You are on page 1of 32

Đặc Tả Yêu Cầu Phần Mềm

cho

Quản lý cửa hàng bán trà sữa


Phiên bản 1.0 được phê chuẩn

Được chuẩn bị bởi nhóm 2

Cao đẳng FPT Polytechnic

Ngày tạo ra bản đặc tả 14-09-2022


Mục Lục
Mục Lục 0
Theo dõi phiên bản tài liệu 1
DANH SÁCH THÀNH VIÊN 1
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN 2
LỜI CẢM ƠN 3
TÓM TẮT NỘI DUNG DỰ ÁN 3
PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI – HỆ THỐNG 4
1. Lý do chọn đề tài 4
2. Quy ước của tài liệu 4
3. Bảng chú giải thuật ngữ 4
4. Mục tiêu của đề tài 4
5. Phạm vi đề tài 4
6. Tài liệu tham khảo 4
7. Bố cục tài liệu 4
8. Khảo sát, mô tả hiện trạng của hệ thống 4
9. Khởi tạo và lập kế hoạch 5
10. Bối cảnh của sản phẩm 5
11. Các chức năng của sản phẩm 6
Sử dụng biểu đồ phân cấp chức năng hệ thống không dùng mũi tên.s 6
12. Đặc điểm người sử dụng 6
13. Môi trường vận hành 6
14. Các ràng buộc về thực thi và thiết kế 7
15. Các giả định và phụ thuộc 7
PHẦN 2: DATABASE 7
1.1. Xác định thực thể 7
1.3. Chuẩn hóa 1NF, 2NF, 3NF 7
1.4. ERD 7
PHẦN 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ 7
1. Mô hình Use Case 8
2. Mô hình Activity Diagram 8
3. Class Diagram 8
4. Thiết kế giao diện 8
PHẦN 4: CÁC CHỨC NĂNG 8
1. Tính năng số 1 8
2. Tính năng số 2 tương tự nội dung như tính năng 1 (và còn tiếp)……. 9
PHẦN 5: CÁC PHI CHỨC NĂNG 9
1. Yêu cầu về tính sẵn sàng 9
2. Yêu cầu về an toàn 9
3. Yêu cầu về bảo mật 9
4. Các đặc điểm chất lượng phần mềm 9
5. Các quy tắc nghiệp vụ 9
PHẦN 6: KIỂM THỬ 9
PHẦN 7: TỔNG KẾT 10
1. Thời gian phát triển dự án 10
2. Mức độ hoàn thành dự án 10
3. Những khó khăn rủi ro gặp phải và cách giải quyết 10
4. Những bài học rút ra sau khi làm dự án 10
5. Kế hoạch phát triển trong tương lai 10
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

PHẦN 8: YÊU CẦU KHÁC 10


Phụ lục A: Kế hoạch trong tương lai 10
Phụ lục B: 10
Phụ lục C: 10

Theo dõi phiên bản tài liệu

Tên Ngày Lý do thay đổi Phiên bản


Phần mềm Quản Lý cửa hàng bán
14/09/2022 Không thay đổi 1.0
trà sữa

DANH SÁCH THÀNH VIÊN

Mã Sinh
STT Họ & Tên Ngành học Số Điện Thoại Email
Viên

phuongpthph2641
1 Phan Thị Hoa Phượng Ph26412 UDPM 0397509321
2@fpt.edu.vn

quocndph26573
2 Nguyễn Đình Quốc PH26573 UDPM 0357971435
@fpt.edu.vn

tuanntph26543
3 Nguyễn Thanh Tuấn PH26543 UDPM 0865756906
@fpt.edu.vn

quanndaph26528
4 Nguyễn Đình Anh Quân PH26528 UDPM 0336456051
@fpt.edu.vn

datddph26542
5 Đinh Đức Đạt PH26542 UDPM 0824281003
@fpt.edu.vn

vanntph26342
6 Nguyễn Thị Vân PH26342 UDPM 0866127783
@fpt.edu.vn

danhntph26535
7 Nguyễn Thành Danh PH26535 UDPM 0385090800
@fpt.edu.vn

1 | Trang
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN


Họ và tên: Cô Nguyễn Khánh Huyền
Cơ quan công tác: Trường CĐ FPT Polytechnic.
Điện thoại: Email: huyennk6@fe.edu.vn
Ý kiến nhận xét, đánh giá của cán bộ hướng dẫn:
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………….

