You are on page 1of 60

CHƯƠNG 3

BÀI TOÁN VẬN TẢI


Nội dung chương 3

3.1. Giới thiệu khái quát bài toán vận tải

3.2. Phương pháp thế vị giải bài toán vận tải

3.3. Ứng dụng bài toán vận tải trong kd


3.1. Giới thiệu khái quát
bài toán vận tải

3.1.1. Phát biểu bài toán vận tải

Các tính chất cơ bản


3.1.2.
của bài toán vận tải
3.1.1. Phát biểu bài toán vận tải
 Bài toán vận tải dạng thông thường

Tìm các số xij ( , j  1,2, , n ) sao cho


i  1,2,  , m
m n
f  X     cij xij 
Min
i 1 j 1
với điều kiện
n

x
j 1
ij a i i  1,2,  , m

x
i 1
ij b j j  1,2, , n

xij  0 i  1,2,  , m
j  1,2, , n
 Bài toán vận tải cân bằng thu phát

m n

a
i 1
i  b
j 1
j

 Bài toán vận tải không cân bằng thu phát

m n

a i  b
j 1
j
i 1
 Bài toán vận tải dạng ma trận

C  c11 , c12 , , c1n , , cm1 , cm 2 , , cmn 


,

X  x11 , x12 , , x1n , , xm1 , xm 2 , , xmn 


,

B  a1 , a 2 , , a m , b1 , b2 , , bn 
,

A  aij ( m  n )( mn )


A  A11 , A12 , , A1n , , Am1 , Am 2 , , Amn 
Cột Aij là một véc tơ cột bao gồm m  n thành phần,

chỉ có thành phần thứ i và thành phần thứ m j


bằng 1 còn các thành phần khác bằng 0 .
Bài toán vận tải dưới dạng ma trận được phát biểu

như sau :

Tìm véc tơ X sao cho

f  X  C ,  X 
Min

với điều kiện

A X B

X  0
 Bài toán vận tải dạng bảng

Điểm thu ….. …..


b1 bj bn
Điểm phát

c11 c1 j c1n
a1 x 11
…..
x1 j
…..
x1 n
.
….. ….. ….. ….. …..
.
.
ci1 cij cin
ai x i1
…..
xij
…..
x in
.
….. ….. ….. ….. …..
.
.
cm1 c mj c mn
am x m1
…..
xmj
…..
x mn
 Trên bảng vận tải, ô i, j  có xij  0 được gọi

là ô có hàng hay ô cơ sở, ô i, j  có xij  0 được

gọi là ô không có hàng hay ô phi cơ sở;


 Trên bảng vận tải, một chu trình là một tập hợp

các ô của bảng có dạng

i1 , j1 , i1 , j 2 , i 2 , j 2 ,  , i k , j k , i k , j1 

hoặc

i1 , j1 , i2 , j1 , i2 , j 2 ,  , i k , j k , i1 , j k 


3.1.2. Các tính chất cơ bản
của bài toán vận tải

1. Điều kiện cần và đủ để bài toán vận tải có lời giải

tối ưu là nó thỏa mãn điều kiện cân bằng thu phát


m n

a i 1
i  b
j 1
j

2. Nếu , và , j  1,2, , n là
ai i  1,2,  , m bj
những số nguyên dương thì bài toán vận tải sẽ có

lời giải tối ưu là những số nguyên dương.


3. Đối với bài toán vận tải, nếu ta cộng vào chi phí của

mỗi ô của hàng


i với cùng một số ri , cộng vào chi

phí của mỗi ô của cột


j với cùng một số s j thì sẽ
nhận được bài toán vận tải mới tương đương với bài

toán cũ.

4. Trên bảng vận tải số ô tối đa không tạo thành chu

trình là m  n  1 , điều đó với 1 tập hợp ô, với


k
k  m  n sẽ chứa ít nhất một chu trình.
5. Phương án
X  x11 , x12 ,  , x1n ,  , xm1 , xm 2 ,  , xmn 
là phương án cực biên khi và chỉ khi tập hợp các ô

có hàng của nó không chứa chu trình.

