Professional Documents
Culture Documents
Chương 2 Hệ phương trình tuyến tính
Chương 2 Hệ phương trình tuyến tính
Tổng số tiền mua cổ phiếu là 50x A 70x B 30x C , phải bằng với số vốn đầu tư ban đầu là 500000$,
nghĩa là:
50x A 70x B 30x C 500000 (1)
Tổng lợi nhuận đầu tư cổ phiếu là 50x A 12% 70x B 16% 30x C 9% 6x A 11.2x B 2.7x C
bằng với lợi nhuận mong muốn là 500000 14% 70000 , nghĩa là:
6x A 11.2x B 2.7x C 70000 (3)
Mỗi phương trình trong hệ phương trình trên là bậc nhất đối với các ẩn x A , x B , x C nên ta gọi hệ
phương trình này hệ phương trình tuyến tính.
Trang | 1
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
Trong phần sau, ta sẽ khảo sát hệ phương trình tuyến tính tổng quát, cùng với phương pháp giải và
điều kiện có nghiệm của hệ.
II. Định nghĩa hệ phương trình tuyến tính
Một hệ phương trình tuyến tính (linear equation system) gồm m phương trình, n ẩn có dạng tổng
quát như sau:
a11x1 a12 x 2 a1n x n b1
a x a x a x b2
21 1 22 2 2n n
a m1x1 a m2 x 2 a mn x n bm
Nghiệm (solution) của hệ thường được viết dưới dạng véc tơ (x1 , x 2 , , x n )
Nếu toàn bộ vế phải của hệ đều bằng 0, nghĩa là bi 0 i thì ta có hệ phương trình thuần nhất
(homogeneous system):
Dĩ nhiên, hệ thuần nhất luôn có sẵn nghiệm O (0,0, ,0) , được gọi là nghiệm tầm thường (trivial
solution) hoặc gọi là nghiệm zero. Ngoài nghiệm bằng 0 này, hệ thuần nhất có thể có nghiệm khác
0, vấn đề này sẽ được bàn ở cuối chương.
Đặt
a11 a12 a1n x1 b1
a a 22 a 2n x b
A 21 ; X 2 ; B 2
a m1 a m2 a mn mn x n n1 b m m1
thì A được gọi là ma trận hệ số (của hệ phương trình), X được gọi là ma trận ẩn số, B được gọi là
ma trận hệ số tự do.
Lấy ma trận A nhân với ma trận X, ta được:
a11 a12 a1n x1 a11x1 a12 x 2 a1n x n
a a 22 a 2n x 2 a 21x1 a 22 x 2 a 2n x n
AX 21 : vế trái của hệ phương trình
a m1 a m2 a mn x n a m1 x1 a m2 x 2 a mn x n m1
Trang | 2
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
x 2 2x 3 2x 4 4
2.(2x 4 ) 2x 4 4 (thay x 3 2x 4 )
2x 4 4
Trang | 3
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
x1 2x 2 x 3 3x 4 1
2.(2x 4 4) 2x 4 3x 4 1 (thay x 2 2x 4 4 và x 3 2x 4 )
5x 4 9
Ta thấy không có thông tin nào từ hệ nói về giá trị của x 4 , điều này có nghĩa là x 4 có thể nhận giá
trị tùy ý (ta gọi x 4 là ẩn tự do – free unknown).
Đặt x 4 t với t thì ta có biểu thức nghiệm tổng quát của hệ là:
x1 5t 9
x 2t 4
2
với t
x3 2t
x 4 t
Vì t có thể nhận vô số giá trị nên ta thấy hệ có vô số nghiệm. Khi hệ có vô số nghiệm thì trong biểu
thức nghiệm tổng quát của hệ sẽ chứa những ẩn tự do (free unknowns). Trong ví dụ trên thì hệ có vô
số nghiệm với 1 ẩn tự do (là x 4 ).
2.2 Các phép biến đổi sơ cấp trên hệ phương trình tuyến tính
Trong chương 1 (ma trận & định thức), ta đã biết các phép biến đổi sơ cấp trên dòng của ma trận.
Đối với hệ phương trình tuyến tính, ta cũng có các phép biến đổi tương tự:
Đổi chỗ 2 phương trình của hệ.
