Professional Documents
Culture Documents
HỆ PHƯƠNG TRÌNH
TUYẾN TÍNH
(*)
2 −3 5 −1 2 x1
−1 −2 3 4 0 x
A= B= X =
2
3 8 −5 3 −2 x3
0 −4 2 −7 9 x4
2 x1 − 3 x2 + 5 x3 − x4 = 2 2 −3 5 −1 2
− x − 2 x + 3x + 4 x = 0 −1 −2 3 4 0
1
=
2 3 4 bs
A
3 x1 + 8 x2 − 5 x3 + 3 x4 = −2 3 8 −5 3 − 2
− 4 x2 + 2 x3 − 7 x4 = 9
0 −4 2 −7 9
Chương 2 – Hệ phương trình tuyến tính 5
I. Các khái niệm về hệ phương trình tuyến tính
I.2 Nghiệm của 1 hệ phương trình tuyến tính
Xét hệ pttt
AX = B
Lưu ý chỉ có đúng 1 trong 3 trường hợp sau xảy ra cho 1 hệ pttt
TH1: hệ vô nghiệm
TH2: hệ có nghiệm duy nhất
TH3: hệ có vô số nghiệm
AX=0
.. .. .. .. ..
am1 am 2 .. am n 0
Khi biện luận cho hệ thuần nhất ta chỉ quan tâm hạng của
ma trận hệ số
Lưu ý:
Nếu hệ phương trình tuyến tính thuần nhất có số phương trình bằng số
ẩn với ma trận hệ số A
+ Hệ chỉ có nghiệm tầm thường det A ≠ 0
+ Hệ có nghiệm không tầm thường det A = 0
1 −2 1
det( A) = 2 −1 3
−1 −1 m
hệ có nghiệm không tầm thường: det( A) = 0
3m + 6 = 0
m = −2
2. Định lý: Mọi hệ Cramer n phương trình n ẩn số đều có duy nhất 1 nghiệm
được cho bởi công thức:
D1
x1 = =3
D
D2
x2 = =1
D
D3
x3 = = −1
D
Chương 2 – Hệ phương trình tuyến tính 16
II. Phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính
II.1 Phương pháp Cramer
x1 − x2 + 2 x3 = 1
2 x1 + x2 − 3x3 = 5
= −19
3x − 2 x + x = 1 D1
x1 =
1 2 3 D −8
= −29
D2
x2 =
D −8
= −9
D3
x3 =
D −8
Hệ quả: Cho hệ phương trình tuyến tính: AX=B . Ta có kết luận sau:
• Ý tưởng của phương pháp Gauss là dùng các phép biến đổi
sơ cấp trên hàng của ma trận đưa ma trận hệ số bổ sung về dạng
bậc thang. Khi đó, hệ phương trình đã cho tương đương với hệ
bậc thang. Hệ bậc thang này giải dễ dàng từ dưới lên.
𝒌 ≠ 𝟎 : PT thứ (r +1) vô
nghiệm => hệ PT vô nghiệm.
a '11 x1 + a '12 x2 + ... + a '1r xr + ... + a '1n xn = b '1
a '22 x2 + ... + a '2 r xr + ... + a '2 n xn = b '2
𝒌 = 𝟎 : hệ có nghiệm:
... ... ... ... ...
• Nếu r = n (số ẩn): hệ PT có
a 'r r xr + ... + a 'r n xn = b 'r nghiệm duy nhất.
0 x1 + 0 x2 + ... + 0 xr + ... + 0 xn = k • Nếu r < n (số ẩn):hệ PT có
vô số nghiệm, phụ thuộc vào
(n – r) tham số.
Ta xem các ẩn ở vế phải là các tham số, sau đó giải các ẩn còn lại
theo các tham số đó.
h2 = h2 − 2 h1
h4 = h4 + 4 h1
⎯⎯⎯⎯→
h5 = h5 − h1
x1 − x2 + 2 x3 + x4 = 2
2 x + x − 3x − 2 x = 2
1 2 3 4
1)
3 x2 + 4 x3 − 5 x4 = −1
− x1 + x2 + 2 x3 − 3x4 = 0
x1 − 2 x2 − x3 + 5 x4 = 1
− x + 3 x + 4 x − 3 x = −1
1 2 3 4
2)
− x1 + 4 x2 + 7 x3 − x4 = −1
2 x1 − 5 x2 − 5 x3 + 8 x4 = 2
x + 2 y − z + t = 1 1 2 −1 1 1
0
y + 3 z + 2t = 2 1 3 2 2
Abs
=
− z − 2t = 3 0 0 −1 −2 3
(m − 1)t = m − 1
2
0 0 0 m − 1 m − 1
2
+ m = −1 r ( A) = 3 r ( Abs ) = 4 Hệ vô nghiệm
+ m = 1 r ( A) = r ( Abs ) = 3 n Hệ có VSN
+ m 1 r ( A) = r ( Abs ) = n Hệ có Ng duy nhất
Bài tập: x + 2 y − z + 2t = 1
Biện luận theo m số nghiệm của hệ 2 x + 5 y + 3z + t = 0
phương trình
y − 2 z − 3t = 3
x − y + z + mt =1
m = 11 r ( A) = 3 r ( Abs ) = 4 hệ vô nghiệm
Bài tập:
Biện luận theo m số nghiệm của hệ phương trình
x + 3y + 2z = 1
−2 x + 3 y + mz = 2
3x − 4 y + 2 z = 1