Giáo viên hướng dẫn Xác nhận của Bộ Môn


(Ký và ghi rõ họ tên) (Ký và ghi rõ họ tên)

2 | Trang
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

LỜI CẢM ƠN

TÓM TẮT NỘI DUNG DỰ ÁN

Trong cuộc sống hiện nay, không khó để có thể tìm kiếm một quán trà sữa, thức uống yêu
thích của giới trẻ, ngoài nhu cầu giải khát, thưởng thức những món nước lạ thì còn có thể trò
chuyện cùng bạn bè, gia đình, việc học nhóm tại quán trà sữa cũng rất quen thuộc với sinh viên.
Và để đáp ứng nhu cầu đó của con người thì ngày nay việc kinh doanh quán trà sữa không còn
quá xa lạ với mọi người. Các quán trà sữa đã mọc lên rất nhiều trên thị trường với nhiều hình
thức thu hút khách hàng. Có nhiều yếu tố để phát triển một quán trà sữa nhưng bên cạnh đó, yếu
tố quản lý quán trà sữa như thế nào? Làm thế nào để quản lý một cách nhanh chóng và ít tốn thời
gian? Phần mềm quản lý quán trà sữa ra đời nhằm đáp ứng cho những câu hỏi trên và giúp cho
người sử dụng đỡ tốn công sức và thời gian.
Phần mềm được hình thành nhờ các công cụ hỗ trợ như: NetBeans được sử dụng để thiết kế
phần mềm với ngôn ngữ Java, áp dụng hệ quản trị cơ sở dữ liệu Microsoft SQL Server 2019 để
trao đổi dữ liệu, ….

3 | Trang
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

PHẦN 1: GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI – HỆ THỐNG


Lý do chọn đề tài

Việc mở một quán trà sữa đòi hỏi phải có nhiều yếu tố: tài chính, vật chất, địa lý thuận lợi để
giúp cho việc buôn bán phát triển. Bên cạnh đó, trong điều kiện kinh tế thị trường cạnh tranh đòi
hỏi các nhà quản lý phải có thông tin chính xác nắm bắt kịp thời về thị hiếu của người dùng…
Từ đó đưa ra các kế hoạch, quyết định và chiến lược kinh doanh hợp lý để giảm bớt chi phí, thất
thoát, nâng cao hiệu quả hoạt động kinh doanh và có nhiều cơ hội phát triển.

Để làm được việc này, việc ứng dụng CNTT vào vấn đề quản lý là rất cần thiết. CNTT hóa
được thao tác thủ công mà việc làm của các cửa hàng trở nên thuận lợi, tiết kiệm hơn. Chúng ta
có thể tìm kiếm, lưu trữ thông tin một cách nhanh chóng, chỉ mất một vài giây để truy cập thông
tin, chứ không phải tìm kiếm trên các hóa đơn dày cộm.

Chính vì lý do này nên nhóm em đã quyết định chọn đề tài để nghiên cứu là:

“Xây dựng và thiết kế phần mềm quản lý cửa hàng trà sữa”

Quy ước của tài liệu

Nội dung Quy ước


Khổ giấy A4

Font chữ Times New Roman

Font size Mục lớn: 18, in đậm


Mục nhỏ: 14, in đậm
Nội dung: 12

Khoảng cách giữa các dòng 1

4 | Trang
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

Bảng chú giải thuật ngữ

Thuật ngữ Giải thích


Java Là một ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng

SQL Server Là một hệ quản trị cơ sở dữ liệu quan hệ được phát triển bởi Microsoft

ERD Là mô hình thực thể kết hợp hay còn được gọi là thực thể liên kết

Use case Mô tả sự tương tác đặc trưng giữa người dùng bên ngoài và hệ thống

Coder Là những người viết ra sản phẩm là các chương trình, các phần mềm
ứng dụng ở website

Tester Người kiểm tra sản phẩm mà lập trình viên làm ra, để nâng cao chất
lượng sản phẩm

Mục tiêu của đề tài

Phần mềm hỗ trợ trong việc quản lý các nghiệp vụ như tính tiền, thống kê, in hóa đơn, thống
kê, quản lý nhân viên, hàng hóa, lương bổng,.... Phần mềm quản lý quán trà sữa giúp cho người
sử dụng tiết kiệm được thời gian, nhanh chóng, thao tác đơn giản, dễ dàng sử dụng và quản lý.
a. Nhân viên
- Quản lý được ca làm việc
- Thống kê hóa đơn của cửa hàng

b. Quản lý.
- Dễ dàng quản lý từ xa.
- Cập nhật các thay đổi của cửa hàng.
- Kiểm nhận nguyên vật liệu.
- Thống kê chi tiêu, doanh số của cửa hàng.

c. Khách hàng
- Dễ dàng mua hàng ở xa/ tại nhà
- Xem các cập nhật mới của cửa hàng.
- Lựa chọn các loại trà sữa theo ý thích dễ dàng.

