You are on page 1of 24

Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính

Phần 1. ĐẠI SỐ TUYẾN TÍNH


Gv: Phan Ngô Tuấn Anh
Khoa Toán – Thống Kê, UEH

Chương 2. Hệ phương trình tuyến tính

I. Một ví dụ dẫn về hệ phương trình tuyến tính


Một nhà đầu tư dự định dùng số tiền 500000$ để mua 3 loại cổ phiếu là A, B, C. Biết rằng,
 Cổ phiếu A có giá là 50$ và cho lợi nhuận hàng năm là 12%
 Cổ phiếu B có giá là 70$ và cho lợi nhuận hàng năm là 16%
 Cổ phiếu C có giá là 30$ và cho lợi nhuận hàng năm là 9%
Nhà đầu tư dự tính mua cổ phiếu B nhiều gấp 3 lần cổ phiếu C.
Nếu nhà đầu tư muốn lợi nhuận của việc mua cổ phiếu là 14% thì cần mua cổ phiếu A,B,C với số
lượng bao nhiêu?
Gọi x A , x B , x C lần lượt là số cổ phiếu A,B,C được mua thì:

Tổng số tiền mua cổ phiếu là 50x A  70x B  30x C , phải bằng với số vốn đầu tư ban đầu là 500000$,
nghĩa là:
50x A  70x B  30x C  500000 (1)

Số cổ phiếu B được mua nhiều gấp 3 lần số cổ phiếu C, nghĩa là:


x B  3x C (2)

Tổng lợi nhuận đầu tư cổ phiếu là 50x A 12%  70x B 16%  30x C  9%  6x A  11.2x B  2.7x C
bằng với lợi nhuận mong muốn là 500000  14%  70000 , nghĩa là:
6x A  11.2x B  2.7x C  70000 (3)

Từ (1), (2),(3) ta có hệ phương trình:

 50x A  70x B  30x C  500000 (1)



 x B  3x C  0 ( 2)
6x  11.2x  2.7x  70000 (3)
 A B C

Mỗi phương trình trong hệ phương trình trên là bậc nhất đối với các ẩn x A , x B , x C nên ta gọi hệ
phương trình này hệ phương trình tuyến tính.

Trang | 1
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính

Trong phần sau, ta sẽ khảo sát hệ phương trình tuyến tính tổng quát, cùng với phương pháp giải và
điều kiện có nghiệm của hệ.
II. Định nghĩa hệ phương trình tuyến tính
Một hệ phương trình tuyến tính (linear equation system) gồm m phương trình, n ẩn có dạng tổng
quát như sau:
 a11x1  a12 x 2    a1n x n  b1
 a x  a x   a x  b2
 21 1 22 2 2n n

   
a m1x1  a m2 x 2    a mn x n  bm

trong đó, x1 , x 2 , , x n là n ẩn số (unknowns) và a ij , bi là các hằng số.

Nghiệm (solution) của hệ thường được viết dưới dạng véc tơ (x1 , x 2 , , x n )

Nếu toàn bộ vế phải của hệ đều bằng 0, nghĩa là bi  0 i thì ta có hệ phương trình thuần nhất
(homogeneous system):

 a11x1  a12 x 2    a1n x n  0


 a x  a x   a x  0
 21 1 22 2 2n n
 (hệ thuần nhất)
   
a m1x1  a m2 x 2    a mn x n  0

Dĩ nhiên, hệ thuần nhất luôn có sẵn nghiệm O  (0,0, ,0) , được gọi là nghiệm tầm thường (trivial
solution) hoặc gọi là nghiệm zero. Ngoài nghiệm bằng 0 này, hệ thuần nhất có thể có nghiệm khác
0, vấn đề này sẽ được bàn ở cuối chương.
Đặt
 a11 a12  a1n   x1   b1 
     
a a 22  a 2n  x b
A   21 ; X 2 ; B 2 
          
     
 a m1 a m2  a mn  mn  x n n1  b m m1
thì A được gọi là ma trận hệ số (của hệ phương trình), X được gọi là ma trận ẩn số, B được gọi là
ma trận hệ số tự do.
Lấy ma trận A nhân với ma trận X, ta được:
 a11 a12  a1n   x1   a11x1  a12 x 2    a1n x n 
     
a a 22  a 2n   x 2   a 21x1  a 22 x 2    a 2n x n 
AX   21   : vế trái của hệ phương trình
          
     
 a m1 a m2  a mn   x n   a m1 x1  a m2 x 2    a mn x n m1

Trang | 2
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính

Do đó, hệ phương trình có thể viết ngắn gọn là AX  B


0
 
0
Hệ thuần nhất được viết ngắn gọn là AX  O , trong đó O   

 
 0 m1
Ta nói hai hệ phương trình là tương đương nếu chúng có cùng tập hợp nghiệm, nghĩa là nghiệm của
hệ này cũng là nghiệm của hệ kia và ngược lại.
Sau đây, ta xét một phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính tổng quát.
II. Phương pháp Gauss
2.1 Hệ phương trình tuyến tính bậc thang
Xét hệ phương trình:
 x1  2x 2  x 3  3x 4  1 (1)

  x 2  2x 3  2x 4  4 (2)
 3x 3  6 x 4  0 (3)

