Professional Documents
Culture Documents
Có tính chất:
1
N
x
i 1
x 0 i là chỉ số thí nghiệm; m, j là chỉ số biến (m, j=0,k): Tích hai vectơ cột bất
im ij
N
1
bj
N
x y
i 1
ij i ; j 1, k
Tổng bình phương các phần tử của một cột đúng bằng số thí nghiệm (N).
5.2.2. Tính chất
Khi đó:
N
1
b0
N
y
i 1
i
N
1
bj
N
x y
i 1
ij i ; j 1, k
2
(1)(1)(1)(1)
(1)(1)(1)(1)
(1)(1)(1)(1)
(1)(1)(1)(1)
X
(1)(1)(1)(1)
(1)(1)(1)(1)
(1)(1)(1)(1)
(1)(1)(1)(1)
Số thí nghiệm: N=23=8
5.2.4. Mã hóa các biến (đổi biến)
Ở trên, các phần tử của ma trận X là +1 và -1. Nhưng khoảng biến thiên của
các biến mà ta nghiên cứu nói chung khác với [-1,+1]. Vậy ta phải tìm cách bố trí thí
nghiệm sao cho X có tính chất trực giao.
Gọi biến thực tế là Zj; j=1,k; Zjmin≤Zj ≤Zjmax
Vấn đề đặt ra là đổi biến để xj=±1.
Gọi :
Z min j Z max j Z max j Z min j Zj Z0j
Z 0
; Z j ; xj
Z j
j
2 2
Khi đó:
Z j Z min j x j 1
Z j Z 0 j xj 0
Z j Z max j x j 1
Kiểm định các kết quả:
Việc kiểm định các giả thiết thống kê hoàn toàn giống như đã trình bày trong phần PP
BPCT, bao gồm:
* Kiểm tra Dξ=σ2.
Vì σ2 không biết nên ta dùng phương sai tái sinh để ước lượng σ2. Nếu không có điều
kiện làm nhiều thí nghiệm tại mỗi điểm thì ta có thể tính s 2ts như sau:
Làm n0 thí nghiệm tại tâm, tức là x1=x2=……=xk=0
1 2 3 n0
Đo được y 0 ; y 0 ; y 0 ;......; y 0
1 n0 t
s 2ts ( y 0 y0 )
n0 1 t 1
n0
1
y0
n0
y
t 1
t
0
Bậc tự do là n0-1
* Kiểm ta θj=0 ta làm như cũ.
Chú ý: Khi có θj nào đó bằng không, nghĩa là xj thực sự không ảnh hưởng trực tiếp
đến y nên số biến thay đổi. Trong trường hợp chung thì phải làm lại với mô hình mới
3
(không có xj tham gia). Nhưng trong quy hoạch trực giao thì các b j không tương quan
nên không phải làm lại thí nghiệm và không phải tính lại các bj≠0 đã có.
* Kiểm định sự phù hợp của mô hình:
Ở đây có thể dùng phương sai tái sinh bằng cách làm n thí nghiệm tại các điểm
nhưng cũng có thể làm n0 thí nghiệm tại tâm.
5.2.5. Thí dụ: Tìm mối quan hệ giữa y và z1, z2, z3
100≤z1≤200; 20≤z2≤60; 10≤z3≤30
TT X0 X1 X2 X3 Z1 Z2 Z3 y
1 + - - - 100 20 10 2
2 + + - - 200 20 10 6
3 + - + - 100 60 10 4
4 + + + - 200 60 10 8
5 + - - + 100 20 30 10
6 + + - + 200 20 30 18
7 + - + + 100 60 30 8
8 + + + + 200 60 30 12
y 8,5 2,5 x1 0,5 x2 3,5 x3
* Kiểm định θj=0
Làm ba thí nghiệm ở tâm (n0=3). Khi quy hoạch thí nghiệm ta làm sẵn luôn từ
đầu không đợi đến đây mới làm. Ta được:
4
y10 8; y 2 0 9; y 30 8,8
y 0 8, 6
1
S 2ts [(8-8,6) 2 (9 8, 6) 2 (8,8 8, 6) 2 ] 0, 28
3 1
Sts 0, 28 0,55
sts 0,55
sbj 0, 2
N 8
bj 8,5
tbj tb 0 42,5
sbj 0, 2
2,5
tb1 12,5
0, 2
8
| 0,5 |
tb 2 2,5
0, 2
3,5
tb 3 17,5
0, 2
Chọn α=0,05, bậc tự do n0-1=2. Tra bảng ta được tα=2,92. θ2=0 vì |tb2|< tα
Phương trình hồi quy dạng: y 8,5 2,5 x1 3,5 x3
* Kiểm định sự phù hợp của mô hình:
Tính phương sai dư:
N 2
1
S 2
du
N (k 1) i 1
( yi y i )
Ý nghĩa: Phương sai dư càng bé càng tốt. Dùng phương sai dư để tính ước lượng σ2.