Kết hợp với tính chất 4 suy ra:

- Phương án cực biên của bài toán vận tải là không

suy biến khi có đúng thành phần


m  n 1
dương;

- Phương án cực biên của bài toán vận tải là suy

biến khi có ít hơn m  n  1 thành phần dương;


6. Điều kiện cần và đủ để phương án

X  x11 , x12 ,  , x1n ,  , xm1 , xm 2 ,  , xmn 


là phương án tối ưu là tìm được m số ui và n
số vj sao cho :

- Với những ô mà
xij  0 thì ui  v j  cij
- Với những ô mà thì
xij  0 u i  v j  cij

Các số và thỏa mãn điều kiện


ui vj ui  v j  cij
với các ô có xij  0 được gọi là các thế vị của

phương án
X.
3.2. Phương pháp thế vị
giải bài toán vận tải

Xây dựng phương án cực biên


3.2.1.
xuất phát cho bài toán vận tải

Phương pháp thế vị giải bài toán


3.2.2.
VT cân bằng thu phát

Phương pháp thế vị giải bài toán


3.2.3.
VT không cân bằng thu phát
3.2.1. Xây dựng phương án cực biên
xuất phát cho bài toán vận tải

Phương pháp cực tiểu cước phí

Phương pháp Fogels

Phương án cực biên suy biến


 Phương pháp cực tiểu cước phí
 Trên bảng vận tải xác định ô có chi
phí vận chuyển nhỏ nhất và cho ô đó một
đó một lượng hàng tối đa có thể có được;
 Loại bỏ hàng hoặc cột đã hết hàng để
có 1 bảng vận tải mới. Trên bảng vận tải
mới lại chọn ô có chi phí vận chuyển nhỏ
nhất và cho ô đó một lượng hàng tối đa
có thể có được…
 Quá trình cứ tiếp tục cho đến khi có được
m  n 1
ô có hàng;
Bài toán vận tải

Điểm thu
320 180 360 300
Điểm phát

6 3 16 6
100

7 8 9 28
420

11 5 13 18
230

13 18 17 27
410
Phương pháp cực tiểu cước phí

Điểm thu
320 180 360 300
Điểm phát

6 3 16 6
100
100
7 8 9 28
420
320 100
11 5 13 18
230
80 150
13 18 17 27
410
110 300
 Phương pháp Fogels
 Đối với mỗi hàng và mỗi cột của bảng vận
tải tính hiệu số giữa hai giá trị chi phí vận
chuyển nhỏ nhất trên hàng và cột đó;
 Chọn hàng hay cột có hiệu số chênh lệch
này lớn nhất. Trên hàng hay cột này cho ô
có chi phí vận chuyển nhỏ nhất một lượng
hàng tối đa. Sau khi phân bổ hàng sẽ loại
được một hàng hoặc một cột để có một
bảng vận tải mới;
 Lặp lại hai bước trên cho bảng vận tải mới.
Quá trình cứ tiếp tục cho đến khi nhận
được m  n  1 ô có hàng;
Bài toán vận tải

Điểm thu
320 180 360 300
Điểm phát

6 3 16 6
100

7 8 9 28
420

11 5 13 18
230

13 18 17 27
410
Phương pháp Fogels

Điểm thu
320 180 360 300
Điểm phát

6 3 16 6
100
100
7 8 9 28
420
150 270
11 5 13 18
230
30 200
13 18 17 27
410
320 90
 Phương án cực biên suy biến
Khi xây dựng phương án cực biên xuất phát cho bài

toán vận tải chúng ta có thể nhận được phương án cực

biên suy biến, tức là số ô có hàng ít hơn


m  n  1.
Để có phương án cực biên xuất phát chúng ta cần bổ

sung thêm 1 số ô, với lượng hàng bằng


0 để cho đủ
ô cơ sở, với điều kiện các ô bổ sung không
m  n 1
được tạo ra chu trình với những ô có hàng.

