Professional Documents
Culture Documents
TOA105_Bai2_v1.0019106220 1
Bài 2: Hệ phương trình tuyến tính
Trong đó x1 , x2 ,..., xn là n ẩn số, aij là hệ số của ẩn xj trong phương trình thứ i; bi là các
số hạng tự do của phương trình thứ i;
TOA105_Bai2_v1.0019106220 2
Bài 2: Hệ phương trình tuyến tính
Ma trận A m( n 1) gọi là ma trận bổ sung của hệ phương trình (1).
Ví dụ 2.1. Hãy viết hệ phương trình sau dưới dạng ma trận và dạng vectơ.
2 x1 3 x2 x3 x4 4
x1 2 x2 5 x3 1
4 x x 2 x 6 x 10
1 2 3 4
Giải:
x1
2 3 1 1 4
x2
Dạng ma trận: 1 2 5 0 1
x3
4 1 2 6 10
x4
TOA105_Bai2_v1.0019106220 3
Bài 2: Hệ phương trình tuyến tính
3 x1 2 x2 2 x3 5 x4 10
2 x2 3x3 x4 6
Ví dụ 2.2. Giải hệ phương trình
x3 6 x4 4
3 x4 1
Giải: Từ phương trình cuối rút ra x4 , sau đó thay ngược trở lên ta có nghiệm duy nhất của
4 1 1
hệ đã cho là: x1 ; x2 ; x3 -2; x4
3 6 3
2 x1 x2 3x3 x4 x5 2
Ví dụ 2.3. Giải hệ phương trình 3x2 2 x3 x4 2 x5 1
x3 x4 2 x5 4
Giải: Trong hệ trên ta coi các ẩn: x1 , x2 , x3 là 3 ẩn chính, x4 , x5 là 2 ẩn phụ; chuyển các ẩn
x4 và x5 sang vế phải, khi đó hệ tương đương:
37 7 17
x1 6 6 x4 6 x5
2 x1 x2 3x3 2 x4 x5
7 1 2
3x2 2 x3 1 x4 2 x5 x2 x4 x5
3 3 3
x3 4 x4 2 x5
x3 4 x4 2 x5
TOA105_Bai2_v1.0019106220 4
Bài 2: Hệ phương trình tuyến tính
2.2.2. Hệ Cramer
Định nghĩa 8. Hệ phương trình tuyến tính có số phương trình bằng sổ ẩn và định thức ma
trận hệ số khác không được gọi là hệ Cramer.
Hệ phương trình Cramer với n ẩn số có dạng:
Định lý Cramer. Hệ Cramer với n ẩn số luôn có duy nhất nghiệm và nghiệm duy nhất
det k
xác định bởi công thức: xk ; k 1, n
det A
det k là định thức nhận được từ det A sau khi thay cột k trong det A bằng cột số hạng
tự do.
2 x1 x2 x3 1
Ví dụ 2.4. Giải hệ phương trình x1 4 x2 2 x3 2
3 x 2 x x 1
1 2 3
Giải:
Cách 1: Dùng định lý Cramer.
2 1 1
Hệ có 3 phương trình và 3 ẩn số; det A 1 4 2 5 0
3 2 1
TOA105_Bai2_v1.0019106220 5
Bài 2: Hệ phương trình tuyến tính
2 1 1
1 4 2
det 3 3 2 1 33
x3
det A 5 5
4 33
Vậy hệ nghiệm duy nhất: ; 4; .
5 5
o Nhân hai vế của một phương trình trong hệ với một số thực rồi cộng tương ứng
vào các vế của một phương trình khác trong hệ.
o Đổi vị trí các phương trình trong hệ cho nhau.
Khi thực hiện ba phép biến đổi trên đối với một hệ phương trình thì thực chất là ta đã
thực hiện các phép biến đối sơ cấp trên các dòng của ma trân bổ sung của hệ đó, cụ
thể như sau:
o Nhân một dòng của ma trận với một số thực khác không.
o Nhân các phần tử của một dòng với một số thực rồi cộng tương ứng vào các phần
tử của một dòng khác trong ma trận.
o Đổi chỗ hai dòng cho nhau trong ma trận.
Các phép biến đổi này cho kết quả: Hệ phương trình có ma trận bổ sung ban đầu tương
đương với hệ phương trình có ma trận bổ sung vừa nhận được qua các phép biến đổi.
x1 2 x2 x3 1
Ví dụ 2.5. Giải hệ phương trình sau: 2 x1 3 x2 3 x3 4
5 x 6 x x 3
1 2 3
Giải: Biến đối sơ cấp trên các dòng của ma trận bổ sung của hệ; ta có:
1 2 1 : 1 5d 2d1 +d 2 1 2 1 : 1
4d 2 +d 3
1 2 1 : 1
A 2 3 3 : 4 0 1 1 : 6 0 1 1 : 6 A1
1 +d 3
5 6 1 : 3 34 0 4 4 : 8 0 0 8 : 16
TOA105_Bai2_v1.0019106220 6
Bài 2: Hệ phương trình tuyến tính
x1 2 x2 x3 1 x1 5
Hệ trên tương đương với hệ có ma trận bổ sung A1 : x2 x3 6 x2 4
8 x3 16 x3 2
x1 2 x2 x3 1
Ví dụ 2.6. Giải hệ phương trình: 3 x1 5 x2 2 x3 1
2 x 5 x 3x b
1 2 3
Giải: Biến đối sơ cấp trên các dòng của ma trận bổ sung của hệ; ta có:
1 2 1 : 1 3d 1 +d 2 1 2 1 : 1 1 2 1 : 1
4 0 1 1 : 4 B
2d1 +d3 d 2 +d3
A 3 5 2 : 1 0 1 1 :
2 5 3 : b 0 1 1 : b 2 0 0 0 : b 6
x1 2 x2 x3 1
Hệ trên tương đương với hệ có ma trận bổ sung B : x2 x3 4
0 x2 0 x3 b 6
Nếu b 6 thì hệ phương trình đã cho vô nghiệm.