Ma trận hệ số của hệ phương trình:
1 2 1 3
 
A 0 1 2 2 
 
0 0 3 6 

là ma trận bậc thang. Ta gọi hệ phương trình trên là hệ phương trình bậc thang.
Tổng quát, ta nói hệ phương trình tuyến tính AX  B (gồm m phương trình, n ẩn) là hệ phương
trình bậc thang nếu ma trận hệ số A là ma trận bậc thang.
Khi giải hệ phương trình bậc thang, ta giải ngược từ phương trình cuối trở lên.
Ví dụ: Giải hệ phương trình trên
Từ phương trình (3) , ta tính x 3 theo x 4 : x 3  2x 4

Từ phương trình (2) , ta tính x 2 theo x 3 , x 4 :

x 2  2x 3  2x 4  4
 2.(2x 4 )  2x 4  4 (thay x 3  2x 4 )
 2x 4  4

Từ phương trình (1) , ta tính x1 theo x 2 , x 3 , x 4 :

Trang | 3
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính

x1  2x 2  x 3  3x 4  1
 2.(2x 4  4)  2x 4  3x 4  1 (thay x 2  2x 4  4 và x 3  2x 4 )
 5x 4  9

Ta thấy không có thông tin nào từ hệ nói về giá trị của x 4 , điều này có nghĩa là x 4 có thể nhận giá
trị tùy ý (ta gọi x 4 là ẩn tự do – free unknown).

Đặt x 4  t với t   thì ta có biểu thức nghiệm tổng quát của hệ là:

 x1  5t  9
x  2t  4
 2
 với t  
x3  2t
 x 4  t

(ta gọi t là tham số của nghiệm)


Với mỗi giá trị của t thì ta có một nghiệm riêng tương ứng. Chẳng hạn, nếu cho t  0 thì được
nghiệm riêng là:
(x1 , x 2 , x 3 , x 4 )  (9, 4, 0, 0)

Nếu cho t  1 thì được nghiệm riêng là:


(x1 , x 2 , x 3 , x 4 )  (4, 2, 2,1)

Vì t có thể nhận vô số giá trị nên ta thấy hệ có vô số nghiệm. Khi hệ có vô số nghiệm thì trong biểu
thức nghiệm tổng quát của hệ sẽ chứa những ẩn tự do (free unknowns). Trong ví dụ trên thì hệ có vô
số nghiệm với 1 ẩn tự do (là x 4 ).

2.2 Các phép biến đổi sơ cấp trên hệ phương trình tuyến tính
Trong chương 1 (ma trận & định thức), ta đã biết các phép biến đổi sơ cấp trên dòng của ma trận.
Đối với hệ phương trình tuyến tính, ta cũng có các phép biến đổi tương tự:
 Đổi chỗ 2 phương trình của hệ.
 Nhân 2 vế của một phương trình với một số thực khác 0.
 Lấy một phương trình cộng (hoặc trừ) với  lần phương trình khác.
Qua các phép biến đổi này, ta nhận được một hệ phương trình mới tương đương với hệ ban đầu.
2.3 Phương pháp Gauss
Ý tưởng của phương pháp này là, từ hệ phương trình ban đầu, ta dùng các phép biến đổi sơ cấp
thích hợp đưa hệ về dạng bậc thang rồi giải hệ bậc thang này.
Ưu điểm của phương pháp Gauss là nó không đòi hỏi điều kiện nào cả và có thể viết thành thuật
toán cho máy tính dễ dàng.
Ví dụ: Giải hệ phương trình

Trang | 4
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính

 x1  2x 2  x 3  1

3x1  5x 2  2x 3  4
 4x  6x  3x  2
 1 2 3

Ta tạm thời gỡ bỏ các ký hiệu x1 , x 2 , x 3 trong hệ phương trình, chỉ giữ lại ma trận hệ số của 2 vế.
Việc làm này gọi là ma trận hóa hệ phương trình. Sau đó, ta dùng các phép biến đổi sơ cấp thích hợp
để đưa hệ về dạng bậc thang:

 1 2 1 1   1 2 1 1   1 2 1 1 
  d2 3d1   d3  2d2  
 3 5 2 4  
d 3  4d1
 0 1 1 1   0 1 1 1 : bậc thang
 4 6 3 2   0 2 1 2   0 0 1 4 
     
Gắn các ẩn x1 , x 2 , x 3 vào trở lại, ta được hệ phương trình bậc thang (tương đương với hệ ban đầu):

 x1  2x 2  x 3  1 (1)

 x 2  x 3  1 ( 2)
 x 3  4 (3)

Từ (3) , ta có x 3  4

Từ (2) , ta có x 2  x 3  1  4  1  3

Từ (1) , ta có x1  2x 2  x 3  1  2.(3)  (4)  1  1

 x 1  1

Vậy, hệ có nghiệm duy nhất là:  x 2  3
 x  4
 3
Ví dụ: Giải hệ phương trình
 2x1  x 2  x 3  3

3x1  2x 2  4x 3  5
 7x  3x  x  10
 1 2 3

Ma trận hóa hệ phương trình:

 2 1 1 3   1 1 3 2   1 1 3 2   1 1 3 2 
  d1 d2   d2 3d1   d3  4d2  
 3 2 4 5     3 2 4 5  
d3  7d1
  0 1 5 1   0 1 5 1
 7 3 110   7 3 1 10     
     0 4 20 4   0 0 0 0
Hệ trở thành:
 x1  x 2  3x 3  2 (1)
 : bậc thang
 x 2  5x 3  1 (2)

Trang | 5
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính

(phương trình cuối trong hệ bậc thang trên là 0x1  0x 2  0x 3  0 là một phương trình thừa, nó không
cho ta thông tin gì về nghiệm nên ta loại bỏ)
Từ (2) , ta có x 2  5x 3  1

Từ (1) , ta có x1  x 2  3x 3  2  (5x 3  1)  3x 3  2  2x 3  1

Ta thấy không có thông tin nào nói về giá trị của x 3 nên x 3 nhận giá trị tùy ý (ẩn tự do).