5 | Trang
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

Phạm vi đề tài : Public / phổ biến cho khách hàng

Phạm vi quay quanh các nghiệp vụ bán hàng, tuân theo nghiệp vụ quản lý của một quán trà
sữa, đảm bảo đầy đủ các chức năng chính của phần mềm và khai thác các chức năng mới có
liên quan đến quản lý quán trà sữa nhằm giúp cho phần mềm thêm phần tiện ích.

Tài liệu tham khảo

Bố cục tài liệu

Tài liệu đặc tả dự án phần mềm bán trà sữa gồm:


Phần mở đầu: trang bìa, danh sách thành viên, mục lục, giảng viên hướng dẫn và tóm tắt
Phần 1: Giới thiệu đề tài hệ thống
Phần 2: Database
Thiết kế cơ sở dữ liệu (database). Xác định thực thể, các mô hình sơ đồ của cơ sở dữ liệu như
ER, ERD và chuẩn hóa CSDL
Phần 3: Phân tích và thiết kế
Phân tích các yêu cầu nghiệp vụ và thiết kế giao diện phần mềm.
Phần 4: Các chức năng
Mô tả các chức năng trong hệ thống
Phần 5: Các phi chức năng
Chỉ ra những quy định về tính chất và ràng buộc cho hệ thống.
Phần 6: Kiểm thử
Kiểm thử phần mềm
Phần 7: Tổng kết
Khái quát toàn bộ dự án để có sự đánh giá và rút ra những kết luận chung: mức độ hoàn thành,
khó khăn, cách giải quyết, kế hoạch trong tương lai
Phần 8: Các yêu cầu khác
Các yêu cầu khác và dự định trong tương lai

Khảo sát, mô tả hiện trạng của hệ thống

Các phần mềm quản lý bán hàng hiện nay hỗ trợ người dùng quản lý các hoạt động như: bán
hàng, nhận đơn, chuyển hóa đơn, quản lý xuất nhập kho, thu chi theo kỳ, thông tin khách
hàng,... phù hợp với mọi mô hình kinh doanh từ nhỏ lẻ đến chuỗi cửa hàng.

Một số hình ảnh khảo sát app quản lý bán hàng:

6 | Trang
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

Tuy nhiên vẫn có những tính năng còn thiếu, để tối ưu trải nghiệm cho
người dùng:

7 | Trang
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

Khi thực hiện sẽ bổ sung một số tính năng của ứng dụng để tối ưu:
1. Tích hợp tính năng quét mã vạch bằng camera giúp tìm kiếm sản phẩm cần bán nhanh
chóng nhất.
2. Dễ dàng xem toàn bộ lịch sử bán hàng.
3. Quản lý hóa đơn mở bằng cách chia tách, sáp nhập và di chuyển các mục giữa các hóa
đơn.
4. Theo dõi hiệu suất và thời gian làm việc của nhân viên.
5. Sắp xếp thứ tự đơn hàng theo thời gian đặt hàng của khách hàng.
6. Dễ dàng kiểm soát nhập, xuất nguyên vật liệu, hàng hóa của cửa hàng.
7. Quản lý thu chi, công nợ chi tiết, chính xác.
8. Báo cáo thống kê chi tiết về tình hình kinh doanh của cửa hàng.

8.1. Khảo sát hiện trạng hệ thống hiện tại


a) Mô hình tổ chức

b) Chức năng, quan hệ giữa các bộ phận phòng ban trong hệ thống
Quản lí:
Có trách nhiệm và quyền hạn điều hành, quản lý, giám sát chung toàn bộ hoạt động kinh
doanh.
Nhân viên:
Có trách nhiệm theo dõi, giám sát các hoạt động kinh doanh của nhà hàng tại khu vực được
phân công, dưới sự chỉ đạo của quản lý Nhà hàng. Hỗ trợ người Quản lý nhà hàng các công
việc như: phân ca, chia khu vực làm việc cho nhân viên cấp dưới vào đầu mỗi ca, đào tạo,
hướng dẫn nhân viên mới , giải quyết các tình huống tại chỗ trong phạm vi quyền hạn và các
công việc khác theo yêu cầu từ cấp trên.
Khách hàng:
Người sử dụng dịch vụ

8.2. Mô tả hiện trạng hệ thống hiện tại


a) Quy trình nghiệp vụ

8 | Trang
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

1.Hiện list trà sữa theo xu hướng và thể loại yêu thích cho khách hàng

2.Thêm vào giỏ hàng? (Khi khách hàng đồng ý mua hàng, chuyển sang bước 3. “Lập đơn bán
hàng”. Nếu khách hàng không đồng ý mua hàng, kết thúc quy trình bán hàng cho khách hàng)

3.Lập đơn bán hàng: Xác nhận đơn bán hàng chính thức và ngày giao hàng, rồi chuyển thông
tin đến bộ phận kho.