Nhân 2 vế của một phương trình với một số thực khác 0.
Lấy một phương trình cộng (hoặc trừ) với lần phương trình khác.
Qua các phép biến đổi này, ta nhận được một hệ phương trình mới tương đương với hệ ban đầu.
2.3 Phương pháp Gauss
Ý tưởng của phương pháp này là, từ hệ phương trình ban đầu, ta dùng các phép biến đổi sơ cấp
thích hợp đưa hệ về dạng bậc thang rồi giải hệ bậc thang này.
Ưu điểm của phương pháp Gauss là nó không đòi hỏi điều kiện nào cả và có thể viết thành thuật
toán cho máy tính dễ dàng.
Ví dụ: Giải hệ phương trình
Trang | 4
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
x1 2x 2 x 3 1
3x1 5x 2 2x 3 4
4x 6x 3x 2
1 2 3
Ta tạm thời gỡ bỏ các ký hiệu x1 , x 2 , x 3 trong hệ phương trình, chỉ giữ lại ma trận hệ số của 2 vế.
Việc làm này gọi là ma trận hóa hệ phương trình. Sau đó, ta dùng các phép biến đổi sơ cấp thích hợp
để đưa hệ về dạng bậc thang:
1 2 1 1 1 2 1 1 1 2 1 1
d2 3d1 d3 2d2
3 5 2 4
d 3 4d1
0 1 1 1 0 1 1 1 : bậc thang
4 6 3 2 0 2 1 2 0 0 1 4
Gắn các ẩn x1 , x 2 , x 3 vào trở lại, ta được hệ phương trình bậc thang (tương đương với hệ ban đầu):
x1 2x 2 x 3 1 (1)
x 2 x 3 1 ( 2)
x 3 4 (3)
Từ (3) , ta có x 3 4
Từ (2) , ta có x 2 x 3 1 4 1 3
x 1 1
Vậy, hệ có nghiệm duy nhất là: x 2 3
x 4
3
Ví dụ: Giải hệ phương trình
2x1 x 2 x 3 3
3x1 2x 2 4x 3 5
7x 3x x 10
1 2 3
2 1 1 3 1 1 3 2 1 1 3 2 1 1 3 2
d1 d2 d2 3d1 d3 4d2
3 2 4 5 3 2 4 5
d3 7d1
0 1 5 1 0 1 5 1
7 3 110 7 3 1 10
0 4 20 4 0 0 0 0
Hệ trở thành:
x1 x 2 3x 3 2 (1)
: bậc thang
x 2 5x 3 1 (2)
Trang | 5
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
(phương trình cuối trong hệ bậc thang trên là 0x1 0x 2 0x 3 0 là một phương trình thừa, nó không
cho ta thông tin gì về nghiệm nên ta loại bỏ)
Từ (2) , ta có x 2 5x 3 1
Từ (1) , ta có x1 x 2 3x 3 2 (5x 3 1) 3x 3 2 2x 3 1
Ta thấy không có thông tin nào nói về giá trị của x 3 nên x 3 nhận giá trị tùy ý (ẩn tự do).
x1 2t 1
x 2 5t 1 với t
x t
3
Ví dụ: Giải hệ phương trình
2x1 x 2 3x 3 1
5x1 x 2 2x 3 4
8x 3x x 5
1 2 3
Hệ trở thành:
x1 3x 2 4x 3 2 (1)
7x 2 11x 3 3 (2)
0 x 3 23 (3)
Từ (3) ta thấy hệ vô nghiệm vì không tồn tại (x1 , x 2 , x 3 ) nào thỏa (3)
Các ví dụ trên minh họa phương pháp Gauss và cũng cho thấy 3 khả năng xảy ra về nghiệm của một
hệ phương trình tuyến tính: có nghiệm duy nhất, có vô số nghiệm, vô nghiệm.
Trong phần cuối của chương này, ta sẽ thấy rằng, đối một hệ phương trình tuyến tính thì chỉ có thể
xảy ra một trong 3 khả năng này mà thôi.