2
1 8
S 2
du ( yi y i )
8 3 i 1
y1 2,5; y 2 7,5; y 3 2,5
y 4 7,5; y 5 9,5; y 6 14,5
y 7 9,5; y 8 14,5
26 s 2 du 5, 2
S 2
du 5, 2; S ts 0, 28; F 2
2
18,57
5 s ts 0, 28
Yi yi yi y i ( yi y i ) 2
2 2,5 -0,5 0,25
6 7,5 -1,5 2,25
4 2,5 1,5 2,25
8 7,5 0,5 0,25
10 9,5 0,5 0,25
18 14,5 3,5 12,25
8 9,5 -1,5 2,25
5
12 14,5 -2,5 6,25
Chọn α=0,01
Bậc tử (v1, f1)=8-3=5 (Bậc tự do của phương sai dư=N-l (số hệ số có nghĩa)
Bậc mẫu (v2, f2)=n0-1=2(Bậc tự do của phương sai lặp)
Tra bảng ta được Fα=99,3
Vì F F Phù hợp
Cuối cùng phải đổi về biến thật:
z j z0 j z1 150 z 20
xj y 8,5 2,5 3,5 3
z j 50 10
y 0, 05 z1 0,35 z3 6
5.2.6. Vài nhận xét và kết luận về khả năng của QHTG cấp 1
(1). QHTG cấp 1 có thể xác định các hệ số của phương trình hồi quy dạng:
k
y ij x j
j 0
Nếu kiểm định không phù hợp ta có thể giả thiết mô hình có dạng bậc hai không hoàn
chỉnh:
y 0 1 x1 2 x2 12 x1 x2
k k
y j xj b x ij j (Tổng quát)
j 0 i , j 0
i j
6
(4). Nếu trường hợp bậc hai không hoàn chỉnh và kiểm định không phù hợp thì ta
phải giả thiết mô hình là bậc hai hoàn chỉnh.
y 0 1 x1 2 x2 12 x1 x2 11 x 21 22 x 2 2
k k k
y j x j ij xi x j jj x 2 j
j 0 i j j 1
i , j 1
Trường hợp này nếu ta cũng biến đổi như trên thì X không còn tính chất trực giao
nữa. Ta phải quy hoạch thí nghiệm theo kiểu khác. Đó là QHTG cấp 2.
(5). Ở trên ta đã xét quy hoạch với X=2k gọi là quy hoạch toàn phần.
Đôi khi người ta xét quy hoạch riêng phần. Khi đó N=2k-1, N=2k-2, …., N=2k-p.
Xét trường hợp: N=2k-1;
* Khi k=3, khi đó
y 0 1 x1 2 x2 3 x3
N=22=4
(1)(1)(1)(1) (1)(1)(1)( 1)
(1)(1)(1)(1) (1)(1)(1)( 1)
X3
1
hoặc X 3
2
(1)(1)(1)(1) (1)(1)(1)( 1)
(1)(1)(1)(1) (1)(1)(1)( 1)
Cột x3 có thể xác định bằng cách:
x3=x1x2 ( X 13 ) hoặc x3=-x1x2 ( X 2 3 )
* Khi k=4, khi đó
y 0 1 x1 2 x2 3 x3 4 x4
Cột x4 có thể xác định bằng cách:
x4=x1x2
x4=-x1x2
x4=x1x3
x4=-x1x3
x4=x2x3
x4=-x2x3
x4=x1x2x3
x4=x1x2x3
5.2.7. Thí dụ về QHTN riêng phần:
Nghiên cứu quá trình biến tính nhôm bằng Molipden (Mo). Tham số ra là y (số hạt
nhôm/1cm2).
