GIẢNG

I. Giới thiệu môn học:


Mục đích: giới thiệu cho người Việt Nam hiểu rõ về diện mạo đa dạng của xã hội Hàn
Quốc và những nội dung liên quan đến nó.
Phương hướng: giao lưu, tiếp cận với người Hàn dễ dàng hơn.
Mục đích muốn đạt được: hiểu được về những yếu tố, sự thật cơ bản cấu thành nên xã hội
Hàn Quốc, những điều làm thay đổi xã hội Hàn Quốc.
II. Sơ lược về Hàn Quốc:
Hàn Quốc thuộc múi giờ số 9.
1. Địa hình:
- Hàn Quốc có địa hình bán đảo (반도), 3 mặt giáp biển, 1 mặt giáp với đất liền. Hàn
Quốc phía Bắc giáp với Nga, phía Tây giáp với Trung Quốc, phía Đông Nam giáp với
Nhật Bản. Độ rộng của lãnh thổ: 223348 km 2. Độ dài của đường bờ biển khoảng 8640km.
Số lượng đảo khoảng 3000, đảo lớn nhất là đảo Jeju.
- Hàn Quốc có 4 dạng địa hình chính:
Bờ biển: Biển phía Tây Nam phức tạp (vốn dĩ 10 000 năm trước vùng này trước đây là
vùng đất liền nhưng do băng tan, bị nước xâm lấn) nhưng biển nông nên bãi bùn phát
triển, trong khi đó đường bờ biển phía Đông đơn giản nhưng nước sâu. Phát triển ngư
nghiệp, nuôi trồng thủy sản.
Đồng bằng: nông nghiệp, nông sản, hệ thống sông ngòi. Có nhiều ở phía Tây.
Vùng núi: Địa hình núi non chiếm 70% chủ yếu ở phía Đông, phía Bắc. Nhờ địa hình
Đông cao Tây thấp nên nước đổ từ phía Đông sang Tây.
Thung lũng: thành phố tiêu biểu Daegu

5
Đặc trưng địa hình: Núi Hàn Quốc chủ yếu là cây chứ không phải đồi trọc, dù núi nhiều
nhưng độ cao so với mặt nước biển (해발고도) không quá 3000m.
2. Khí hậu:
- Vì Hàn Quốc gần Bắc Cực hơn nên bị ảnh hưởng khí lạnh của Bắc Cực nhiều hơn nên
mùa đông rất lạnh.
- Do 3 phía giáp biển nên Hàn Quốc gặp nhiều vấn nạn về nước, hay có bão, lũ lụt. Bão
thường hình thành từ phía Nam lên Bắc. Bão xuất hiện nhiều vào mùa hè và đầu thu, bên
cạnh đó gió cũng gây thiệt hại khi xảy ra thường xuyên.
- Do ảnh hưởng vị trí địa lý mà mùa thu Hàn Quốc có lá phong, mùa đông có tuyết.
Với đặc trưng địa lý này nên Hàn Quốc có các loại trái cây ôn đới: kiwi, táo, cherry, …
Nhưng mà gần đây khí hậu ấm lên nên miền Nam Hàn Quốc có thể trồng vài loại trái cây
nhiệt đới điển hình là chuối.
Một năm trồng khoảng 2 vụ lúa nhưng đa phần chỉ sản xuất 1 vụ lúa vì thế nên lượng lúa
không thể xuất khẩu được mà chỉ đủ tiêu thụ trong nước.
3. Chính trị:
휴전선: giới tuyến phi quân sự
공산주의: Chủ nghĩa Cộng sản
자유민주주의: Chủ nghĩa Tự do Dân chủ
Giới tuyến phi quân sự chia thành Bắc Hàn theo Chủ nghĩa Cộng sản, Nam Hàn theo Chủ
nghĩa Tự do Dân chủ. Ở giới tuyến phi quân sự phía Bắc Hàn thì có quân đội Bắc Hàn
canh giữ còn phía Nam Hàn thì có quân đội Mỹ canh giữ.
행정 구역: khu vực hành chính
특별시: thủ đô
직할시: thành phố trực thuộc, gọi trước 1945.
광역시: thành phố trực thuộc trung ương, gọi sau 1945
Các khu vực hành chính được giữ nguyên từ thời Chosun đến bây giờ: 8 tỉnh (조선
팔도). Sau khi chia cắt Bắc – Nam có sự thay đổi tên gọi. Hiện tại đang suy xét đến việc
dời thủ đô.
4. Biểu tượng đặc trưng:
Hình con hổ, tượng trung cho sự phát triển của bán đảo Hàn năng nổ. Các dãy núi (산맥)
được xem như là xương sống của con hổ kéo dài từ Bắc vào Nam, có 2 rặng núi chính:

6
낭림산맥, 태백산맥. Bên cạnh đó có những rặng núi nhỏ giao nhau tạo thành khung
xương của con hổ, người ta thường trồng lúa cạnh các rặng núi này.
Có nhiều người lại thấy giống con thỏ.
Hàn Quốc là nơi giao thoa giữa văn hóa đất liền và văn hóa vùng biển nên ẩm thực rất đa
dạng, phong phú. Quang cảnh thiên nhiên đẹp, cảnh trí hòa hợp giữa 4 mùa.
III. Biểu tượng Hàn Quốc:
Biểu tượng (상징) là chỉ cần nghe bằng tai hay nhìn bằng mắt là biết nó đại diện cho cái
gì. Biểu tượng của Hàn Quốc là: quốc kỳ, quốc ca, quốc hoa, quốc ngữ.
Tên tiếng Anh của Hàn Quốc là KOREA bắt nguồn từ tên gọi của Triều đại Goryeo (
고려) (918 – 1392), hồi xưa buôn bán nhiều (Hàn Quốc rất nổi tiếng với Sâm Cao Ly)
với các nước trên thế giới nên người ta dần dần biết đến đất nước, vì thế Korea thành tên
quốc tế và được gọi cho đến nay.
1. Quốc kỳ Hàn Quốc (태극기):
- Ý nghĩa của lá cờ là người Hàn coi trọng vũ trụ và lấy vũ trụ làm trung tâm, là biểu
tượng cho hy vọng, hòa bình, sự đồng nhất, sáng tạo và vĩnh cửu trường tồn.
- Lá cờ có nền trắng tượng trưng cho sự trong sáng, ý nghĩa yêu hòa bình.Trung tâm có
hai màu xanh đỏ, màu xanh là biểu tượng của âm, tượng trưng cho hy vọng, màu đỏ
tượng trưng cho dương, chỉ sự tôn quý; vòng tròn âm dương này tượng trưng cho sự sinh
thành phát triển tương hỗ lẫn nhau trong quan hệ đối lập. Vì vậy, thái cực là căn nguyên
của vạn vật trong vũ trụ, là khởi nguồn của sinh mệnh con người. Nó là sự tuần hoàn vĩnh
cửu không bao giờ dứt. Nom na thái cực là sự kết hợp âm dương rồi tạo ra vạn vật và vạn
vật sẽ tạo ra nhiều thứ khác. Bốn gốc của lá cờ có các quẻ (괘) đen tượng trưng: quẻ trên
bên trái 건 bầu trời (하늘), quẻ dưới bên phải 곤 đất (땅), quẻ bên trái ở dưới 감 nước
(물), quẻ bên phải ở trên 리 lửa (불), 4 yếu tố cốt lõi của vũ trụ, thiên nhiên con người
sống hài hòa với vũ trụ.
Phản ánh tư duy sinh hoạt của người Hàn, và cách hành xử của họ với các quốc gia khác
nữa.
2. Quốc ca Hàn Quốc (애국가):
Sau 1910, dưới thời thực dân Nhật, một nhạc sĩ vô danh đã sáng tác dựa trên nhạc phổ
của dân ca Scotland, bài hát đã được phổ biến rộng rãi như 1 bài hát quốc ca. Nhưng nhà
soạn nhạc Ahn Eak-tae cảm thấy bài ca yêu nước của đất nước mình không thể hát theo
giai điệu của dân ca nước ngoài được vì thế mà ông đã soạn lại phần nhạc mới nhưng vẫn
giữ nguyên ca từ gốc.
Ý nghĩa lời bài hát:

7
Lời 1: 동해 물과 백두산이 마르고 닳도록 Dù cho nước biển đông (Đông Hải) khô
cạn, núi Paekdu có mòn,
하느님이 보우하사 우리 나라 만세 Trời cao sẽ bảo vệ chúng ta, Tổ quốc muôn
năm!
Lời 2: 남산 위에 저 소나무 철갑을 두른 듯 Cây thông kia trên núi Namsan không
bao giờ lay chuyển
바람서리 불변함은 우리 기상일세 Trong gió sương như thể được mang giáp, tinh
thần quật khởi của chúng ta cũng thế.
Lời 3: 가을 하늘 공활한데 높고 구름 없이 Trời thu trong xanh cao vời vợi, không
một áng mây,
밝은 달은 우리 가슴 일편단심일세 Ánh trăng sáng trong tim chúng ta vẫn vẹn
nguyên một hình hài.
Lời 4: 이 기상과 이 맘으로 충성을 다하여 Với tinh thần và trí tuệ, chúng ta hãy hết
lòng trung thành,
괴로우나 즐거우나 나라 사랑하세 Yêu Tổ quốc dù trong gian lao hay trong hạnh
phúc.
Điệp khúc: 무궁화 삼천리 화려 강산 Hoa Mugung nở khắp giang sơn hoa lệ ba nghìn
dặm
대한 사람 대한으로 길이 보전하세 Người Đại Hàn sẽ mãi đi trên con đường Đại
Hàn và bảo toàn chân lý của dân tộc chúng ta.
3. Quốc hoa Mugung (무궁화):
Ý nghĩa: Cho dù bông này có rụng xuống thì bông khác sẽ lại nở tiếp, bởi vậy nó còn
được xem là biểu tượng của tinh thần bất khuất.
Hoa có 5 cánh (꽃잎), nhụy hoa (꽃술) màu vàng, nở bung ra, có rất nhiều màu, hoa hay
nở vào đầu hè đến cuối mùa thu. Hình ảnh hoa được sử dụng rất nhiều trong các cơ quan
nhà nước như Huy hiệu Tổng thống (대통령 문장), Tòa án (법원마크),…
민사 소송: tố tụng dân sự.
형사 소송: tố tụng hình sự.
국회 의원: ủy viên Quốc hội.

8
4. Quốc ngữ Hàn Quốc (한글):
Vào thời vị vua thứ tư Sejong của vương triều Choseon (1418 – 1450) Hangul đã được
tạo nên năm 1946. Ông tạo ra chữ viết mới vì ông cảm thấy người dân cần chữ viết mới
dễ học hơn thì mới có thể nâng cao dân trí, xóa nạn mù chữ, ông lấy tựa là Hunmin
Jeong-eum (Huấn dân chính âm). Ngày 9 tháng 10 hàng năm được người ta lấy làm ngày
Hangul.
Hangul có 14 phụ âm, 10 nguyên âm cơ bản liên kết với nhau tạo thành các chữ.
Hangul có thể viết dọc hoặc viết ngang, ngày nay phổ biến cách viết ngang theo chữ
Latin.

You might also like