Ví dụ: Một công ty đầu tư bán ba loại quỹ đầu tư cổ phần là S (Standard), D (Deluxe), G (Gold
Star). Biết rằng:
Trang | 6
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
Từ (1) : x S 2x D x G 11 2(8 x G ) x G 11 5 x G
Tóm lại, ta có:
Trang | 7
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
xS 5 x G (3)
x D 8 x G (4)
x , x , x (5)
S D G
Vì x S , x D 0 nên từ (3),(4) dẫn đến x G 5
xS 5 xS 4 xS 3 xS 2 xS 1 xS 0
x D 8 ; x D 7 ; x D 6 ; x D 5 ; x D 4 ; x D 3
x 0 x 1 x 2 x 3 x 4 x 5
G G G G G G
Mỗi nghiệm trong 6 nghiệm trên là một phương án đầu tư thỏa mãn yêu cầu của nhà đầu tư.
b) Giá của một đơn vị S,D,G là 300$, 400$, 600$. Trong các phương án đầu tư ở câu trên, phương
án nào có chi phí thấp nhất ?
Tổng chi phí đầu tư là:
C 300x S 400x D 600x G
300(5 x G ) 400(8 x G ) 600x G
100x G 4700
Hàm chi phí C là hàm tuyến tính, có hệ số góc (slope) là a 100 0 nên là hàm nghịch biến.
Do đó, nếu x G 0,1, 2,3, 4,5 thì hàm chi phí C sẽ đạt cực tiểu khi x G 5 và phương án đầu tư với
chi phí thấp nhất sẽ là:
xS 0
xD 3
x 5
G
Chi phí thấp nhất có giá trị là: Cmin 100 5 4700 4200$
Đặt
Trang | 8
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
Ghi chú: Nếu D 0 và tất cả các D j đồng thời bằng 0 thì ta chưa có kết luận: hệ có thể có vô số
nghiệm, mà cũng có thể vô nghiệm. Gặp trường hợp này, ta phải giải hệ bằng phương pháp Gauss.
Ví dụ: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp Cramer
2x1 x 2 3x 3 1
x1 2x 2 x 3 0
4x 3x x 2
1 2 3
2 1 3 1
Ta có: A 1 2 1 ; B 0
4 3 1 2
Ta tính các định thức:
2 1 3
Casio
D det A 1 2 1 30 0 (suy ra hệ có nghiệm duy nhất)
4 3 1
1 1 3
Casio
D1 0 2 1 11 (thay cột 1 của A bởi B)
2 3 1
2 1 3
Casio
D 2 1 0 1 5 (thay cột 2 của A bởi B)
4 2 1
Trang | 9
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
2 1 1
Casio
D3 1 2 0 1 (thay cột 3 của A bởi B)
4 3 2
D1 11
x1 D 30
D2 5
x2
D 30
D3 1
x 3 D 30
Ví dụ: Giải hệ phương trình sau bằng phương pháp Cramer
x1 3x 2 2x 3 4
2x1 x 2 x 3 1
3x 4x x 0
1 2 3
1 3 2 4
Ta có: A 2 1 1 ; B 1
3 4 1 0
Ta tính các định thức:
1 3 2
Casio
D det A 2 1 1 0
3 4 1
4 3 2
Casio
D1 1 1 1 25 0 (thay cột 1 của A bởi B)
0 4 1
Trang | 10
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
1 1 1 11000
A 1 2 3 ; B 25000
4 5 7 63000
Tính các định thức:
1 1 1
Casio
D det A 1 2 3 1
4 5 7
11000 1 1
Casio
D1 25000 2 3 2000 (thay cột 1 của A bởi B)
63000 5 7
1 11000 1
Casio
D 2 1 25000 3 4000 (thay cột 2 của A bởi B)
4 63000 7
1 1 11000
Casio
D3 1 2 25000 5000 (thay cột 3 của A bởi B)
4 5 63000
Trang | 11
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
Ghi chú: Một hệ phương trình tuyến tính AX B được gọi là hệ phương trình Cramer nếu:
Số phương trình bằng với số ẩn
Ma trận hệ số A của hệ là không suy biến (có định thức khác 0)
Vậy, mọi hệ phương trình Cramer đều có nghiệm duy nhất (vì D det A 0 ).