Các tham số vào:
Z1: khối lượng Mo đưa vào (%)
Z2: Nhiệt độ quá nung (oC)
Z3: Thời gian quá nung (phút)
Z4: có tính chất định tính và chỉ nhận hai giá trị:
- Làm nguội nhanh
- Làm nguội chậm
7
Giá trị gốc của các tham số, cận trên và cận dưới của các biến và ∆Z j cho trong bảng
sau:
Yếu tố Hàm lượng Mo Nhiệt độ quá Thời gian quá Tốc độ nguội
(%) nung (oC) nung (phút)
Đặt biến Z1 Z2 Z3 Z4
Giá trị gốc Z j 0,40
0
840 60 -
(Mức cơ sở)
Z j 0,15 100 60 -
Cận trên Z j 0,55 940 120 Làm nguội
nhanh
Cận dưới Z j 0,25 740 0 Làm nguội
chậm
a. Mã hóa và lập ma trận thực nghiệm:
z j z0 j
xj ; j 1, 2,3
z j
Ở đây có 4 yếu tố ảnh hưởng. Thông thường phải tiến hành N=2 4=16 thí nghiệm.
xj 1 zj z j
(0.1) x j 1 z j z j
x j 0 z j z0 j
Nhưng ở giai đoạn đầu, khi chưa tìm vùng tối ưu mà chỉ xây dựng mô hình. Để ý đến
biến z4 chỉ có tính chất định tính nên ta làm thí nghiệm riêng phần.N=2k-1=24-1=8
Giả sử mô hình là tuyến tính:
y 0 1 x1 2 x2 3 x3 4 x4
Để xây dựng ma trận thực nghiệm riêng phần ta đặt:
x4=x1x2x3 hay 1=x1x2x3x4
Ta làm luôn ba thí nghiệm ở tâm: n0=3.
TT X0 X1 X2 X3 X4 y
1 + - - - - 64
2 + + - - + 90
3 + - + - + 69
4 + + + - - 130
5 + - - + + 36
6 + + - + - 95
7 + - + + - 81
8 + + + + + 100
9 0 0 0 0 0 80
10 0 0 0 0 0 82
11 0 0 0 0 0 78
8
Chú ý: Để có ma trận z ta vẫn dùng quy tắc:
xj 1 zj z j
x j 1 z j z j
x j 0 z j z0 j
b. Tính bj
1 8
b0 yi 83,1
8 i 1
1 8
bj xij yi
8 i 1
b1 20, 0; b2 11,9; b3 5,1; b4 9, 4
Vậy y=83,1+20x1+11,9x2-5,1x3-9,4x4
c. Kiểm định Dξ=σ2
Tính phương sai tái sinh theo thí nghiệm lặp ở tâm:
1 3 1
s 2
ts
n0 1 t 1
( y0t y 0 ) [(80-80)2 +(82-80)2 +(78-80)2 ] 4
2
N (0, )
y Ey
Ta có:
k k k
y 0 j x j ij xi x j jj x 2j
j 1 i j j 1
i , j 1
D 2
Vấn đề đặt ra là phải quy hoạch thí nghiệm thế nào để được mô hình thống kê y biểu
diễn gần đúng tốt nhất y.
Người ta đề nghị một cách bố trí thí nghiệm như sau gọi là QHTG cấp 2. Gồm ba loại
thí nghiệm:
Loại 1: Gồm n1=2k-1 hoặc 2k-p thí nghiệm giống như QHTG cấp 1.
10
Loại 2: Gồm n0 thí nghiệm ở tâm (x1=0, x2=0, …,xk=0) ứng với ( z10 , z20 ,..., zk0 )
Loại 3: Gồm nk=2k thí nghiệm bố trí trên các trục tọa độ cách gốc tọa độ một đoạn
α>0 sao cho ma trận X trực giao, tức là lấy xj=±α.