Các ô còn lại của bảng vận tải được gọi các ô phi cơ sở.
3.2.2. Phương pháp thế vị giải bài toán
vận tải cân bằng thu phát

 Bước 1 : Xây dựng phương án cực biên xuất phát


X
cho bài toán vận tải
 Bước 2 : Xác định hệ thống thế vị cho phương án cực

biên xuất phát

Với các ô cơ sở chúng ta có phương trình

ui  v j  cij
Cho trước giá trị của một thế vị chúng ta xác định

được giá trị của các thế vị còn lại.


 Bước 3 : Kiểm tra tiêu chuẩn tối ưu của phương án

cực biên

Với những ô phi cơ sở chúng ta tính số kiểm tra

 ij  u i  v j  cij
Nếu tất cả các số kiểm tra
 ij  0 thì phương án
cực biên đang xét là phương án tối ưu, thuật toán kết

thúc. Ngược lại, tức là tồn tại một số kiểm tra

chúng ta chuyển sang bước 4.


 ij  0
 Bước 4 : Chuyển sang một phương án cực biên khác

tốt hơn

Chọn ô i s , j s  là ô có số kiểm tra dương lớn nhất


 is js  Max  ij  ij  0 
Ô
i s , j s  sẽ tạo ra môt chu trình với những ô cơ sở,
đánh dấu + và trừ xen kẽ cho trên chu trình này với

ô mang dấu +.
i s , j s 
là tập hợp những ô mang dấu +
K
 là tập hợp những ô mang dấu -
K
Trong các ô mang dấu - , ô ir , j r  là ô có lượng

hàng nhỏ nhất, tức là

  xi r jr 
 Min xij i, j   K  
Phương án cực biên mới
X , được xây dựng như sau:
+ Ô ir , j r  bị loại ra khỏi cơ sở

+ Ô i s , j s  được đưa vào cơ sở

+ Các ô mang dấu +, thuộc K được cộng thêm

lượng hàng
. Các ô mang dấu -, thuộc K  bị
trừ đi một lượng hàng .

+ Các ô còn lại được giữ nguyên giá trị.
Phương án cực biên mới
X , tốt hơn so với phương
án cực biên cũ X

f X ,
  f X    iS j S 

Trở lại bước 2 với phương án cực biên mới X ,.

Sau một số bước chúng ta sẽ tìm được phương án

tối ưu X opt của bài toán vận tải.


Ví dụ 1 về phương pháp thế vị

Điểm thu
80 110 160 90
Điểm phát

7 8 14 16
100

10 12 9 7
70

6 16 13 10
150

9 11 15 12
120

Đây là bài toán cân bằng thu phát


m n

 a  100  70  150  120  440


i 1
i b
j 1
j  80  110  160  90  440
Ví dụ 1 về phương pháp thế vị

v1  5 v2  8 v3  12 v4  9
Điểm thu
80 110 160 90
Điểm thu

7 8 14 16
u1  0 100
100
10 12 9 7
u2  2 70
70
6
u3  1
16 13 10
150
80 50 20
15 12
u4  3
9 11
120
10 110

Tính các số kiểm tra

 11  2,  13  2,  14  7,  21  7,  22  6,  23  1,  32  9,  41  1,  44  0


Ví dụ 1 về phương pháp thế vị
v1  6 v2  8 v3  12 v4  10
Điểm thu
80 110 160 90
Điểm phát

7 8 14 16
u1  0 100
100
10 12 9 7
u2 3 70
50 20
6 16 13 10
u3  0 150
80 70
9 11 15 12
u4  3 120
10 110

Tính các số kiểm tra

11  1,  13  2, 14  6,  21  7,  22  7,  32  8,  33  1,  41  0,  44  1


Ví dụ 1 về phương pháp thế vị

v1  5 v2  8 v3  12 v4  9
Điểm thu
80 110 160 90
Điểm thu

7 8 14 16
u1  0 100
100
10 12 9 7
u2 3 70
70
6 16 13 10
u3 1 150
80 70
9 11 15 12
u4  3 120
10 90 20