Ví dụ: Tìm điều kiện để hệ phương trình sau là hệ Cramer
mx1 x 2 2x 3 1
2x1 mx 2 x 3 m (với m là tham số)
3x 2x x m 3
1 2 3
Hệ phương trình trên có 3 phương trình và 3 ẩn (số phương trình bằng với số ẩn).
Do đó, để hệ phương trình này là hệ Cramer thì chỉ cần điều kiện ma trận hệ số là không suy biến.
Ma trận hệ số của hệ phương trình là:
m 1 2
A 2 m 1
3 2 1
m 1 2
Sarrus
D det A 2 m 1 m 2 4m 3
3 2 1
m 1
Để hệ phương trình là hệ Cramer thì: D 0 m 2 4m 3 0
m 3
V. Sự tồn tại nghiệm của hệ phương trình tuyến tính
Cho hệ phương trình tuyến tính AX B , gồm m phương trình và n ẩn:
a11x1 a12 x 2 a1n x n b1
a x a x a x b2
21 1 22 2 2n n
a m1x1 a m2 x 2 a mn x n bm
Trang | 12
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
Đặt
a11 a12 a1n b1
a a 22 a 2n b
A 21 ; B 2
a m1 am2 a mn mn b m m1
Gọi A (A B) là ma trận hệ số mở rộng, có được từ A bằng cách ghép thêm một cột là B:
Khi đó,
Ta có:
1 1 2 a
A 2 3 1 ; B b
3 5 4 c
1 1 2 a
A 2 3 1 b
3 5 4 c
A B
Để hệ có nghiệm thì r(A) r(A) , do đó ta phải tìm r(A) và r(A) bằng cách đưa các ma trận A và
A về dạng bậc thang:
Trang | 13
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
1 1 2 a 1 1 2 a 1 1 2 a
d2 2d1 d 2d
A 2 3 1 b
d3 3d1
0 1 5 b 2a
3 2
0 1 5 b 2a
3 5 4 c
0 2 10 c 3a 0 0 0 a 2b c
B
A
Vậy,
2 khi a 2b c 0
r(A)
3 khi a 2b c 0
Trong ma trận bậc thang ở trên, nếu ta che cột cuối lại, thì 3 cột đầu cũng tạo thành một ma trận bậc
thang có đúng 2 dòng khác 0 và ma trận bậc thang tạo bởi 3 cột đầu này được sinh ra từ A bởi các
phép biến đổi sơ cấp.
Do đó, ta kết luận r(A) 2
x1 2x 2 3x 3 1
4x1 5x 2 6x 3 2 (với m là tham số)
7x mx 9x 0
1 2 3
Ta có:
1 2 3 1
A 4 5 6 ; B 2
7 m 9 0
1 2 3 1
A 4 5 6 2
7 m 9 0
A B
Để hệ có nghiệm thì r(A) r(A) , do đó ta phải tìm r(A) và r(A) bằng cách đưa các ma trận A và
A về dạng bậc thang.
Dùng các phép biến đổi sơ cấp:
Trang | 14
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
1 2 3 1 1 2 3 1 1 3 2 1
d 2 4d1 c2 c 3
A 4 5 6 2
d 3 7d1
0 3 6 2 0 6 3 2
7 m 9 0 0
m 14 12 7 0 12 m 14 7
B
A
1 3 2 1
d 3 2d 2
0 6 3 4
0 0 m 8 3
Ma trận bậc thang trên có đúng 3 dòng khác 0 (với mọi m) nên r(A) 3 m
Trong ma trận bậc thang trên, nếu ta che cột cuối lại thì 3 cột đầu tạo thành ma trận bậc thang và 3
cột đầu này có được từ A bởi các phép biến đổi sơ cấp. Do đó, hạng của A chính là số dòng khác 0
của ma trận bậc thang tạo bởi 3 cột đầu này:
2 khi m 8
r(A)
3 khi m 8
1 2 3
Sarrus
Cách khác: Ta tính D det A 4 5 6 6m 48
7 m 9
Trang | 15
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
x1 2x 2 3x 3 1
4x1 5x 2 6x 3 2
7x 8x 9x 0
1 2 3
1 2 3 1 1 2 3 1
A 4 5 6 ; B 2 ; A 4 5 6 2
7 8 9 0 7 8 9 0
1 2 3 1 1 2 3 1 1 2 3 1
d2 4d1 d 2d
A4 5 6 2
d 3 7d1
0 3 6 2
3 2
0 3 6 4
7
8 9 0 0 6 12 7 3
0 0 0
Vậy, r(A) 3 và che cột cuối của ma trận bậc thang trên thì ta thấy r(A) 2
Suy ra r(A) r(A) , do đó hệ vô nghiệm, không thỏa yêu cầu đề bài. Ta loại m 8
Qua 2 trường hợp trên, ta thấy hệ có nghiệm khi và chỉ khi m 8
Ví dụ: Cho hệ phương trình tuyến tính AX B gồm m phương trình, n ẩn. Biết rằng r(A) m , hãy
chứng minh hệ có nghiệm.