Đặt x 3  t, t   thì hệ có vô số nghiệm và nghiệm tổng quát là:

 x1  2t  1

 x 2  5t  1 với t  
x  t
 3
Ví dụ: Giải hệ phương trình
 2x1  x 2  3x 3  1

5x1  x 2  2x 3  4
8x  3x  x  5
 1 2 3

Ma trận hóa hệ phương trình:


2 1 3 1  1 3 4 2   1 3 4 2 
  2d1 d2   d2 5d1  
 5 1 2 4    5 1 2 4   d 3  8d1
  0 14 22 6 
 8 3 1 5   8 3 1 5   0 21 33 11
     
1
 1 3 4 2   1 3 4 2 

d2  d3  d 2  
  0 7 11 3  
2
1   0 7 11 3 
d3
3  0 7 11  11   0 0 0 2
 3   3

Hệ trở thành:
 x1  3x 2  4x 3  2 (1)

 7x 2  11x 3  3 (2)
 0 x 3   23 (3)

Từ (3) ta thấy hệ vô nghiệm vì không tồn tại (x1 , x 2 , x 3 ) nào thỏa (3)

Các ví dụ trên minh họa phương pháp Gauss và cũng cho thấy 3 khả năng xảy ra về nghiệm của một
hệ phương trình tuyến tính: có nghiệm duy nhất, có vô số nghiệm, vô nghiệm.
Trong phần cuối của chương này, ta sẽ thấy rằng, đối một hệ phương trình tuyến tính thì chỉ có thể
xảy ra một trong 3 khả năng này mà thôi.
Ví dụ: Một công ty đầu tư bán ba loại quỹ đầu tư cổ phần là S (Standard), D (Deluxe), G (Gold
Star). Biết rằng:

Trang | 6
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính

 Mỗi đơn vị S gồm 12 cổ phiếu A, 16 cổ phiếu B, 8 cổ phiếu C


 Mỗi đơn vị D gồm 20 cổ phiếu A, 12 cổ phiếu B, 28 cổ phiếu C
 Mỗi đơn vị G gồm 32 cổ phiếu A, 28 cổ phiếu B, 36 cổ phiếu C
Giả sử một nhà đầu tư muốn có 220 cổ phiếu A, 176 cổ phiếu B, 264 cổ phiếu C bằng cách mua các
đơn vị S, D, G ở trên.
a) Xác định tổ hợp các đơn vị S,D,G cần mua sao cho thỏa mãn đúng yêu cầu của nhà đầu tư.
Gọi x S , x D , x G là số đơn vị cổ phần S,D,G được nhà đầu tư mua thì:

 Số cổ phiếu A có được là: 12x S  20x D  32x G


 Số cổ phiếu B có được là: 16x S  12x D  28x G
 Số cổ phiếu C có được là: 8x S  28x D  36x G
Theo giả thiết, nhà đầu tư muốn có 220 cổ phiếu A, 176 cổ phiếu B, 264 cổ phiếu C. Vậy ta có hệ:
12x S  20x D  32x G  220

16x S  12x D  28x G  176
 8x  28x  36x  264
 S D G

với x S , x D , x G là những số nguyên không âm.


Chia hai vế của mỗi phương trình cho 4, ta được hệ phương trình tương đương:
 3x S  5x D  8x G  55

 4x S  3x D  7x G  44
 2x  7x  9x  66
 S D G

với chú ý x S , x D , x G là những số nguyên không âm.

Ta giải hệ trên bằng phương pháp Gauss:


 3 5 8 55   1 2 1 11   1 2 1 11   1 2 1 11
  d1 d 2   d 2  4d1   d3  d2  
 4 3 7 44     4 3 7 44  
d 3  2d1
  0 11 11 88     0 11 11 88 
 2 7 9 66   2 7 9 66   0 11 11 88   0 0 0 0
       
Hệ trở thành:
 x S  2x D  x G  11 (1)
 : bậc thang
 11x D  11x G  88 (2)
Từ (2) : 11x D  88  11x G  x D  8  x G

Từ (1) : x S  2x D  x G  11  2(8  x G )  x G  11  5  x G
Tóm lại, ta có:

Trang | 7
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính

xS  5  x G (3)

x D  8  x G (4)
 x , x , x   (5)
 S D G
Vì x S , x D  0 nên từ (3),(4) dẫn đến x G  5

Cho x G  0,1, 2,3, 4,5 ta được 6 nghiệm của hệ là:

 xS  5  xS  4  xS  3  xS  2  xS  1  xS  0
     
 x D  8 ; x D  7 ; x D  6 ; x D  5 ; x D  4 ;  x D  3
x  0  x  1 x  2 x  3 x  4 x  5
 G  G  G  G  G  G
Mỗi nghiệm trong 6 nghiệm trên là một phương án đầu tư thỏa mãn yêu cầu của nhà đầu tư.
b) Giá của một đơn vị S,D,G là 300$, 400$, 600$. Trong các phương án đầu tư ở câu trên, phương
án nào có chi phí thấp nhất ?
Tổng chi phí đầu tư là:
C  300x S  400x D  600x G
 300(5  x G )  400(8  x G )  600x G
 100x G  4700