Tính các số kiểm tra

11  2,  13  2, 14  7,  21  8,  22  7,  24  1,  32  7,  33  0,  41  1


Vì mọi số kiểm tra
 ij  0 nên phương án đang
xét là phương án tối ưu X opt.
Giá trị cực tiểu của hàm mục tiêu hay chi phí vận

chuyển thấp nhất là

f min  100  8  70  9  80  6  70  10  10  11  90  15  20  12  4.310

Trong bảng cuối cùng có


 33  0 nên lời giải tối ưu
không duy nhất. Đưa ô
3,3 vào cơ sở chúng ta
tìm được phương án tối ưu thứ hai của bài toán.
Phương án tối ưu thứ hai

Điểm thu
80 110 160 90
Điểm phát

7 8 14 16
100
100
10 12 9 7
70
70
6 16 13 10
150
80 70
9 11 15 12
120
10 20 90
3.2.3. Phương pháp thế vị giải bài toán
vận tải không cân bằng thu phát

m n
 Trường hợp 1:
a
i 1
i  bj
j 1
Đưa vào điểm thu giả với nhu cầu là
n 1
m n
bn 1  a
i 1
i  b
j 1
j

cin 1  0 i  1,2,  , m

chúng ta có bài toán vận tải cân bằng thu phát tương

đương với m điểm phát và n  1 điểm thu.

Về lời giải tối ưu


X opt của bài toán : các điểm phát
tồn đọng hàng.
m n
 Trường hợp 2:
a
i 1
i  bj
j 1
Đưa vào điểm phát giả m  1 với lượng hàng là
n m

a m 1   b j
j 1
 a
i 1
i

c m 1 j  0 j  1,2,  , n

chúng ta có bài toán vận tải cân bằng thu phát tương

đương với điểm phát và n điểm thu.


m 1
Về lời giải tối ưu của bài toán : các điểm thu
X opt
thiếu hàng.
Ví dụ 2 về phương pháp thế vị

Điểm thu
350 400 450 300
Điểm phát

14 12 9 15
500

15 10 12 14
800

13 15 10 16
700

Đây là bài toán không cân bằng thu phát


m n

a
i 1
i  500  800  700  2.000 b
j 1
j  350  400  450  300  1.500
Ví dụ 2 về phương pháp thế vị

v1  12 v2  7 v3  9 v4 11 v5  0
Điểm thu
350 400 450 300 500
Điểm phát

14 12 9 15 0
u1  0 500
500
0
15 10 12 14 0
u2  3 800
100 300
400
13 0
u3 1
15 10 16
700
250 450

Phương án cực biên xuất phát là suy biến, bổ sung ô


1,3 vào cơ sở để có đủ 7 ô cơ sở.

Tính các số kiểm tra


 11  2,  12  5,  14  4,  23  0,  25  3,  32  7,  34  4,  35  1
Ví dụ 2 về phương pháp thế vị

v1  12 v 2  10 v3  9 v4  14 v5  0
Điểm thu
350 400 450 300 500
Điểm phát

14 12 9 15 0
u1  0 500
100 400
15 10 12 14 0
u2  0 800
400 300 100
13 0
u3 1
15 10 16
700
350 350

Tính các số kiểm tra


 11  2,  12  2,  14  1,  21  3,  23  3,  32  4,  34  1,  35  1
Ví dụ 2 về phương pháp thế vị

v1  13 v 2  10 v3  9 v4  14 v5  0
Điểm thu
350 400 450 300 500
Điểm phát

14 12 9 15 0
u1  0 500
450 50
15 10 12 14 0
u2  0 800
300 100
400
13 15 10 16 0
u3  0 700
350 350

Tính các số kiểm tra

 11  1,  12  2,  14  1,  21  2,  23  3,  32  5,  33  1,  34  2


Vì mọi số kiểm tra   0 nên phương án đang
ij

xét là phương án tối ưu tối ưu duy nhất .