Thật vậy, ma trận A có được từ A bằng cách ghép thêm một cột là B, do đó r(A) r(A)
gt
Ma trận A có m dòng nên r(A) m . Vậy, ta có m r(A) r(A) m
Trang | 16
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
Ví dụ: Tìm điều kiện để hệ phương trình sau có nghiệm duy nhất
x1 mx 2 2x 3 1
3x1 2x 2 x 3 m (với m là tham số)
2x x 3x 4
1 2 3
1 m 2
Ma trận hệ số: A 3 2 1
2 1 3
1 m 2
Sarrus
det A 3 2 1 7m 7
2 1 3
Hệ phương trình trên là hệ thuần nhất (vế phải bằng 0), có số phương trình bằng với số ẩn nên ta
dùng hệ quả 3.
Trang | 17
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
3 1 1
Ma trận hệ số: A m 2 3
4 3 2
3 1 1
Sarrus
det A m 2 3 5m 5
4 3 2
1 1 1
Ma trận hệ số: A 2 2 m
3 m 2
1 1 1
Sarrus
D det A 2 2 m m 2 m 2
3 m 2
Trang | 18
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
x1 x 2 x 3 1
- Với m 1 thì hệ trở thành 2x1 2x 2 x 3 2
3x x 2x 1
1 2 3
1 1
Từ (2) ta có: x 2 (x 3 4) x 3 1
4 4
1 3
Từ (1) ta có: x1 x 2 x 3 1 ( x 3 1) x 3 1 x 3
4 4
Không có thông tin nào về giá giá trị của x 3 nên x 3 nhận giá trị tùy ý (ẩn tự do).
x1 34 t
x 2 4 t 1 với t
1
x t
3
Ta nhận giá trị m 1 này vì thỏa yêu cầu đề bài (có vô số nghiệm).
x 1 x 2 x 3 2
- Với m 2 thì hệ trở thành 2x1 2x 2 2x 3 2
3x 2x 2x 1
1 2 3
Trang | 19
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
1 1 1 2 1 1 1 2 1 1 1 2 1 1 1 2
d2 2d1 d 2 d3 d3 4d2
2 2 2 2
d3 3d1
0 4 4 2 0 1 1 5 0 1 1 5
3 2 2 1 0 1 1 5 0 4 4 2 0 0 0 18
Hệ trở thành:
x1 x 2 x 3 2 (1)
x 2 x 3 5 ( 2)
0x 3 18 (3)
Từ (3) ta thấy hệ vô nghiệm, không thỏa yêu cầu đề bài (có vô số nghiệm) nên ta loại m 2
Tóm lại, để hệ có vô số nghiệm thì m 1 và khi đó nghiệm tổng quát là
x1 34 t
x 2 4 t 1 với t
1
x t
3
Ví dụ: Tìm điều kiện để hệ phương trình sau vô nghiệm:
4x 2y mz 2
mx y z 1
2x y z 1
Ma trận hệ số của hệ phương trình là
4 2 m
A m 1 1
2 1 1
Sarrus
và D det A m 2 4
Nhắc lại quy tắc Sarrus:
Trang | 20
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
Trường hợp 2: D 0 m 2 4 0 m 2
- Với m 2 : hệ trở thành
4x 2y 2z 2
2x y z 1
2x y z 1
Ta giải hệ bằng phương pháp Gauss:
4 2 2 2 1 2 1 11 2 1 1 1 2 1 1 1
2 d1 d2 d1 d 2 d3
2 1 1 1 2 1 11 d 3 d1
0 0 0 0 0 2 2 0
2 1 1 1 2 1 11 0 2 2 0 0 0 0 0
Hệ trở thành:
2x y z 1 (1)
: bậc thang
2y 2z 0 (2)
Từ (2) : y z
Từ (1) : 2x 1 y z 1 (z) z 1 x 1
2
Đặt z t với t thì hệ có vô số nghiệm với nghiệm tổng quát là:
x 12
y t với t
z t
Ta loại giá trị m 2 vì không thỏa yêu cầu hệ vô nghiệm.
