Professional Documents
Culture Documents
Writing Task 1 - Phần 1
Writing Task 1 - Phần 1
1
Tổng quan về
IELTS Writing Task 1
The chart below gives data about the percentages of Internet users, categorized by age
groups.
Summarize the information by selecting and reporting the main features, and make com-
parisons where relevant.
8
Lưu ý chung
1. Chỉ nên dành tối đa 20 phút cho phần Task 1. Thí sinh có 1 tiếng để hoàn thành cả
2 phần Task 1 và Task 2 của phần thi Writing. Phần Task 1 chỉ chiếm 1/3 số điểm và
cần tối thiểu 150 từ (so với số từ tối thiểu 250 và chiếm 2/3 số điểm của Task 2), vì
vậy thời gian dành cho phần này chỉ nên giới hạn trong 20 phút.
2. Đảm bảo viết được ít nhất 150 từ. Không có giới hạn tối đa về số từ, tuy nhiên
không nên viết quá 200 từ (dài, tốn nhiều thời gian)
3. Không cho ý kiến cá nhân hoặc những thông tin không được đề cập đến trong
biểu đồ vào bài viết. Tuyệt đối không nên dùng những từ như: I, We, You, They,…
4. Không nên đặt bút viết ngay mà cần lên dàn ý trước. Việc lên kế hoạch cụ thể
trước khi viết sẽ giúp chúng ta viết bài một cách dễ dàng và trơn tru hơn.
5. Lựa chọn thông tin nổi bật, đáng chú ý để mô tả. Đề bài yêu cầu thí sinh “Sum-
marise the information by selecting and reporting the main features” – tóm tắt, lựa
chọn các thông tin chính chứ không phải liệt kê tất cả các thông tin được đề cập đến
trong biểu đồ.
6. Chú ý đến việc sử dụng từ ngữ và cấu trúc câu linh hoạt, đa dạng. Đây sẽ là 2 trong
4 tiêu chí giám khảo sẽ sử dụng để đánh giá bài viết của thí sinh.
9
2. Các dạng bài và phân loại:
Có 4 dạng câu hỏi chính trong IELTS writing Task 1:
• Dạng biểu đồ có dòng thời gian (Trend / Xu hướng)
• Dạng biểu đồ không có dòng thời gian (Comparison / So sánh)
• Dạng biểu đồ hình + diagram (mô tả):
• Dạng biểu đồ hỗn hợp:
10
4. The charts below give information on
the ages of populations of Yemen and Italy
in 2000 and projections for 2050.
11
3. The first chart below shows how ener-
gy is used in an average Australian house-
hold. The second chart shows the green-
house gas emissions which result from
this energy use.
12
● Dạng mô tả bản đồ (Maps):
Cost of water
(US dollars/m3)
US 0.01
Canada 0.31
Italy 0.7
France 2.1
Germany 1.35
13
Unit
2
Nền tảng
Từ vựng - ngữ pháp
● increase
● increase
● rise
● rise
Xu hướng tăng ● grow
● growth
● go up
● upward trend
● climb
● decrease
● decrease
● decline
● decline
Xu hướng giảm ● fall
● fall
● drop
● drop
● downward trend
● remain/stay stable
Xu hướng duy trì ổn định
● remain/stay unchanged ● stability
ở mức nào đó
● stabilize
14
Bảng 2: Từ vựng miêu tả tốc độ/mức độ của sự thay đổi
Adjectives Adverbs
● slight ● slightly
Thay đổi nhỏ ● marginal ● marginally
● moderate ● moderately
● gradual ● gradually
Thay đổi nhỏ qua một thời
● slow ● slowly
gian dài
● steady ● steadily
● considerable ● considerably
Thay đổi lớn ● significant ● significantly
● substantial ● substantially
Time period (khoảng thời gian) + The year 2016 witnessed a signifi-
Cấu trúc 5 witnessed/saw + a/an + adj + noun cant increase of 500 in the number
+ in + noun phrase of ZIM students.
15
3. Lưu ý về sử dụng giới từ khi miêu tả số liệu
Cách dùng các giới từ như at, to, by, of khi mô tả số liệu:
stand at + số liệu: đứng tại mức The crime rate stood at 5% in 2000. (Tỉ lệ
(vào 1 mốc cố định) tội phạm đứng ở mức 5% vào năm 2000)
16
- There was an increase of 2,000 in the
(noun) an increase/decrease
number of students after 2 years. (Có một
of + số liệu: một sự tăng thêm/
sự tăng thêm 2,000 trong số lượng học
giảm đi bao nhiêu
sinh sau 2 năm.)
17
Ví dụ
Tỉ lệ giáo viên nữ ở bậc Tiểu học là hơn 90%, tỉ lệ giáo viên nam ở bậc Tiểu học là gần
10%, số liệu vào năm 2010.
● There were 90% female teachers at Primary school while the figure for males
stood at only 10%.
● Females accounted for over 90% of the teaching staff at Primary school where-
as their counterparts made up only under 10%
18
Practice
19
Bài 2. Điền từ thích hợp vào chỗ trống để miêu tả biểu đồ dưới đây.
The number of students studying at university began at over 4 million in 1983 and then (1)
……………. steadily to nearly 5 million in 1985. In the following year, the figure (2) …………….
at 6.5 million before (3)…………….3.5 million in 1987. There was (4) ……………….. in the num-
ber of college students between 1987 and 1990, which was followed by (5)……………….. to
a low of just under 3 million in 1991. The year 1992 (6)……………….. a recovery back to 4
million students, but the figure then (7)……………….. to 3 million by the end of the period.
Bài 3. Dựa vào biểu đồ và những gợi ý bên dưới, áp dụng các công thức trên để viết thành
câu hoàn chỉnh.
The chart gives information about the percentage of overweight men and women in Aus-
tralia from 1980 - 2010
20
Ví dụ: mô tả số liệu của Males từ năm 1980 đến năm 1990.
Cách 1: The percentage of overweight males increased slightly to 50% in 1990.
Cách 2: A slight increase of about 2% was seen in the percentage of overweight men.
1) Mô tả số liệu của Males từ năm 2000 đến năm 2010.
Cách 1: .......................................................................................................................................
Cách 2: .......................................................................................................................................
2) Mô tả số liệu của Females từ năm 2000 đến năm 2010.
Cách 1: .......................................................................................................................................
Cách 2: .......................................................................................................................................
3) Mô tả số liệu của Females từ năm 1980 đến 2000.
Cách 1: .......................................................................................................................................
Cách 2: .......................................................................................................................................
Bài 4. Dựa vào biểu đồ và những gợi ý bên dưới, áp dụng các công thức trên để viết thành
câu hoàn chỉnh.
The table below presents the food consumption per a person weekly in a European coun-
try in 1992, 2002, 2012.
21
Cách 2: .......................................................................................................................................
3) Mô tả số liệu của Bean từ năm 2002 đến năm 2012.
Cách 1: .......................................................................................................................................
Cách 2: .......................................................................................................................................
Bài 5. Dựa vào biểu đồ và những gợi ý bên dưới, áp dụng các công thức trên để viết thành
câu hoàn chỉnh.
The chart below shows the expenditure of two countries on the consumer goods in 2010.
22