Nếu b 6 thì hệ có vô số nghiệm và nghiệm tổng quát của hệ là:
x1 , x2 , x3 7, 4, , R
TOA105_Bai2_v1.0019106220 7
Bài 2: Hệ phương trình tuyến tính
Định lý 2. Hệ thuần nhất có duy nhất nghiệm tầm thường khi và chỉ khi r (A) n và có
vô số nghiệm khi và chỉ khi r (A) n .
TOA105_Bai2_v1.0019106220 8
Bài 2: Hệ phương trình tuyến tính
Bài đọc thêm: Cách tính định thức, ma trận nghịch đảo, giải hệ phương trình tuyến tính
bằng máy tính bỏ túi.
1. Nhập ma trận
Bước 1: Chọn ma trận A cần nhập số liệu
Mode 6 (Matrix) 1 (matA)
Chọn matrix có số dòng và cột tương ứng cần tính toán.
Ví dụ: 1 – ma trận 3 dòng 3 cột.
1 2 3
Bước 2: Nhập số liệu ma trận A 1 4 5
1 2 6
– Nhập số liệu theo dòng: 1 = 2 = 3 = 1 = 4 = 5 = 1 = 2 = 6 AC
– Sau khi nhập xong ma trận A, có thể nhập thêm ma trận B bằng cách:
Shift 4 (Matrix) 1 (Dim) 2 (MatB)
– Lập lại tương tự cho MatC.
2. Tính định thức
Tính định thức cho MatA:
Shift 4 (Matrix) 7 (Det) Shift 4 (Matrix) 3 (MatA) =
3. Tìm ma trận nghịch đảo
Ma trận nghịch đảo của MatA:
Shift 4 (Matrix) 3 (MatA) x–1 =
4. Giải phương trình: AX = B
– Nhập ma trận A, ma trận B như trên.
– Nghiệm X bằng:
Shift 4 (Matrix) 3 (MatA) x–1 Shift 4 (Matrix) 4 (MatB) =
Cho kết quả của X.
TOA105_Bai2_v1.0019106220 9
Bài 2: Hệ phương trình tuyến tính
xuất hiện MtA (mn), bạn nhập số dòng và số cột của ma trận A
1 2 3
Bước 2: Nhập số liệu ma trận A 1 4 5
1 2 6
Ví dụ: A có 3 dòng 3 cột thì bạn bấm 3 = 3 = rồi nhập ma trận A
– Nhập số liệu theo dòng: 1 = 2 = 3 = 1 = 4 = 5 = 1 = 2 = 6 AC
2. Tìm ma trận nghịch đảo
Shift 4 (Matrix) 3 1 (MatA) x–1 =
TOA105_Bai2_v1.0019106220 10
Bài 2: Hệ phương trình tuyến tính
Với det(A) ≠ 0.
Định lý Cramer. Hệ Cramer với n ẩn số luôn có duy nhất nghiệm và nghiệm duy nhất xác
det k
định bởi công thức: xk ; k 1, n
det A
Phương pháp giải hệ phương trình tuyến tính
o Để giải hệ tam giác, chỉ cần lần lượt thế từ phương trình cuối lên phương trình đầu.
o Hệ tam giác có nghiệm duy nhất.
o Hệ bậc thang luôn có vô số nghiệm.
o Phương pháp Gauss: Thực hiện các biến đổi tương đương trên hệ (1) để khử dần các
ẩn, đưa hệ phương trình đã cho về hệ phương trình dạng tam giác có duy nhất nghiệm,
hoặc hệ bậc thang có vô số nghiệm, hoặc hệ vô nghiệm.
TOA105_Bai2_v1.0019106220 11
Bài 2: Hệ phương trình tuyến tính
Khi biến đổi tương đương một hệ phương trình đã cho bằng phương pháp Gauss, ta chỉ
cần viết ma trận bổ sung A và sử dụng các phép biến đổi sơ cấp trên các dòng của A , để
đưa ma trận bổ sung về dạng bậc thang.
TOA105_Bai2_v1.0019106220 12
Bài 2: Hệ phương trình tuyến tính
ĐÁP ÁN
Câu 1.
B biểu diễn tuyến tính một cách duy nhất qua A1, A2, A3
kx1 x2 x3 2k
Hệ phương trình tuyến tính đối với ẩn x1 , x2 , x3 : x1 2kx2 x3 1 có nghiệm duy nhất
x 2x x 1
1 2 3
k 1 1
1 2k 1 0 k 1
1 2 1
Câu 2. Tương tự, B có vô số cách biểu diễn tuyến tính qua A1, A2, A3
kx1 x2 x3 2k
Hệ phương trình tuyến tính đối với ẩn x1 , x2 , x3 : x1 2kx2 x3 1 có vô số nghiệm.
x 2x x 1
1 2 3
Trong trường hợp này k chỉ có thể nhận giá trị là 1 hoặc –1.
x1 x2 x3 2
Với k = –1, hệ đã cho trở thành: x1 2 x2 x3 1 . Hệ này có vô số nghiệm.
x 2x x 1
1 2 3
x1 x2 x3 2
Với k = 1, hệ đã cho trở thành: x1 2 x2 x3 1 . Hệ này vô nghiệm.
x 2x x 1
1 2 3
TOA105_Bai2_v1.0019106220 13