- Với m 2 : hệ trở thành
4x 2y 2z 2
2x y z 1
2x y z 1
Ta giải hệ bằng phương pháp Gauss:
4 2 2 2 1 2 1 11 2 1 1 1 2 1 1 1
2 d1 d2 d1 d 3 d3
2 1 1 1 2 1 11 d3 d1
0 2 0 2 0 2 0 2
2 1 1 1 2 1 11 0 2 0 0 0 0 0 2
Hệ trở thành:
Trang | 21
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
2x y z 1
2y 2 : hệ vô nghiệm
0 2
Ta nhận giá trị m 2 vì thỏa yêu cầu hệ vô nghiệm.
Ví dụ: Cho hệ phương trình không thuần nhất AX B (gồm m phương trình, n ẩn) và hệ thuần nhất
tương ứng AX O . Phát biểu sau đúng hay sai:
a) Nếu hệ AX B có nghiệm duy nhất thì hệ AX O có nghiệm duy nhất
Trang | 22
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
Ví dụ: Cho hệ phương trình không thuần nhất AX B gồm n phương trình, n ẩn và hệ thuần nhất
tương ứng AX O . Phát biểu sau đúng hay sai:
“Nếu hệ AX O có nghiệm duy nhất thì hệ AX B có nghiệm duy nhất”
Do hệ AX O (n phương trình, n ẩn) có nghiệm duy nhất nên theo hệ quả 3, ta có det A 0
Do det A 0 nên theo hệ quả 2, hệ AX B có nghiệm duy nhất.
Phát biểu trên là đúng.
Giải hệ phương trình tuyến tính trên Casio 570-FX ES PLUS (VN)
1. Hệ 2 phương trình, 2 ẩn
a X b1Y c1
Máy tính trình bày hệ 2 phương trình, 2 ẩn dưới dạng: 1 (ẩn là X, Y)
a 2 X b 2 Y c 2
Ta thực hiện các thao tác sau:
Bấm phím MODE (SETUP)
Chọn mục EQN (viết tắt của EQUATION : phương trình)
Chọn mục an X bn Y cn
Nhập số liệu
Bấm dấu = thì sẽ được giá trị của X
Bấm tiếp dấu = thì sẽ được giá trị của Y
2. Hệ 3 phương trình, 3 ẩn
a1X b1Y c1Z d1
Máy tính trình bày hệ 3 phương trình, 3 ẩn dưới dạng: a 2 X b 2 Y c 2 Z d 2 (ẩn là X, Y, Z)
a X b Y c Z d
3 3 3 3
Trang | 23
Chương 2: Hệ phương trình tuyến tính
Trên máy tính Casio FX-570 ES PLUS: khi hệ vô nghiệm hoặc có vô số nghiệm, thông báo
trên màn hình đều là “Math error”
Trên máy tính Casio FX-570 ES PLUS VN: khi hệ vô nghiệm, thông báo rõ ràng là “No
solution”; khi có vô số nghiệm, thông báo cũng rõ ràng là “Infinite solution”.
BÀI TẬP
x1 3x 2 2x 3 1
2x1 5x 2 x 3 4 (với m là tham số)
3x 7x mx 9
1 2 3
HD: Tìm r(A) và r(A) , hệ có nghiệm khi và chỉ khi r(A) r(A)
4. Tìm điều kiện để hệ phương trình sau có vô số nghiệm và tìm nghiệm tổng quát:
mx1 x 2 x 3 1
x1 mx 2 x 3 m
2x 3x 4x 5
1 2 3
HẾT CHƯƠNG 2
Trang | 24