Vậy tổng số thí nghiệm là: N=2k+n0+2k
Ta sẽ xét các vấn đề sau đây:
- Xây dựng ma trận X
- Tìm các hệ số
- Kiểm định kết quả
5.3.2. Xây dựng ma trận X (Ma trận thực nghiệm)
Để theo dõi phương pháp, ta xét k=2. Khi k>2 cách làm cũng tương tự.
y 0 1 x1 2 x2 12 x1 x2 11 x 21 22 x 22
Lúc này: n1=22=4; nk=2.2=4. Ma trận X có dạng:
( x0 )( x1 )( x2 )( x1 x2 )( x 21 )( x 2 2 )
(1)..( )..()...( )...( )...( )
(1)..( )..()...()...( )...( )
(1)..( )..( )...()...( )...( )
(1)..( )..( )...( )...( )...( )
X
(1)..(0)..(0)...(0)....(0)....(0)
(1)( ).(0)...(0)....( 2 )..(0)
(1)( ).(0)...(0)....( )..(0)
2
2
(1)..(0).( )...(0)....(0)..( )
(1)..(0).( )...(0)....(0)..( )
2
Nếu ta chọn α và hai cột x1 ; x2 không khéo thì ma trận không có tính chất trực giao vì:
2 2
x
u 1
2
u 0 ujx 0; j 1, 2
N
x
u 1
2
ui uj x 0(i j )
2 2 2 2 k
x
j
N
Vậy:
11
1 k
x 'j x 2j (2 2 2 ); k
N
Với k=2 ta có:
1
1 2
x 'j x 2j (22 2.1) x 2j
9 3
2 1
u 1, 2,3, 4; xu' 1 1
3 3
2 2
u 5; xu' 1 0
3 3
2 1
u 6, 7; xu' 1 1
3 3
2 2
u 8,9; xu' 1 0
3 3
Hoàn toàn tương tự ta tính được x2'
Ma trận X khi đó:
( x0 )( x1 )( x2 )( x1 x2 )( x '1 )( x ' 2 )
(1)..( )..( )...( )...( 1 )...( 1 )
3 3
1 1
(1)..( )..( )...( )...( )...( )
3 3
1 1
(1)..( )..( )...( )...( )...( )
3 3
1 1
(1)..( )..( )...( )...( )...( )
3 3
X 2 2
(1)..(0)..(0)...(0).( )( )
3 3
1 2
(1)( 1).(0)...(0)...( 3 )..( 3 )
(1)( 1).(0)...(0)...( 1 )..( 2 )
3 3
(1)..(0).( 1)...(0).( 2 )..( 1 )
3 3
2 1
(1)..(0).( 1)...(0).( )..( )
3 3
Ma trận này rõ ràng có tính chất trực giao.
5.3.3. Các công thức tính toán
Ta vẫn sử dụng các công thức mã hóa và các công thức khác như cũ.
Lưu ý:
12
N
1
b0
N
y
u 1
u
x uj u y
bj u 1
N
( j 1, k )
x
u 1
2
uj
N N
x ui ujx yu x '
uj yu
bij u 1
N
; b jj u 1
N
(x
u 1
x )
ui uj
2
(x
u 1
'
uj )2
- Để kiểm định Dξ=σ2 ta vẫn dùng phương sai tái sinh tính theo các thí nghiệm ở tâm.
- Để kiểm định xem các hệ số có bằng 0 hay không ta phải tính các phương sai.
sts2 2 sts2 sts2
s ; sbj N
2
b0
2
; sbij N
xuj (x
N 2
ui uj x )2
u 1 u 1
2
s
2
sbjj N
ts
(x
u 1
' 2
uj )
Để kiểm định sự phù hợp của mô hình ta vẫn so sánh hai phương sai tái sinh (đã biết)
và phương sai dư được tính như sau:
N 2
1
2
sdu ( yi y i )
N (k 1) i 1
Trong đó k là các số hạng chứa biến còn lại trong mô hình của y .
5.3.5. Các ví dụ
Thí dụ: Cần xác định các điều kiện để đạt được độ phân hủy cực đại hợp chất Borat
bằng hỗn hợp các axit sunfuric và axit phốtphoric. Bậc phân tích của y phụ thuộc vào
các yếu tố sau:
Z1: Nhiệt độ phản ứng
Z2: Thời gian phản ứng
Z3: Tỷ lệ của axit phốtphoric (%)
Z4: Nồng độ của axit phốtphoric (% P2O5)
Giá trị chính và khoảng biến đổi của các yếu tố cho trong bảng sau:
TT Z1 Z2 Z3 Z4
0
z j 55 37,5 80 32,8
z j 25 25,5 20 18,8
13
Từ các thí nghiệm sơ bộ thấy rằng, các điều kiện tối ưu tiến hành quá trình nằm trong
miền biến đổi các thông số ta dùng QHTG cấp 2.