4.Kiểm tra thực phẩm trong kho: Kho sẽ check tồn kho, xử lý đơn hàng. Nếu còn hàng, đáp
ứng đủ đơn đặt hàng -> xuất kho giao khách hàng; ngược lại, nếu không đủ sẽ đặt hàng từ nhà
cung cấp hoặc lên phương án sản xuất -> hoàn thành đơn hàng, giao hàng đúng hạn.

5.Thanh toán tiền hàng của khách hàng: theo dõi, đảm bảo tiến độ thanh toán.

Khởi tạo và lập kế hoạch

1.1. Khởi tạo dự án


a) Các hoạt động

Đội ngũ ban đầu hệ thống:

STT Họ tên Chức vụ


1 Phan Thị Hoa Phượng Leader/Scrum master

2 Nguyễn Đình Quốc BackEnd

3 Nguyễn Thanh Tuấn BackEnd

4 Nguyễn Đình Anh Quân BackEnd

5 Nguyễn Thành Danh FrontEnd

6 Đinh Đức Đạt Product owner

7 Nguyễn Thị Vân Tester

Quan hệ và làm việc với khách hàng:

1. Product Owner

9 | Trang
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

Product Owner là người chịu trách nhiệm về thành công của dự án, hoặc của sản phẩm. Họ sẽ tập
trung vào khía cạnh business (kinh doanh), khía cạnh khách hàng và nhu cầu của thị trường, sau đó
thiết lập các ưu tiên cho công việc để đội phát triển tiến hành.

2. Scrum Master

Scrum Master là người am hiểu rõ về Scrum trong đội phát triển. Họ sẽ coach team, Product
Owners và các bên liên quan khi những người này tham gia vào quy trình Scrum.

3. Development Team (BA, Developer, Tester...)

Đội phát triển chính là những người thực hiện xây dựng sản phẩm, hoàn thành những thứ cần được
chuyển giao tới khách hàng dưới sự giám sát của Scrum master

Xây dựng các nguyên tắc quản lý trong dự án:

Vắng, bỏ họp không lý do _40.000đ


Chậm tiến độ không có lý do_30.000đ
Đi muộn_20.000đ

Thời gian bắt đầu và các giai đoạn dự kiến hoàn thiện.
Bắt đầu: 17/09/2022 => Kết thúc: 25/10/2022

b) Xác định Đối tượng sử dụng hệ thống


- Quản lý cửa hàng
- Nhân viên
- Khách hàng

c) Phương pháp phát triển phần mềm


-Dự án sẽ được phát triển dựa trên phương pháp Scrum
Lí do:
-Scrum cải thiện tính linh hoạt và năng suất của nhóm. Với khuôn khổ này, chúng tôi
có thể phát hiện các vấn đề trong quá trình làm việc và loại bỏ chúng. Khi chúng tôi thấy thiếu sót,
cả đội có thể nhanh chóng quay lại giai đoạn trước và phản ứng nhanh nhất có thể.

d) Đánh giá tính khả thi của dự án


Vấn đề triển khai: Tra cứu, tìm kiếm hóa đơn

Kho lưu trữ hóa đơn giấy:

10 | Trang
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

Do qua từng tháng, từng quý, từng năm số lượng dữ liệu trong bảng tính ngày càng tăng lên điều đó
khiến kế toán rất khó khăn trong việc tra cứu, tìm kiếm thông tin hóa đơn ở thời điểm trước.
Ví dụ: Khi kế toán kê khai thuế và phát hiện hóa đơn số 503 của hai tháng trước bị sai, có thể kế
toán sẽ mất khá nhiều thời gian để tìm lại dữ liệu và hóa đơn gốc đó.

Quản lý trên phần mềm:


Dễ dàng tra cứu hóa đơn mọi lúc mọi nơi
Quản lý trên phần mềm sẽ giúp kế toán dễ dàng tra cứu hóa đơn mua hàng chỉ với mã hóa đơn kế
toán có thể tìm thấy thông tin đơn hàng từ nhiều năm về trước.

Loại bỏ “gánh nặng” cho cửa hàng bằng phần mềm quản lý cửa hàng: sự khả thi và khắc
phục những nhược điểm

1. Quản lý toàn bộ chứng từ trên một hệ thống

2. Dễ dàng tra cứu hóa đơn mọi lúc mọi nơi

3. Đảm bảo 100% bảo mật dữ liệu

4. Lập báo cáo dễ dàng và chính xác

5. Tự động cập nhật số liệu lên phần mềm kế toán

Bối cảnh của sản phẩm

Trong cuộc sống hiện nay, không khó để có thể tìm kiếm một quán trà sữa, thức uống yêu thích
của giới trẻ, ngoài nhu cầu giải khát, thưởng thức những món nước lạ thì còn có thể trò chuyện cùng
bạn bè, gia đình, việc học nhóm tại quán trà sữa cũng rất quen thuộc với sinh viên. Và để đáp ứng
nhu cầu đó của con người thì ngày nay việc kinh doanh quán trà sữa không còn quá xa lạ với mọi
người. Các quán trà sữa đã mọc lên rất nhiều trên thị trường với nhiều hình thức thu hút khách hàng.