với x G  0,1, 2,3, 4,5

Hàm chi phí C là hàm tuyến tính, có hệ số góc (slope) là a  100  0 nên là hàm nghịch biến.
Do đó, nếu x G  0,1, 2,3, 4,5 thì hàm chi phí C sẽ đạt cực tiểu khi x G  5 và phương án đầu tư với
chi phí thấp nhất sẽ là:
 xS  0

xD  3
x  5
 G
Chi phí thấp nhất có giá trị là: Cmin  100  5  4700  4200$

IV. Quy tắc Cramer


Xét hệ phương trình tuyến tính gồm n phương trình và n ẩn:
 a11x1  a12 x 2    a1n x n  b1
a x  a x    a x  b2
 21 1 22 2 2n n

   
a n1x1  a n 2 x 2    a nn x n  bn

Đặt

Trang | 8
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính

 a11 a12  a1n   b1 


   
 a 21 a 22  a 2n  b
A ; B 2
       
   
 a n1 a n 2  a nn   bn 
Gọi D  det A và với mỗi j  1, 2, , n ta gọi D j là định thức có được từ A bằng cách thay cột j của
A bởi B.
Khi đó,
 Nếu D  0 thì hệ có nghiệm duy nhất cho bởi công thức sau (được gọi là công thức
Cramer):
Dj
xj  j  1, 2, , n
D
 Nếu D  0 và có ít nhất một D j  0 thì hệ vô nghiệm.

Ghi chú: Nếu D  0 và tất cả các D j đồng thời bằng 0 thì ta chưa có kết luận: hệ có thể có vô số
nghiệm, mà cũng có thể vô nghiệm. Gặp trường hợp này, ta phải giải hệ bằng phương pháp Gauss.
Ví dụ: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp Cramer
 2x1  x 2  3x 3  1

 x1  2x 2  x 3  0
 4x  3x  x  2
 1 2 3

 2 1 3  1
Ta có: A   1 2 1 ; B   0 
 
 4 3 1  2
   
Ta tính các định thức:
2 1 3
Casio
D  det A  1 2 1   30  0 (suy ra hệ có nghiệm duy nhất)
4 3 1

1 1 3
Casio
D1  0 2 1   11 (thay cột 1 của A bởi B)
2 3 1

2 1 3
Casio
D 2  1 0 1  5 (thay cột 2 của A bởi B)
4 2 1

Trang | 9
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính

2 1 1
Casio
D3  1 2 0   1 (thay cột 3 của A bởi B)
4 3 2

Vì D  0 nên hệ có nghiệm duy nhất cho bởi:

 D1 11
 x1  D  30

 D2 5
x2  
 D 30
 D3 1
 x 3  D  30

Ví dụ: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp Cramer
 x1  3x 2  2x 3  4

 2x1  x 2  x 3  1
3x  4x  x  0
 1 2 3

 1 3 2  4
   
Ta có: A   2 1 1 ; B   1 
 3 4 1 0
   
Ta tính các định thức:
1 3 2
Casio
D  det A  2 1 1  0
3 4 1

4 3 2
Casio
D1  1 1 1  25  0 (thay cột 1 của A bởi B)
0 4 1

Vì D  0 và có (ít nhất) D1  0 nên ta kết luận hệ vô nghiệm.


Ví dụ: Một công ty sản xuất ba loại sản phẩm là A, B, C. Biết rằng,
 Một đơn vị A, B, C được bán sẽ cho lợi nhuận tương ứng là 1$, 2$, 3$
 Chi phí cố định là 17000$/năm và chi phí sản xuất một đơn vị A, B, C lần lượt là 4$, 5$, 7$
 Trong năm tới, tổng số sản phẩm A, B, C sản xuất và được bán là 11000 với tổng lợi nhuận
ước tính là 25000$
Nếu tổng chi phí là 80000$ thì số đơn vị sản phẩm A, B, C cần sản xuất là bao nhiêu ?
Gọi x A , x B , x C là số đơn vị sản phẩm A, B, C được sản xuất. Khi đó,

Trang | 10
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính

 Tổng số đơn vị sản phẩm A, B, C được sản xuất là: x A  x B  x C


 Tổng lợi nhuận là: 1x A  2x B  3 x C
 Tổng chi phí là: 17000  4x A  5x B  7 x C
Theo giả thiết, ta có hệ phương trình:
 xA  xB  xC  11000  x A  x B  x C  11000
 
 1x A  2x B  3 x C  25000  () 1x A  2x B  3 x C  25000
17000  4x  5x  7 x  80000 
 A B C 4x A  5x B  7 x C  63000
Ta giải hệ () bằng quy tắc Cramer: thành lập các ma trận

1 1 1  11000 
   
A   1 2 3  ; B   25000 
4 5 7  63000 
   
Tính các định thức:
1 1 1
Casio
D  det A  1 2 3  1
4 5 7

11000 1 1
Casio
D1  25000 2 3  2000 (thay cột 1 của A bởi B)
63000 5 7

1 11000 1
Casio
D 2  1 25000 3  4000 (thay cột 2 của A bởi B)
4 63000 7

1 1 11000
Casio
D3  1 2 25000  5000 (thay cột 3 của A bởi B)
4 5 63000

Vậy, số đơn vị sản phẩm A, B, C cần sản xuất là:


 D1 2000
 x A  D  1  2000

 D 2 4000
xB    4000
 D 1
 D3 5000
 x C  D  1  5000

Trang | 11
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính

Ghi chú: Một hệ phương trình tuyến tính AX  B được gọi là hệ phương trình Cramer nếu:
 Số phương trình bằng với số ẩn
 Ma trận hệ số A của hệ là không suy biến (có định thức khác 0)
Vậy, mọi hệ phương trình Cramer đều có nghiệm duy nhất (vì D  det A  0 ).
Ví dụ: Tìm điều kiện để hệ phương trình sau là hệ Cramer
 mx1  x 2  2x 3  1