Giá trị cực tiểu của hàm mục tiêu hay chi phí vận

chuyển thấp nhất là

f min  450  9  400  10  300  14  350  13  16.800

Với phương án tối ưu này:

- Lượng hàng tồn đọng của kho thứ nhất là


50
- Lượng hàng tồn đọng của kho thứ hai là
100
- Lượng hàng tồn đọng của kho thứ ba là 350
3.3. Ứng dụng bài toán vận tải
trong kinh doanh

3.3.1. Bài toán lựa chọn địa điểm


cho doanh nghiệp

3.3.2. Bài toán phân công công việc

3.3.3. Bài toán sản xuất, vận chuyển,


tiêu thụ

3.3.4. Bài toán xe không


3.3.1. Bài toán lựa chọn địa điểm cho DN
Bài toán đối với địa điểm
Hk
m n n
f k
X    cij xij   d kj x m1, j  Min
i 1 j 1 j 1
với điều kiện
n

x
j 1
ij  ai i  1,2,  , m  1

m 1

x
i 1
ij  bj j  1,2, , n

xij  0 i  1,2,  , m  1 j  1,2, , n

Giải p bài toán vận tải, , chúng ta lựa chọn


k  1,2,  , p
điểm H với hàm mục tiêu f k  X  nhỏ nhất.
k Min
Ví dụ 3 về bài toán lựa chọn địa điểm cho DN

Chi phí vận chuyển đến


(tr.đồng/tấn)
Phân Chi phí sản xuất Sản lượng
xưởng (tr.đồng/tấn) (tấn/tuần)
Đại lý I Đại lý II

Hiện tại A 2,4 0,32 0,15 25

Hiện tại B 2,3 0,35 0,20 15

Dự kiến C 2,1 0,55 0,25 10

Dự kiến D 2,5 0,10 0,08 10

Tổng nhu cầu 30 20 50


(tấn/tuần)
Bài toán vận tải với địa điểm C

Điểm thu
Đại lý I Đại lý II
Điểm phát
2,72 2,55
A: 25 C
f min  129,55 (tr.dong)
2,65 2,50
B: 15
2,65 2,35
C: 10

Bài toán vận tải với địa điểm D


Điểm thu
Đại lý I Đại lý II
Điểm phát
2,72 2,55
A: 25 D
f min  130,35 (tr.dong)
2,65 2,50
B: 15
2,60 2,58
D: 10

Kết luận lựa chọn địa điểm C


3.3.2. Bài toán phân công công việc
n n
f X   c
i 1 j 1
ij xij  Min
với điều kiện
n

x
j 1
ij 1 i  1,2,  , n

x
i 1
ij 1 j  1,2,  , n

xij  1,0 i
,
j  1,2,  , n
Ví dụ 4 về bài toán phân công việc

Công việc
1 2 3 4
Công nhân

8 7 12 10
A

7 10 9 9
B

9 6 10 8
C

6 8 11 12
D
Phương án cực biên xuất phát

Công việc
1 2 3 4
Công nhân

8 7 12 10
A
0 1
7 10 9 9
B
0 1
9 6 10 8
C
1
6 8 11 12
D
1 0
Phương án tối ưu

Công việc
1 2 3 4
Công nhân

8 7 12 10
A
1
7 10 9 9
B
0 1 0
9 6 10 8
C
0 1
6 8 11 12
D
1

Phương án tối ưu duy nhất : A làm việc 2, B làm việc 3,


C làm việc 4, D làm việc 1.
Tổng thời gian ít nhất để hoàn thành 4 công việc là
30 giờ.
3.3.3. Bài toán sản xuất, vận chuyển và tiêu thụ
m n
f X   l
i 1 j 1
ij xij Max

với điều kiện


n

x
j 1
ij a i i  1,2,  , m

x
i 1
ij b j j  1,2, , n

xij  0 i  1,2,  , m j  1,2, , n

lij  p j  ci  cij
Những chú ý với bài toán tìm Max
Ví dụ 5 về bài toán sản xuất, vận chuyển
và tiêu thụ