Nắm được yêu cầu đó, nhóm chúng tôi đã tạo ra một phần mềm quản lý cửa hàng trà sữa để
góp phần tăng hiệu suất công việc, tiết kiệm thời gian và hỗ trợ việc tìm kiếm các loại trà sữa xu
hướng cũng như hợp khẩu vị của mình.

11 | Trang
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

Các chức năng của sản phẩm

Chức năng 1: đăng nhập

Tác nhân Mô tả
Quản lý, nhân viên, Dùng để đăng nhập vào hệ thống để sử dụng các tính năng của phần
khách hàng mềm.
Chức năng đăng nhập cần tính bảo mật cao, khi điền đầy đủ các thông
tin thì hệ thống sẽ chấp nhận cho bạn đăng nhập và ngược lại nếu các
thông tin không chính xác thì hệ thống sẽ báo lỗi và yêu cầu nhập lại

12 | Trang
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

Chức năng 2: Quên mật khẩu

Tác nhân Mô tả
Quản lý, nhân viên, Người dùng có thể sử dụng chức năng này để lấy lại mật khẩu khi bị
khách hàng quên,với điều kiện nhập đúng tên đăng nhập và email ,sau đó mật
khẩu sẽ được gửi lại vào email của người dùng .

Chức năng 3: Thay đổi mật khẩu

Tác nhân Mô tả
Quản lý, nhân viên, Dùng để đổi lại mật khẩu khi có nhu cầu ,mật khẩu mới sẽ bắt đầu
khách hàng dùng cho lần đăng nhập sau.

Chức năng 4: Đăng ký

Tác nhân Mô tả
Khách hàng Dùng để đăng ký tài khoản để sử dụng hệ thống.

Chức năng 5: Đăng nhập

Tác nhân Mô tả
Quản lý, nhân viên, Dùng để đăng nhập tài khoản để sử dụng hệ thống.
khách hàng

Chức năng 6: Phân quyền sử dụng

Tác nhân Mô tả
Quản lý Quản lý được sử dụng toàn bộ chức năng của hệ thống

Nhân viên Nhân viên chỉ được sử dụng hệ thống để bán hàng và chỉ được sử
dụng một số chức năng cơ bản trong phạm vi

Khách hàng Khách hàng sử dụng hệ thống để mua trà sữa

Chức năng 7: Đăng xuất

13 | Trang
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

Tác nhân Mô tả
Quản lý, nhân viên, Dùng để thoát khỏi hệ thống
khách hàng

Chức năng 8: Thông tin nhân viên

Tác nhân Mô tả
Quản lý Sử dụng toàn bộ chức năng: thêm, cập nhật, xóa, tìm kiếm danh sách
nhân viên

Chức năng 9: Chấm công

Tác nhân Mô tả
Quản lý, Nhân viên Chấm công bằng vân tay tại cửa hàng, chức năng liên kết với hệ
thống, cho biết thời gian vào-ra ca làm việc của mỗi cá nhân

Chức năng 10: Tính lương

Tác nhân Mô tả
Quản lý Thống kê ca làm và gán ca, tính lương cho nhân viên

Nhân viên Chỉ được xem, mọi thắc mắc liên hệ với quản lý giải quyết

Chức năng 11: Cập nhật danh mục

Tác nhân Mô tả
Quản lý Quản lý có thể thêm, cập nhật, tìm kiếm các danh mục.

Nhân viên, khách hàng Nhân viên chỉ được xem và tìm kiếm danh mục.

Chức năng 12: Cập nhật sản phẩm

14 | Trang
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

Tác nhân Mô tả
Quản lý Quản lý có thể thêm, cập nhật, tìm kiếm các sản phẩm .

Nhân viên, khách hàng Nhân viên chỉ được xem và tìm kiếm các sản phẩm.