 2x1  mx 2  x 3  m (với m là tham số)
 3x  2x  x  m  3
 1 2 3

Hệ phương trình trên có 3 phương trình và 3 ẩn (số phương trình bằng với số ẩn).
Do đó, để hệ phương trình này là hệ Cramer thì chỉ cần điều kiện ma trận hệ số là không suy biến.
Ma trận hệ số của hệ phương trình là:
 m 1 2
 
A   2 m 1 
 3 2 1
 
m 1 2
Sarrus
D  det A  2 m 1  m 2  4m  3
3 2 1

Nhắc lại quy tắc Sarrus:

m  1
Để hệ phương trình là hệ Cramer thì: D  0  m 2  4m  3  0  
m  3
V. Sự tồn tại nghiệm của hệ phương trình tuyến tính
Cho hệ phương trình tuyến tính AX  B , gồm m phương trình và n ẩn:
 a11x1  a12 x 2    a1n x n  b1
 a x  a x   a x  b2
 21 1 22 2 2n n

   
a m1x1  a m2 x 2    a mn x n  bm

Trang | 12
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính

Đặt
 a11 a12  a1n   b1 
   
a a 22  a 2n  b
A   21 ; B 2 
       
   
 a m1 am2  a mn mn  b m m1

Gọi A  (A  B) là ma trận hệ số mở rộng, có được từ A bằng cách ghép thêm một cột là B:

 a11 a12  a1n b1 


 
a a 22  a 2n b2 
A   21 : ma trận hệ số mở rộng
     
 
 a m1 a m 2  a mn bm 

Khi đó,

- Hệ có nghiệm khi và chỉ khi r(A)  r(A)

- Khi hệ có nghiệm, nghĩa là khi r(A)  r(A)  k , thì

 Nếu k  n thì nghiệm là duy nhất


 Nếu k  n thì nghiệm là vô số và số ẩn tự do của hệ là n  k
Ghi chú: Nếu k  r(A) thì do A là ma trận có n cột nên r(A)  n , nghĩa là k  n
Ví dụ: Tìm điều kiện để hệ phương trình sau có nghiệm (không cần tìm nghiệm)
 x1  x 2  2x 3  a

 2x1  3x 2  x 3  b với a, b,c là tham số
3x  5x  4x  c
 1 2 3

Ta có:
 1 1 2 a 
   
A   2 3 1  ; B  b
 3 5 4  c
   

 1 1 2 a
 
A   2 3 1 b 
 3 5 4 c 
 
A B

Để hệ có nghiệm thì r(A)  r(A) , do đó ta phải tìm r(A) và r(A) bằng cách đưa các ma trận A và
A về dạng bậc thang:

Trang | 13
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính

 1 1 2 a 1 1 2 a  1 1 2 a 
  d2 2d1   d  2d  
A   2 3 1 b  
d3 3d1
 0 1 5 b  2a  
3 2
 0 1 5 b  2a 
 3 5 4 c     
  0 2 10 c  3a  0 0 0 a  2b  c 
  
B
A

Vậy,
2 khi a  2b  c  0
r(A)  
3 khi a  2b  c  0
Trong ma trận bậc thang ở trên, nếu ta che cột cuối lại, thì 3 cột đầu cũng tạo thành một ma trận bậc
thang có đúng 2 dòng khác 0 và ma trận bậc thang tạo bởi 3 cột đầu này được sinh ra từ A bởi các
phép biến đổi sơ cấp.
Do đó, ta kết luận r(A)  2

Để hệ có nghiệm thì r(A)  r(A)  a  2b  c  0

Khi a  2b  c  0 thì r(A)  r(A)  2  n  3 nên hệ có vô số nghiệm và số ẩn tự do là


n  k  3 2 1
Ví dụ: Tìm điều kiện để hệ phương trình sau có nghiệm

 x1  2x 2  3x 3  1

 4x1  5x 2  6x 3  2 (với m là tham số)
7x  mx  9x  0
 1 2 3

Ta có:
 1 2 3 1
   
A  4 5 6 ; B   2
7 m 9 0
   

 1 2 3 1
 
A   4 5 6 2
7 m 9 0
 
A B

Để hệ có nghiệm thì r(A)  r(A) , do đó ta phải tìm r(A) và r(A) bằng cách đưa các ma trận A và
A về dạng bậc thang.
Dùng các phép biến đổi sơ cấp:

Trang | 14
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính

 1 2 3 1 1 2 3 1 1 3 2 1
  d 2  4d1   c2  c 3  
A   4 5 6 2  
d 3  7d1
 0 3 6 2    0 6 3 2 
 7 m 9 0 0   
   m  14 12 7  0 12 m  14 7 
 
B
A

1 3 2 1
d 3  2d 2
 
  0 6 3 4 
 
0 0 m 8 3 

Ma trận bậc thang trên có đúng 3 dòng khác 0 (với mọi m) nên r(A)  3 m
Trong ma trận bậc thang trên, nếu ta che cột cuối lại thì 3 cột đầu tạo thành ma trận bậc thang và 3
cột đầu này có được từ A bởi các phép biến đổi sơ cấp. Do đó, hạng của A chính là số dòng khác 0
của ma trận bậc thang tạo bởi 3 cột đầu này:
2 khi m  8
r(A)  
3 khi m  8

Vậy, hệ có nghiệm khi r(A)  r(A)  m  8

Khi đó, r(A)  r(A)  3  n nên hệ có nghiệm duy nhất.