Đại lý
B1 B2 B3 B4 B5
Nhà máy

A1 11 14 7 16 10
10

A2 6 16 4 13 13

A3 10 17 10 14 16
Bài toán sản xuất, vận chuyển
và tiêu thụ

Đại lý B1 B2 B3 B4 B5 B6
Nhà máy 8.000 6.000 12.000 5.000 9.000 10.000

5 8 7 4 8 0
A1 10
13.000
8 4 8 5 3 0
A2
20.000

A3 8 7 6 8 4 0
17.000
Phương án cực biên xuất phát

Đại lý B1 B2 B3 B4 B5 B6
Nhà máy 8.000 6.000 12.000 5.000 9.000 10.000

5 8 7 4 8 0
A1 10
13.000 2.000 9.000 2.000
8 4 8 5 3 0
A2
20.000 12.000 8.000

A3 8 7 6 8 4 0
17.000 8.000 4.000 5.000
Phương án tối ưu thứ nhất

Đại lý B1 B2 B3 B4 B5 B6
Nhà máy 8.000 6.000 12.000 5.000 9.000 10.000

5 8 7 4 8 0
A1 10
13.000 4.000 9.000
8 4 8 5 3 0
A2
20.000 12.000 8.000

A3 8 7 6 8 4 0
17.000 8.000 2.000 5.000 2.000

A1 sản xuất 13.000 sản phẩm, tiêu thụ tại


B2 4.000 sp và tiêu thụ tại B5 9.000 sp;
A2 chỉ sản xuất 12.000 sản phẩm , tiêu thụ
toàn bộ tại B3;
A3 chỉ sản xuất 15.000 sản phẩm, tiêu thụ tại B1
8.000 sp, tại B2 2.000 sp và tại B4 5.000 sp;
Lợi nhuận cực đại thu được : 318 triệu đồng;
Phương án tối ưu thứ hai
Đại lý B1 B2 B3 B4 B5 B6
Nhà máy 8.000 6.000 12.000 5.000 9.000 10.000

5 8 7 4 8 0
A1 10
13.000 4.000 9.000
8 4 8 5 3 0
A2
20.000 8.000 12.000

A3 8 7 6 8 4 0
17.000 2.000 5.000 10.000

A1 sản xuất 13.000 sản phẩm, tiêu thụ tại


B2 4.000 sp và tiêu thụ tại B5 9.000 sp;
A2 chỉ sản xuất 20.000 sản phẩm , tiêu thụ tại
B1 8.000 sp và tiêu thụ tại B3 12.000 sp;
A3 chỉ sản xuất 7.000 sản phẩm, tiêu thụ tại
B2 2.000 sp và tại B4 5.000 sp;
Lợi nhuận cực đại thu được : 318 triệu đồng;
3.3.4. Bài toán xe không
n m
f X   sj 1 i 1
ji x ji  Min
với điều kiện
m

x
i 1
ji  bj j  1,2, , n

x
j 1
ji  ai i  1,2,  , m

x ji  0 i  1,2,  , m j  1,2, , n
Hợp đồng vận chuyển

Đại lý Đ1 Đ2 Đ3 Đ4
Kho 80 tấn 150 tấn 120 tấn 100 tấn

K1
60 50 70
180 tấn

K2
50 30 30
110 tấn

K3 90
20 50
160 tấn
Khoảng cách giữa các kho và đại lý (km)

Đại lý Đ1 Đ2 Đ3 Đ4
Kho 80 tấn 150 tấn 120 tấn 100 tấn

K1
15 10 17 13
180 tấn

K2
10 15 12 11
110 tấn

K3
15 9 14 16
160 tấn
Bài toán vận tải đối với xe không tải

Kho K1 K2 K3
180 tấn 110 tấn 160 tấn
Đại lý

Đ1
15 10 15
80 tấn

Đ2
10 15 9
150 tấn

Đ3
17 12 14
120 tấn

Đ4
Đ4
13 11
11 16
100
100 tấn
tấn 15
Phương án điều động xe không tải tối ưu

Kho K1 K2 K3
180 tấn 110 tấn 160 tấn
Đại lý

Đ1 15 10 15
80 tấn 80

Đ2 10 15 9
150 tấn 80 70

17 12 14
Đ3
120 tấn 30 90

Đ4
Đ4 13 11 16
100 11 16
100
100 tấn
tấn 100 15
Tổng hợp kế hoạch vận chuyển

Đại lý Đ1 Đ2 Đ3 Đ4
Kho 80 tấn 150 tấn 120 tấn 100 tấn

K1 60 50 70
180 tấn 80 100

K2 50 30 30
110 tấn 80 30

K3 20 50 90
160 tấn 70 90

You might also like