Chức năng 13: Lập đơn nhập hàng

Tác nhân Mô tả
Quản lý Quản lý tạo đơn nhập hàng hóa cho bên cung cấp, có thể tạo mới, tìm
kiếm và xem thông tin các đơn nhập hàng

Chức năng 14: Ghi sổ nhập, xuất kho

Tác nhân Mô tả
Quản lý Quản lý kiểm tra chất lượng, xác nhận số lượng hàng hóa từ bên cung
cấp rồi ghi sổ nhập kho.
Tạo mới, tìm kiếm và xem thông tin xuất, nhập kho

Chức năng 15: Viết phiếu chi

Tác nhân Mô tả
Quản lý Quản lý viết phiếu chi nhập hàng hóa về cửa hàng, có thể tạo mới,
tìm kiếm và xem thông tin các phiếu chi

Chức năng 16: Thống kê doanh thu

Tác nhân Mô tả
Quản lý Quản lý được xem,tìm kiếm thống kê doanh thu của cửa hàng theo
tháng, năm.

15 | Trang
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

Đặc điểm người sử dụng

Nhận dạng các nhóm người sử dụng sản phẩm ta có đặc trưng của từng nhóm người sử dụng như
sau:
Quản lý cửa hàng: Có trách nhiệm cập nhập các loại trà sữa hóa đơn. Huỷ bỏ các loại trà
sữa đã quá hạn và hết hàng.Kiểm kê hóa đơn nhập xuất nguyên liệu làm trà sữa hàng ngày. Lập
thống kê các loại trà sữa mà khách hàng mua nhiều để có thể cập nhật thêm nguyên liệu cũng như
thu hút khách hàng.
Nhân viên: Bồi bàn, pha chế, dọn dẹp, thu ngân.
Việc bán trà sữa được chia làm 3 hình thức: +Ăn trong quán
+Mang về
+Ship tận nơi
Việc thanh toán chia làm 3 hình thức: +Thanh toán tiền mặt
+Thanh toán online
+Cào thẻ

Khách hàng: người sử dụng phần mềm mua trà sữa có thể dễ dàng đặt mua ở bất kì đâu,
đặc biệt nhân dịp các dịp lễ

Môi trường vận hành

Ngôn ngữ lập trình: Hệ thống được xây dựng trên nền window form với ngôn ngữ Java. Cơ
sở dữ liệu của hệ thống sử dụng CSDL Microsoft SQL Server 2019.
Yêu cầu phần cứng:
+ CPU: Intel Core i3 trở lên.
+ RAM: ít nhất 8GB.
+ Đĩa cứng (ổ C:/D: ): Tối thiểu trống 10Gb.
+ Hệ điều hành: Windows, thấp nhất là windows 8

Các ràng buộc về thực thi và thiết kế

Ngôn ngữ lập trình: Java


- Cơ sở dữ liệu: CSDL Microsoft SQL Server 2019
- Ràng buộc thực tế :
+ Giao diện đơn giản, thân thiện với người sử dụng.
+ Kích thước của CSDL đủ lớn để lưu trữ thông tin khi sử dụng.
+ Bàn giao sản phẩm đúng thời gian và địa điểm thích hợp.
+ Phần mềm chạy trên nền Windows.

Các giả định và phụ thuộc

- Thiết bị bắt buộc phải kết nối Wifi hoặc 3G/4G/5G hoặc mang LAN
- Phần mềm hỗ trợ sao lưu hệ thống theo thời gian định sẵn.

16 | Trang
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

- Có thể tích hợp và sử dụng các nguồn dữ liệu khác.

PHẦN 2: DATABASE
1.1.Xác định thực thể

Sau khi phân tích dữ liệu khảo sát, ta có những thực thể sau:
● Nhân viên
● Quản lý
● Cửa hàng
● Kho hàng
● Sản phẩm
● Hóa đơn
● Khách hàng
1.2. Entities Relationship Model

1.3. Chuẩn hóa 1NF, 2NF, 3NFC

Chuẩn hóa 1NF:

17 | Trang
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

Một bảng được gọi là ở dạng 1NF nếu miền giá trị của một thuộc tính chỉ chứa giá trị nguyên tố đơn
(không phân chia được) và giá trị của mỗi thuộc tính cũng là một giá trị đơn lấy từ miền giá trị của
nó. Để bảng đạt chuẩn hóa dạng 1NF:
• Các thuộc tính của bảng phải là nguyên tố không phải là thuộc tính đa trị tức là sự không thể phân
chia một thuộc tính thành các phần nhỏ hơn.
• Giá trị của các thuộc tính trên bảng phải là đơn trị - không chứa nhóm lặp
• Không có một thuộc tính nào có giá trị có thể tính toán được từ một thuộc tính khác.
• Xác định được thuộc tính khóa chính.
Dựa vào sơ đồ ER sau khi chuẩn hóa 1NF ta có các bảng dữ liệu như sau :