1 2 3
Sarrus
Cách khác: Ta tính D  det A  4 5 6  6m  48
7 m 9

Nhắc lại quy tắc Sarrus:

Xét 2 trường hợp:


Trường hợp 1: D  0  6m  48  0  m  8
Theo định lý Cramer, vì D  0 nên hệ có nghiệm duy nhất, thỏa yêu cầu có nghiệm nên ta nhận
m8
Trường hợp 2: D  0  6m  48  0  m  8
Ta thay m  8 vào hệ:

Trang | 15
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính

 x1  2x 2  3x 3  1

 4x1  5x 2  6x 3  2
 7x  8x  9x  0
 1 2 3

 1 2 3 1 1 2 3 1
     
A   4 5 6 ; B   2 ; A   4 5 6 2
7 8 9 0 7 8 9 0
     

Ta tìm hạng của A và hạng của A:

1 2 3 1 1 2 3 1 1 2 3 1 
  d2  4d1   d 2d  
A4 5 6 2  
d 3  7d1
 0 3 6 2  
3 2
 0 3 6 4 
7    
8 9 0  0 6 12 7   3 
   0 0 0

Vậy, r(A)  3 và che cột cuối của ma trận bậc thang trên thì ta thấy r(A)  2

Suy ra r(A)  r(A) , do đó hệ vô nghiệm, không thỏa yêu cầu đề bài. Ta loại m  8
Qua 2 trường hợp trên, ta thấy hệ có nghiệm khi và chỉ khi m  8
Ví dụ: Cho hệ phương trình tuyến tính AX  B gồm m phương trình, n ẩn. Biết rằng r(A)  m , hãy
chứng minh hệ có nghiệm.

Ta sẽ chứng minh r(A)  m

Thật vậy, ma trận A có được từ A bằng cách ghép thêm một cột là B, do đó r(A)  r(A)
gt
Ma trận A có m dòng nên r(A)  m . Vậy, ta có m  r(A)  r(A)  m

Suy ra r(A)  m  r(A) : hệ có nghiệm.


Sau đây, ta xét các hệ quả của định lý sự tồn tại nghiệm ở trên.
Hệ quả 1. Đối với một hệ phương trình tuyến tính thì chỉ có thể xảy ra một trong các khả năng sau:
hoặc là hệ vô nghiệm, hoặc là hệ có nghiệm duy nhất, hoặc là hệ có vô số nghiệm.
Nói riêng, nếu hệ phương trình tuyến tính có 2 nghiệm khác nhau thì có vô số nghiệm.
Chú ý: Đối với hệ phương trình không tuyến tính thì hệ quả 1 là sai, chẳng hạn hệ
x  y  3

 xy  2
có đúng 2 nghiệm khác nhau là (x, y)  (1, 2) và (x, y)  (2,1) mà không có vô số nghiệm.
Hệ quả 2. Cho hệ phương trình tuyến tính AX  B gồm n phương trình và n ẩn. Khi đó, hệ có
nghiệm duy nhất nếu và chỉ nếu det A  0

Trang | 16
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính

Ví dụ: Tìm điều kiện để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất
 x1  mx 2  2x 3  1

 3x1  2x 2  x 3  m (với m là tham số)
 2x  x  3x  4
 1 2 3

 1 m 2 
Ma trận hệ số: A   3 2 1

 2 1 3
 
1 m 2
Sarrus
det A  3 2 1   7m  7
2 1 3

Nhắc lại quy tắc Sarrus:

Để hệ có nghiệm duy nhất thì det A  0  7m  7  0  m  1


Hệ quả 3. Cho hệ phương trình thuần nhất AX  O (vế phải bằng 0) gồm m phương trình, n ẩn.
Khi đó,
 Nếu r(A)  n thì hệ có nghiệm duy nhất là X  O (chỉ có nghiệm tầm thường)
 Nếu r(A)  n thì hệ có vô số nghiệm, nghĩa là có nghiệm X  O (có nghiệm không tầm
thường)
Đặc biệt, nếu hệ thuần nhất AX  O có số phương trình bằng với số ẩn thì:
 Nếu det A  0 thì hệ có nghiệm duy nhất là X  O (chỉ có nghiệm tầm thường)
 Nếu det A  0 thì hệ có vô số nghiệm, nghĩa là có nghiệm X  O (có nghiệm không tầm
thường)
Ví dụ: Tìm điều kiện để hệ phương trình sau có vô số nghiệm
 3x1  x 2  x 3  0

 mx1  2x 2  3x 3  0
 4x  3x  2x  0
 1 2 3

Hệ phương trình trên là hệ thuần nhất (vế phải bằng 0), có số phương trình bằng với số ẩn nên ta
dùng hệ quả 3.