4 4
y 0 j x j 12 x1 x2 13 x1 x3 14 x1 x4 23 x2 x3 24 x2 x4 34 x3 x4 jj x 2j
j 1 j 1
zj z 0
z j
4
Số thí nghiệm với k=4 là 2 +1+2.4=25
25.22 23 2 1, 414
1 4 1 4
x 'j x 2j (2 2 2 ) x 2j (24 2.2) x 2j
N 25 5
TT X0 X1 X2 X3 X4 x1' x2' x3' x4' y
1 +1 -1 -1 -1 -1 0,2 0,2 0,2 0,2 86,9
2 +1 +1 -1 -1 -1 0,2 0,2 0,2 0,2 40
3 +1 -1 +1 -1 -1 0,2 0,2 0,2 0,2 66
4 +1 +1 +1 -1 -1 0,2 0,2 0,2 0,2 54,4
5 +1 -1 -1 +1 -1 0,2 0,2 0,2 0,2 76,6
6 +1 +1 -1 +1 -1 0,2 0,2 0,2 0,2 55,7
7 +1 -1 +1 +1 -1 0,2 0,2 0,2 0,2 91
8 +1 +1 +1 +1 -1 0,2 0,2 0,2 0,2 47,6
9 +1 -1 -1 -1 +1 0,2 0,2 0,2 0,2 74,1
10 +1 +1 -1 -1 +1 0,2 0,2 0,2 0,2 52
11 +1 -1 +1 -1 +1 0,2 0,2 0,2 0,2 74,5
12 +1 +1 +1 -1 +1 0,2 0,2 0,2 0,2 29,6
13 +1 -1 -1 +1 +1 0,2 0,2 0,2 0,2 94,8
14 +1 +1 -1 +1 +1 0,2 0,2 0,2 0,2 49,6
15 +1 -1 +1 +1 +1 0,2 0,2 0,2 0,2 68,6
16 +1 +1 +1 +1 +1 0,2 0,2 0,2 0,2 51,8
17 +1 0 0 0 0 -0,8 -0,8 -0,8 -0,8 61,8
18 +1 +1,4 0 0 0 1,2 -0,8 -0,8 -0,8 95,4
19 +1 -1,4 0 0 0 1,2 -0,8 -0,8 -0,8 41,7
20 +1 0 +1,4 0 0 -0,8 1,2 -0,8 -0,8 79
21 +1 0 -1,4 0 0 -0,8 1,2 -0,8 -0,8 42,4
22 +1 0 0 +1,4 0 -0,8 -0,8 1,2 -0,8 77,6
23 +1 0 0 -1,4 0 -0,8 -0,8 1,2 -0,8 58
24 +1 0 0 0 +1,4 -0,8 -0,8 -0,8 1,2 45,6
25 +1 0 0 0 -1,4 -0,8 -0,8 -0,8 1,2 52,3
14
b0 61,54; b11 4,5; b13 0, 2
b1 17,34; b22 1,3; b14 1, 2
b2 6, 4; b33 4, 09; b23 0,56
b3 4, 7; b44 5,34; b24 0, 76
b4 4,37; b12 2,18; b34 1,9
* Kiểm định Dξ=σ2
Dùng sts2 - muốn tính phương sai tái sinh ta làm bốn thí nghiệm tại tâm
y10 61,5%; y20 59,3%
y30 58, 7%; y40 69%
1 4 0
y0 yi 60,9%
4 i 1
n0 4
2
1 4 0
sts2 ( yi y 0 ) 5,95
3 i 1
* Kiểm định các hệ số:
sts2 5,95
sb20 0, 238 sb 0 0, 238 0, 4878
N 25
sts2 sts2 5,95
sbj N
2
k 0, 297 sbj 0, 297 0,545
2
xuj 2 2 2( 2) 20
u 1
sts2 5,95
s
2
0, 743 sbjj 0, 743 0,864
16(0, 2) 7(0, 8) 2 2(1, 2) 2
bjj N 2
(x
u 1
' 2
uj)
bj
tbj
sbj
Suy ra:
t0= 126,15; t1=31,9; t2=11,7; t3= 8,64; t4=8,04; t12=3,57; t13=0,328; t14=1,97; t11=5,2;
t22=1,5; t33=4,73; t44=6,22; t23=0,91; t24=1,25; t34=3,8
16