NHANVIEN IDNv,IDQL, MaNV, TenNV, TenDem,


Ho,GioiTinh, NgaySinh, DiaChi, SDT

QUANLI IDQL, MaQL, TenQL, TenDem, Ho,GioiTinh,


NgaySinh, DiaChi, SDT

MatHang IDMH, MaMH, TenMH

HoaDon IDHD,MaHD,NgayTao

KhachHang IDKH, MaKH, TenKH, TenDem, Ho

ChiTietMH ID, IdCTMH, IdMH, MoTa, GiaBan

HoaDonChiTiet IdHoaDon, IdChiTietSP, SoLuong, DonGia,


ThanhTien

Chuẩn hóa 2NF:

• Phải thỏa mãn chuẩn 1NF


• Phụ thuộc hàm đầy đủ vào khóa chính
• Với các quan hệ có tính khóa đơn thì không phải xét – chỉ kiểm tra lược đồ có chưa phụ thuộc
hàm bộ phận
• Nói ngắn gọn hơn: Các trường thuộc tính không phải khóa chính, phải phụ thuộc hoàn toàn vào
khóa chính. Không được phép thụ thuộc vào 1 phần của khóa chính.
Vì các bảng MatHang, HoaDon vi phạm nguyên tắc của chuẩn hóa 2NF, nên ta tiến hành tách bảng:

TÊN BẢNG THUỘC TÍNH

NHANVIEN IDNv,IDQL, MaNV, TenNV, TenDem,


Ho,GioiTinh, NgaySinh, DiaChi, SDT

QUANLI IDQL, MaQL, TenQL, TenDem, Ho,GioiTinh,

18 | Trang
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

NgaySinh, DiaChi, SDT

MatHang IDMH, MaMH, TenMH

HoaDon IDHD,MaHD,NgayTao

KhachHang IDKH, MaKH, TenKH, TenDem, Ho

ChiTietMH ID, IdCTMH, IdMH, MoTa, GiaBan

HoaDonChiTiet IdHoaDon, IdChiTietSP, SoLuong, DonGia,


ThanhTien

1.4. ERD

PHÂN TÍCH SƠ ĐỒ ERD

5.1 Bảng QuanLi

19 | Trang
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

Tên Kiểu Dữ Liệu Độ Dài Không Để Trống Mô Tả

ID UNIQUEIDENTI X TỰ TẠO MÃ ID
FIER DUY NHẤT

MA VARCHAR 30 X

TEN NVARCHAR 30

TENDEM NVARCHAR 30

HO NVARCHAR 30

GIOITINH NVARCHAR 30

NGAYSINH DATE

DIACHI NVARCHAR 30

SDT VARCHAR 30

5.2 Bảng NhanVien

Tên Kiểu Dữ Liệu Độ Dài Không Để Trống Mô Tả

ID UNIQUEIDENTI X TỰ TẠO MÃ ID
FIER DUY NHẤT

MA VARCHAR 30 X

TEN NVARCHAR 30

TENDEM NVARCHAR 30

HO NVARCHAR 30

GIOITINH NVARCHAR 30

NGAYSINH DATE

DIACHI NVARCHAR 30

SDT VARCHAR 30

IDQL UNIQUEIDENTI X
FIER

20 | Trang
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

5.3 Bảng KhachHang

Tên Kiểu Dữ Liệu Độ Dài Không Để Trống Mô Tả

ID UNIQUEIDENTI X TỰ TẠO MÃ ID
FIER DUY NHẤT

MA VARCHAR 30 X

TEN NVARCHAR 30

TENDEM NVARCHAR 30

HO NVARCHAR 30

5.4 Bảng HoaDon

Tên Kiểu Dữ Liệu Độ Dài Không Để Trống Mô Tả

ID UNIQUEIDENTI X TỰ TẠO MÃ ID
FIER DUY NHẤT

IDKH UNIQUEIDENTI 30 X
FIER

IDNV UNIQUEIDENTI 30 X
FIER

MA VARCHAR 30 X

NGAYTAO DATE

5.5 Bảng HoaDonCT

Tên Kiểu Dữ Liệu Độ Dài Không Để Trống Mô Tả

IDHOADON UNIQUEIDENTIFIER X TỰ TẠO MÃ ID


DUY NHẤT

IDCHITIETSP VARCHAR 30 X

SOLUONG INT

DONGIA MONEY

21 | Trang
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

THANHTIEN MONEY

5.6 Bảng MATHANG

Tên Kiểu Dữ Liệu Độ Dài Không Để Trống Mô Tả

ID UNIQUEIDENTI X TỰ TẠO MÃ ID
FIER DUY NHẤT

MA UNIQUEIDENTI 30 X
FIER

TENMH UNIQUEIDENTI 30
FIER

5.7 Bảng CHITIETMH

Tên Kiểu Dữ Liệu Độ Dài Không Để Trống Mô Tả

ID UNIQUEIDENTIFI X TỰ TẠO MÃ ID
ER DUY NHẤT

IDMH UNIQUEIDENTIFI 30 X
ER

MOTA NVARCHAR

GIABAN MONEY

PHẦN 3: PHÂN TÍCH VÀ THIẾT KẾ


1. Mô hình Use Case

Ký hiệu Giải thích

22 | Trang
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

Actor được dùng để chỉ người sử dụng hoặc


một đối tượng nào đó bên ngoài tương tác với
hệ thống chúng ta đang xem xét

Use Case là chức năng mà các Actor sẽ sử dụng

Generalization được sử dụng để thể hiện quan


hệ thừa kế giữa các Actor hoặc giữa các Use
Case với nhau.