Trang | 17
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính

 3 1 1
 
Ma trận hệ số: A   m 2 3 
 4 3 2
 
3 1 1
Sarrus
det A  m 2 3   5m  5
4 3 2

Nhắc lại quy tắc Sarrus:

Theo hệ quả 3, để hệ thuần nhất trên có vô số nghiệm thì det A  0  5m  5  0  m  1


Chú ý: det A  0 là điều kiện để hệ thuần nhất AX  O có vô số nghiệm, ta không được áp dụng kết
quả này cho hệ không thuần nhất AX  B (đối với hệ không thuần nhất AX  B thì khi det A  0 ,
hệ vẫn có thể vô nghiệm).
Ví dụ: Tìm điều kiện để hệ phương trình sau có vô số nghiệm và tìm nghiệm tổng quát trong trường
hợp này
 x1  x 2  x 3  m

 2x1  2x 2  mx 3  2
 3x  mx  2x  1
 1 2 3

 1 1 1 
 
Ma trận hệ số: A   2 2 m 
3 m 2 
 
1 1 1
Sarrus
D  det A  2 2 m   m 2  m  2
3 m 2

Nhắc lại quy tắc Sarrus:

Trang | 18
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính

Xét 2 trường hợp:


m  1
Trường hợp 1: D  0  m 2  m  2  0  
m  2
Theo định lý Cramer, vì D  0 nên hệ có nghiệm duy nhất, không thỏa yêu cầu (có vô số nghiệm).
Ta loại m  1, m  2

Trường hợp 2: D  0  m2  m  2  0  m  1  m  2

 x1  x 2  x 3  1

- Với m  1 thì hệ trở thành  2x1  2x 2  x 3  2
 3x  x  2x  1
 1 2 3

Ta giải hệ bằng phương pháp Gauss:


 1 1 1 1   1 1 1 1   1 1 1 1 
  d2 2d1   d3  d 2  
 2 2 1 2  
d 3  3d1
  0 4 1 4     0 4 1 4 
 3 1 2 1   0 4 1 4  0 0 0 0 
     
Hệ trở thành:
 x1  x 2  x 3  1 (1)

 4x 2  x 3  4 (2)

1 1
Từ (2) ta có: x 2  (x 3  4)  x 3  1
4 4
1 3
Từ (1) ta có: x1  x 2  x 3  1  ( x 3  1)  x 3  1   x 3
4 4
Không có thông tin nào về giá giá trị của x 3 nên x 3 nhận giá trị tùy ý (ẩn tự do).

Đặt x 3  t, t   thì hệ có vô số nghiệm, với nghiệm tổng quát là:

 x1   34 t

 x 2  4 t  1 với t  
1

x  t
 3
Ta nhận giá trị m  1 này vì thỏa yêu cầu đề bài (có vô số nghiệm).
 x 1  x 2  x 3  2

- Với m  2 thì hệ trở thành  2x1  2x 2  2x 3  2
 3x  2x  2x  1
 1 2 3

Ta giải hệ bằng phương pháp Gauss:

Trang | 19
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính

 1 1 1 2   1 1 1 2   1 1 1 2   1 1 1 2 
  d2 2d1   d 2  d3   d3  4d2  
 2 2 2 2  
d3 3d1
  0 4 4 2    0 1 1 5    0 1 1 5 
 3 2 2 1   0 1 1 5   0 4 4 2   0 0 0 18 
       
Hệ trở thành:
 x1  x 2  x 3  2 (1)

 x 2  x 3  5 ( 2)
 0x 3  18 (3)

Từ (3) ta thấy hệ vô nghiệm, không thỏa yêu cầu đề bài (có vô số nghiệm) nên ta loại m  2
Tóm lại, để hệ có vô số nghiệm thì m  1 và khi đó nghiệm tổng quát là
 x1   34 t

 x 2  4 t  1 với t  
1

x  t
 3
Ví dụ: Tìm điều kiện để hệ phương trình sau vô nghiệm:
 4x  2y  mz  2

 mx  y  z 1
 2x  y  z 1

Ma trận hệ số của hệ phương trình là
 4 2 m
 
A  m 1 1
 2 1 1
 
Sarrus
và D  det A   m 2  4
Nhắc lại quy tắc Sarrus:

Xét 2 trường hợp:


Trường hợp 1: D  0  m 2  4  0  m  2
Theo định lý Cramer, vì D  0 nên hệ có nghiệm duy nhất, không thỏa yêu cầu hệ vô nghiệm. Ta
loại m  2

Trang | 20
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính

Trường hợp 2: D  0  m 2  4  0  m  2
- Với m  2 : hệ trở thành
 4x  2y  2z  2

 2x  y  z  1
 2x  y  z 1

Ta giải hệ bằng phương pháp Gauss:
 4 2 2 2 1  2 1 11 2 1 1 1 2 1 1 1
  2 d1   d2  d1   d 2  d3  
 2 1 1 1    2 1 11  d 3  d1
  0 0 0 0    0 2 2 0 
 2 1 1 1   2 1 11  0 2 2 0   0 0 0 0
       
Hệ trở thành:
2x  y  z  1 (1)
 : bậc thang
 2y  2z  0 (2)
Từ (2) : y  z

Từ (1) : 2x  1  y  z  1  (z)  z  1  x  1
2
Đặt z  t với t   thì hệ có vô số nghiệm với nghiệm tổng quát là:
 x  12

 y   t với t  
z  t

Ta loại giá trị m  2 vì không thỏa yêu cầu hệ vô nghiệm.
- Với m  2 : hệ trở thành
 4x  2y  2z  2

 2x  y  z  1
 2x  y  z 1

Ta giải hệ bằng phương pháp Gauss:

 4 2 2 2  1  2 1 11 2 1 1 1   2 1 1 1 
  2 d1   d2  d1   d 3  d3  
 2 1 1 1    2 1 11 d3  d1
  0 2 0 2    0 2 0 2
 2 1 1 1   2 1 11  0 2 0 0   0 0 0 2
       
Hệ trở thành:

Trang | 21
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính

2x  y  z  1

 2y  2 : hệ vô nghiệm
 0  2

Ta nhận giá trị m  2 vì thỏa yêu cầu hệ vô nghiệm.
Ví dụ: Cho hệ phương trình không thuần nhất AX  B (gồm m phương trình, n ẩn) và hệ thuần nhất
tương ứng AX  O . Phát biểu sau đúng hay sai:
a) Nếu hệ AX  B có nghiệm duy nhất thì hệ AX  O có nghiệm duy nhất

Giả sử hệ AX  B có nghiệm duy nhất, khi đó r(A)  r(A)  n


Do r(A)  n nên theo hệ quả 3, hệ AX  O có nghiệm duy nhất
b) Nếu hệ AX  B có vô số nghiệm thì hệ AX  O có vô số nghiệm

Giả sử hệ AX  B có vô số nghiệm, khi đó r(A)  r(A)  n


Do r(A)  n nên theo hệ quả 3, hệ AX  O có vô số nghiệm
c) Nếu hệ AX  O có nghiệm duy nhất thì hệ AX  B có nghiệm duy nhất
Phát biểu này là sai, chẳng hạn xét hệ thuần nhất:
 x1  x 2  0

 x1  x 2  0
2x  3x  0
 1 2

Hệ thuần nhất này có nghiệm duy nhất là nghiệm tầm thường x1  x 2  0


Tuy nhiên, hệ không thuần nhất:
 x1  x 2  1

 x1  x 2  1 vô nghiệm
 2x  3x  7
 1 2

d) Nếu hệ AX  O có vô số nghiệm thì hệ AX  B có vô số nghiệm


Phát biểu này là sai, chẳng hạn xét hệ thuần nhất:
 x1  2x 2  0

 2x1  4x 2  0
Hệ thuần nhất này có vô số nghiệm. Tuy nhiên, hệ không thuần nhất:
 x1  2x 2  1
 vô nghiệm
 2x1  4x 2  1

Trang | 22
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính

Ví dụ: Cho hệ phương trình không thuần nhất AX  B gồm n phương trình, n ẩn và hệ thuần nhất
tương ứng AX  O . Phát biểu sau đúng hay sai:
“Nếu hệ AX  O có nghiệm duy nhất thì hệ AX  B có nghiệm duy nhất”
Do hệ AX  O (n phương trình, n ẩn) có nghiệm duy nhất nên theo hệ quả 3, ta có det A  0
Do det A  0 nên theo hệ quả 2, hệ AX  B có nghiệm duy nhất.
Phát biểu trên là đúng.

Giải hệ phương trình tuyến tính trên Casio 570-FX ES PLUS (VN)
1. Hệ 2 phương trình, 2 ẩn
 a X  b1Y  c1
Máy tính trình bày hệ 2 phương trình, 2 ẩn dưới dạng:  1 (ẩn là X, Y)
a 2 X  b 2 Y  c 2
Ta thực hiện các thao tác sau:
 Bấm phím MODE (SETUP)
 Chọn mục EQN (viết tắt của EQUATION : phương trình)
 Chọn mục an X  bn Y  cn
 Nhập số liệu
 Bấm dấu = thì sẽ được giá trị của X
 Bấm tiếp dấu = thì sẽ được giá trị của Y
2. Hệ 3 phương trình, 3 ẩn
 a1X  b1Y  c1Z  d1

Máy tính trình bày hệ 3 phương trình, 3 ẩn dưới dạng: a 2 X  b 2 Y  c 2 Z  d 2 (ẩn là X, Y, Z)
a X  b Y  c Z  d
 3 3 3 3

Ta thực hiện các thao tác sau:


 Bấm phím MODE (SETUP)
 Chọn mục EQN (viết tắt của EQUATION : phương trình)
 Chọn mục an X  bn Y  cn Z  d n
 Nhập số liệu
 Bấm dấu = thì sẽ được giá trị của X
 Bấm tiếp dấu = thì sẽ được giá trị của Y
 Bấm tiếp dấu = thì sẽ được giá trị của Z
Chú ý: Nếu hệ có nghiệm duy nhất thì máy tính sẽ hiển thị giá trị của nghiệm (solution). Còn nếu hệ
vô nghiệm hoặc có vô số nghiệm thì tùy từng đời máy khác nhau mà máy tính sẽ cho thông báo
khác nhau, cụ thể là:

Trang | 23
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính

 Trên máy tính Casio FX-570 ES PLUS: khi hệ vô nghiệm hoặc có vô số nghiệm, thông báo
trên màn hình đều là “Math error”
 Trên máy tính Casio FX-570 ES PLUS VN: khi hệ vô nghiệm, thông báo rõ ràng là “No
solution”; khi có vô số nghiệm, thông báo cũng rõ ràng là “Infinite solution”.

BÀI TẬP

1. Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp Gauss:


  x1  2x 2  x 3  1

 2x1  5x 2  x 3  4
3x  8x  3x  9
 1 2 3

2. Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp Cramer:


3x1  x 2  2x 3  5

 2x1  3x 2  x 3  4
 x  5x  x  12
 1 2 3

3. Tìm điều kiện để hệ phương trình sau có nghiệm:

 x1  3x 2  2x 3  1

 2x1  5x 2  x 3  4 (với m là tham số)
3x  7x  mx  9
 1 2 3

HD: Tìm r(A) và r(A) , hệ có nghiệm khi và chỉ khi r(A)  r(A)
4. Tìm điều kiện để hệ phương trình sau có vô số nghiệm và tìm nghiệm tổng quát:
 mx1  x 2  x 3  1

 x1  mx 2  x 3  m
 2x  3x  4x  5
 1 2 3

HD: Xem ví dụ trên

HẾT CHƯƠNG 2

Trang | 24

You might also like