Mối quan hệ giữa actor và thực thể

Include là quan hệ giữa các Use Case với nhau,


nó mô tả việc một Use Case lớn được chia ra
thành các Use Case nhỏ để dễ cài đặt (module
hóa) hoặc thể hiện sự dùng lại.

Extend dùng để mô tả quan hệ giữa 2 Use Case.


Quan hệ Extend được sử dụng khi có một Use
Case được tạo ra để bổ sung chức năng cho một
Use Case có sẵn và được sử dụng trong một
điều kiện nhất định nào đó.

USE CASE TỔNG QUÁT:

23 | Trang
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

24 | Trang
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

USE CASE CHI TIẾT:

1) Sơ đồ use case chức năng giao dịch, quản lý bán hàng

2) Sơ đồ use case chức năng quản lý hóa đơn, sản phẩm

25 | Trang
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

3) Sơ đồ use case chức năng quản lý kho hàng và thống kê

26 | Trang
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

4) Sơ đồ use case chức năng quản lý nhân viên, khách hàng, nhà cung cấp

27 | Trang
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

2. Mô hình Activity Diagram

3. Class Diagram

4. Thiết kế giao diện

Lưu ý: Tại phần thiết kế giao diện cần phải làm chặt các vấn đề sau. Đã là mockup có nghĩa có thể
không nhất thiết phải là mầu sắc. Các bạn cần diễn giải được bố cục trong thiết kế để không bị hỏi
những vấn đề như sau: Nút đó rộng bao nhiêu cao bao nhiêu mầu sắc thế nào, font chữ của Label
như nào…… Lời khuyên đó là nên đưa ra bộ quy tắc trung trong thiết kế trên toàn hệ thống và đến
những phần đặc thù riêng thì mình sẽ diễn giải riêng từ phần vừa tiết kiệm thời gian và tiết kiệm
công sức làm.

28 | Trang
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

PHẦN 4: CÁC CHỨC NĂNG


Liệt kê các chức năng có trong hệ thống xem chức năng đó có tác dụng gì và tác nhân nào sẽ sử
dụng chức năng đó. Không nên viết quá dài và quá ngắn. Nói đủ nghĩa đề người đọc có thể hiểu
được.

1. Tính năng số 1

a) Mô tả chi tiết:
b) Tác nhân:

2. Tính năng số 2 tương tự nội dung như tính năng 1 (và còn tiếp)…….

PHẦN 5: CÁC PHI CHỨC NĂNG


1. Yêu cầu về tính sẵn sàng

2. Yêu cầu về an toàn

3. Yêu cầu về bảo mật

4. Các đặc điểm chất lượng phần mềm

5. Các quy tắc nghiệp vụ

Liệt kê các phi chức năng mà dự án được yêu cầu hoặc dự kiến sẽ đạt được. Phần này bắt buộc
phải có ít nhất một vài phi chức năng.

PHẦN 6: KIỂM THỬ


Liệt kệ được kế hoạch kiểm thử của dự án có thể viết ở dạng vắn tắt. Không nhất thiết phải dài như
1 Test Plan.
+ Những ai sẽ thực hiện kiểm thử
+Phân công công việc và lên kế hoạch trong kiểm thử
+ Các mục tiêu kết quả mong muốn trong kiểm thử
+ Dự kiến tính toán sẽ kiểm thử trên những chức năng nào bao nhiêu TC dự kiến.
+ Quy trình trong kiểm thử khi phát hiện bug sẽ báo cáo ai.

29 | Trang
SRS Quản lý cửa hàng bán trà sữa UDPM

PHẦN 7: TỔNG KẾT


1. Thời gian phát triển dự án

2. Mức độ hoàn thành dự án

3. Những khó khăn rủi ro gặp phải và cách giải quyết

4. Những bài học rút ra sau khi làm dự án

5. Kế hoạch phát triển trong tương lai

PHẦN 8: YÊU CẦU KHÁC


Phụ lục A: Kế hoạch trong tương lai
Phụ lục B:
Phụ lục C:

30 | Trang

You might also like